22/09/2014
1
GV: ThS. Nguyễn Thị Trần Lộc
Email: locnguyenmkt@gmail.com
CHƯƠNG 2:
SỞ HẠ TẦNG MẠNG
CỦA TMĐT
Nội dung
2
Mạng máy tính
1
Vai trò của Web trong TMĐT
2
Các giải pháp lưu trữ dữ liệu trong TMĐT3
Quản lý mạng và cơ sở hạ tầng trong TMĐT4
Câu hỏi:
Bạn biết về mạng LAN, mạng WAN?
3
I. Mạng máy tính
4
2
3
1
Mạng Intranets cho nội bộ doanh
nghiệp
Mạng Internet cho khách hàng và
các tổ chức khác
Mạng Extranets cho đối tác
22/09/2014
2
I.1 Mạng Intranets cho nội bộ
Mạng nội bộ (Intranet) mạng dùng trong nội bộ tổ
chức
Dùng giao thức TCP/IP của Internet
Mạng nội bộ thường được sử dụng để lưu thông tin,
chia sẻ file, cung cấp thông tin dùng chung cho toàn
tổ chức như chính sách, thông báo...
5
I.1 Mạng Intranets cho nội bộ
Mạng nội bộ bao gồm cả mạng LAN WAN
6
I.1 Mạng Intranets cho nội bộ (tt)
Những thông tin này thể hiển thị giống như một
website trên Internet
Lưu ý: chỉ những ai được cho quyền truy cập mới
thể truy cập được.
7
I.2 Mạng Extranets cho đối tác
Mạng mở rộng (Extranet) mạng nội bộ nhưng cho
phép một số đối tượng ngoài tổ chức truy cập với
nhiều mức độ phân quyền khác nhau.
Mạng mở rộng giúp tổ chức liên hệ với đối tác tiện
lợi, nhanh chóng, kinh tế hơn.
8
22/09/2014
3
I.2 Mạng Extranets cho đối tác (tt)
dụ nhà cung cấp nguyên vật liệu cho công ty Y
thể truy cập vào Extranet của công ty Y
biết mức tồn kho nguyên vật liệu biết c nào cần
cung cấp thêm
công ty Y tiết kiệm được nhân lực quản phần việc
này
các thông tin mua hàng cũng được tự động ghi nhận,
tiết kiệm nhân lực nhập liệu và tránh sai sót khi nhập
liệu.
9
Sự khác nhau giữa Intranet và Extranet
Mạng Intranet
là mạng cục bộ dành cho
các nhân viên bên trong tổ
chức.
Mạng gồm nhiều LAN &
WAN.
Sử dụng các giao thức để
liên lạc như : TCP/IP,
IPX/SPX...
Thường có Firewalls nếu
có kết nối Internet.
Mạng Extranet
Dành cho giao tiếp với
khách hàng, đại lý bên
ngoài.
Dạng mở rộng của
Intranet, cho phép kết nối
từ ngoài vào.
10
I.2 Mạng Extranets cho đối tác (tt)
11
I.3 Mạng Internet cho khách hàng và các
tổ chức khác
một hệ thống thông tin toàn cầu thể được truy
nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết
với nhau trên phạm vi toàn thế giới
Tạo điều kiện thuận lợi cho các dịch v truyền thông
dữ liệu, như đăng nhập từ xa, truyền các tập tin, thư
tín điện tử các nhóm thông tin.
Internet cũng thể đảm bảo việc phân phối cho
người tiêu dùng, đối tác những dịch vụ liên quan đến
sản phẩm, hàng hóa nhanh chóng
12
22/09/2014
4
I.3 Mạng Internet cho khách hàng và các
tổ chức khác (tt)
Internet không chỉ cho phép xem xét mọi thứ còn
cung cấp một mạng phân phối giá rẻ đ tìm đối tác
Dựa vào mạng Internet, thu thập thông tin quan
trọng về thị trfường nguồn nhân lực.
Ngay cả khi một DN đfưa ra một sản phẩm hay dịch
vụ rất đặc biệt t Internet cũng giúp cho DN lôi kéo
đfược khách hàng trên toàn thế giới
13
I.3 Mạng Internet cho khách hàng và các
tổ chức khác
Tình hình phát triển tài nguyên Internet Việt Nam
14
I.3 Mạng Internet cho khách hàng và các
tổ chức khác (tt)
Ngày 6/5/2013, mạng IPv6 quốc gia được công b
15
Câu hỏi:
Website gì?
Website thông thường và website thương mại điện tử
khác nhau?
16
22/09/2014
5
Câu hỏi (tt):
Website gì?
Website nơi trưng bày giới thiệu thông tin, hình
ảnh về doanh nghiệp và sản phẩm hay dịch vụ của
doanh nghiệp (hay giới thiệu bất kỳ thông tin nào
khác) trên Internet cho mọi người trên toàn thế giới
truy cập bất kỳ lúc nào
17
Câu hỏi (tt):
Website gì?
Website một tập hợp một hay nhiều trang web
Đặc điểm tiện lợi của website:
Thông tin dễ dàng cập nhật, thay đổi, khách hàng có
thể xem thông tin ngay tức khắc, bất kỳ nơi nào
Tiết kiệm chi phí in ấn, gửi bưu điện, fax
Thông tin không giới hạn (đăng tải thông tin không
hạn chế, không giới hạn số trang, diện tích bảng
in...) không giới hạn phạm vi địa
18
Câu hỏi:
Website thông thường và website thương mại điện tử
khác nhau?
19
Câu hỏi (tt):
Website thông thường:
Cung cấp thông tin cho người sử dụng v doanh
nghiệp, tổ chức hoặc/và nhân.
Giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp, tổ
chức hoặc nhân mục tiêu quảng cáo.
20