"Bài giảng Tiếp cận hội chứng xuất huyết - ThS.BS Phan Nguyễn Liên Anh" giúp người học hiểu rõ sinh lý đông cầm máu, tiếp cận hội chứng xuất huyết trên lâm sàng, các xét nghiệm chẩn đoán, sơ đồ tiếp cận chẩn đoán, các nguyên tắc điều trị.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Tiếp cận hội chứng xuất huyết - ThS.BS Phan Nguyễn Liên Anh
- TIẾP CẬN HỘI CHỨNG
XUẤT HUYẾT
ThS.BS. Phan Nguyễn Liên Anh
- MỤC TIÊU
1. Hiểu rõ sinh lý đông cầm máu
2. Tiếp cận hội chứng xuất huyết trên lâm sàng
3. Các xét nghiệm chẩn đoán
4. Sơ đồ tiếp cận chẩn đoán
5. Các nguyên tắc điều trị.
- SINH LÝ ĐÔNG CẦM MÁU
- SINH LÝ ĐÔNG CẦM MÁU
- TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT TRÊN
LÂM SÀNG
Tuổi khởi phát
Tiền sử gia đình
Sơ sinh
Cây phả hệ
Trẻ nhỏ
Giới
Trẻ lớn
Tiền căn xuất huyết
Trước PT, nhổ răng Dạng xuất huyết
Có triệu chứng toàn thân XH da niêm
Tiền sử dùng thuốc XH cơ, khớp
Các tiền căn bất thường XH sâu và muộn
khác
- ĐẶC ĐIỂM RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU RỐI LOẠN THÀNH MẠCH VÀ TC
Xuất huyết điểm (petechia) Hiếm Thường gặp
Xuất huyết mảng (ecchymose) Phổ biến: Lớn, đơn độc Phổ biến: Nhỏ, nhiều
Xuất huyết sâu cơ (hematoma) Đặc điểm trội Hiếm
Xuất huyết khớp (hemathrosis) Đặc điểm trội Hiếm
Xuất huyết chậm Phổ biến Hiếm
Chảy máu từ vết cắt nông Ít Kéo dài và nặng
Giới > 80% di truyền nam Thường gặp nữ
Tiền sử gia đình Phổ biến Hiếm
- XÉT NGHIỆM ĐÔNG CẦM MÁU CƠ BẢN
1. Tổng phân tích tế bào máu, bao gồm đếm TC
2. Phết máu ngoại biên
3. Thời gian đông máu ngoại sinh, INR
4. Thời gian đông máu nội sinh
5. Định lượng fibrinogen
- CÔNG THỨC MÁU - ĐẾM TIỂU CẦU
Bình thường: 200– 400K/mm3
Tăng > 450K/mm3: nhiễm trùng,
cắt lách, viêm nhiễm mãn, tăng
sinh tủy.
Giảm < 150K/mm3: Tủy giảm sản
xuất, tăng tiêu thụ hay phá hủy .
- PHẾT MÁU NGOẠI BIÊN
Giảm giả: do EDTA chống đông, TC kết chụm.
Tăng giả: do máy đếm nhầm mảnh vỡ HC
Kích thước TC: lớn thường gặp trong Bernald Soulier,
XHGTCMD, nhỏ thường gặp trong Wiskott-Aldrich.
- THỜI GIAN MÁU CHẢY (TS)
Bình thường: 3- 6 phút
Kéo dài: Trên 6 ph: bệnh thành mạch - TC, von Willebrand.
Dương giả: Dùng Aspirine, thuốc chống ngưng tập TC, đâm
sâu quá, kim to
- THỜI GIAN MÁU ĐÔNG (TC)
Bình thường 6 – 9 phút.
Dài (> 15 phút): giảm yếu tố đông máu nặng
< 6%, mất fibrinogen, dùng kháng đông
- Khảo sát tính kết dính và kết tụ của TC
PFA100 Kéo dài CEPA, CADP: giảm chức năng TC (Bernard
Soulier, Glanzmann)
CADP bình thường, CEPI kéo dài: dùng aspirin,
NSAIDS, thức ăn giàu flavinoid, bệnh TC thiếu hạt đậm
- INR= ( PT bệnh nhân/ PT chứng ) International Sensitivity Index(ISI)
XII, XI, IX, VIII, X,
VII, X, V, II, I V, II, I.
Bất thường >
Bất thường: > chứng 2s chứng 10s
- ĐỊNH LƯỢNG FIBRINOGEN
Bình thường: 200 - 400 mg/dL.
Giảm: mất hay giảm fibrinogen bẩm sinh, DIC, bệnh lý gan
Tăng: viêm nhiễm, u bướu, có thai, các bệnh tự miễn,…
- THỜI GIAN THROMBIN
Đo mức độ fibrinogen fibrin
monomer
Bình thường:15 giây
Dài (> 5s): fibrinogren giảm
400mg/dL.
- ĐỊNH LƯỢNG YẾU TỐ ĐÔNG MÁU
Thuốc thử có đủ các yếu tố ĐM trừ yếu tố cần định.
Cho thuốc thử vào huyết tương BN thực hiện XN.
Đối chiếu KQ trên đồ thị lượng Nồng độ yếu tố cần định
- BÁN ĐỊNH LƯỢNG D-DIMER HAY FDPs
Ngưng kết hạt latex đã mẫn
cảm KT đơn dòng
Pha loãng plasma ½ ,¼ ,⅛, …
/đệm glycine dừng ở độ pha
loãng không gây ngưng kết.
Bình thường D-Dimer < 0,5
mcg/ml và FDP < 2,5 mcg/ml.
Tăng lên : tăng đông hoặc tiêu
sợi huyết (DIC).
- PT/APTT HỖN HỢP
- TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT
Tiểu cầu PT APTT TT Fifrinogen FDP
XHGTC
Hemophilia
von Willerbrand
DIC
Bệnh gan
Warfarin
Truyền máu SL lớn
- SƠ ĐỒ TIẾP CẬN HỘI CHỨNG XUẤT HUYẾT