YOMEDIA
Bài giảng Toán lớp 3 - BẢNG CHIA 9
Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:8
353
lượt xem
20
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9. - Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành II. Đồ dùng dạy - học - GV:Các tấm nhựa, mỗi tấm nhựa có 9 chấm tròn. - HS: SGK, vở ô li
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Toán lớp 3 - BẢNG CHIA 9
- BẢNG CHIA 9
I. Mục tiêu:
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành
II. Đồ dùng dạy - học
- GV:Các tấm nhựa, mỗi tấm nhựa có 9 chấm tròn.
- HS: SGK, vở ô li
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A. KTBC: 5P H: Lên bảng giải
526g < 625g; 450g > 500 - 60g
1kg > 640g + 360g; 305g < 300 + 50g H-G: Nhận xét cho điểm
B- Bài mới 32P
1- Giới thiệu G: Nêu mục tiêu giờ học - ghi tên bài lên
bảng
2- Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng
nhân 9
a) Phép nhân 9
- Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm G: Nêu và gắn lên bảng các chấm tròn -
tròn hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
9 x 3 = 27 H: Quan sát trả lời
b) Phép chia 9:
27 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn G: Gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa
có9 chấm tròn và hỏi:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi
tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa?
27 : 9 = 3 H: Nêu phép chia
a) Từ phép nhân 9 ta lập được phép G: Chốt
chia 9: 9 x 3 = 27 ta có 27: 9 = 3
3- Lập bảng chia
9x1=9 9 :9=1 H: Lần lượt đọc từng phép nhân 9 và
9 x 2 = 18 18 : 9 = 2 thành lập phép chia 9 tương ứng - GV ghi
9 x 3 = 27 27 : 9 = 3 bảng:
- 9 x 4 = 36 36 : 9 = 4 G: Gọi HS lên bảng lập bảng chia 9
9 x 5 = 45 45 : 9 = 5
................ ................
9 x 10 = 90 90 : 9 = 10 H: Đọc thuộc bảng chia 9 thì đọc theo tổ,
cá nhân, bàn, cả lớp đọc đồng thanh
4- Thực hành
+ Bài 1: Số H: Nêu yêu cầu của bài
SBC 9 18 27 36 45 G: Hướng dẫn mẫu - dựa vào bảng chia 9
SC 9 9 9 9 9 để điền số.
Thương 1 2 3 4 5 H: Làm bài theo nhóm:
Các nhóm dán phiếu bài tập lên bảng -
trình bày kết quả.
H-G: Nhận xét
+ Bài 2: Tính nhẩm H: Nêu yêu cầu của bài
9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 G: Cho HS làm bài miệng và trả lời (mối
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72: 9 = 8 quan hệ giữa phép nhân và phép chia)
54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 72 : 8 = 9
Lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ
- được thừa số kia G: Nhận xét bổ sung
+ Bài 3, bài 4 H: Nêu yêu cầu của bài
G: Giúp HS phân tích bài toán
G: Giao nhiệm vụ cho các nhóm
Đáp số bài 3: 5 (kg) Nhóm 1, 2 làm bài 3
Đáp số bài 4: 5 (túi) Nhóm 3, 4 làm bài 4
Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
(3 HS lên bảng giải)
H - G: nhận xét
3.Củng cố - dặn dò: 3P H: Đọc lại bảng chia 9
G: Giúp HS liên hệ thực tế. HS làm bài
tập 3, 4 (SGK)
- LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh học thuộc bảng chia 9
1
- Biết Tìm của 1 số
9
- Vận dụng trong tính toán và giải bải toán có phép chia 9
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Bảng phụ kẻ bài tập 2 - kẻ ô vuông bài tập 4
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung Cách thức tiến hành
A.KTBC: 5P H: Đọc bảng chia 9
- Bảng chia 9
- Bài tập 3: H: Lên bảng giải bài
Số kg gạo trong mỗi túi là: H-G: Nhận xét cho điểm
45 : 9 = 5 (kg)
ĐS: 5 kg
B- Bài mới 30P
1- Giới thiệu G: Nêu mục tiêu giờ học - ghi tên bài lên
- bảng
2- Hướng dẫn luyện tập
+ Bài 1: Tính nhẩm H: Nêu yêu cầu của bài
9 x 6 = 54 H: Nêu phép tính - GV ghi bảng
54 : 9 = 6 G: ? Vì sao em biết 54 : 9 = 6
- Từ phép nhân 9 x 6 = 54 ta có thể lập H: Trả lời
được phép chia: Lấy tích chia cho thừa
số này thì được thừa số kia
H: Lên bảng làm bài
H: Làm bài vào vở
H: Nhận xét - sửa sai
G: Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo
+ Bài 2: Số? G: Treo bảng phụ - HS nêu yêu cầu của bài
SBC : 27 H: khá làm mẫu 1 phần
SC :9 G: ? Vì sao em tìm được số chia bằng 9?
Thương: 3
- Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia H: trả lời
cho thương
- Dựa vào bảng nhân 9 hoặc chia 9 để H: Lên bảng làm bài tập - lớp làm vào vở
tìm kết quả bài tập
- H-G: Nhận xét bổ sung
+ Bài 3 H: Đọc đề toán
G: Hướng dẫn phân tích đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Bài toán hỏi gì?
* Tóm tắt: Xây 36 ngôi nhà G: YC HS đứng tại chỗ nêu TT
Đã xây dựng được
1
số nhà đó: G: Ghi bảng
9
Còn phải xây..........?
Giải: Số ngôi nhà đã xây là: H: Lên bảng giải bài tập
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là:
36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
ĐS: 32 ngôi nhà
+ Bài 4: Tìm
1
số ô vuông ? H: Nêu yêu cầu của bài
9
G: Gợi ý hướng dẫn đếm số ô vuông hoặc
a) 18 : 9 = 2 (ô vuông)
tính số ô vuông.
b) 18 : 9 = 2 (ô vuông)
H: Trả lời miệng kết quả
H- G: nhận xét
- 3- Củng cố - dặn dò: 5P G: Củng cố bài
HS làm bài tập trong VBT: Bài 3
- Chuẩn bị bài sau
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...