intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Toán lớp 3 - GAM

Chia sẻ: Nguyen Hoang Phuong Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

441
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giúp học sinh - Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện 4 phép tính +, -, x, : với số đo khối lượng. - Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Toán lớp 3 - GAM

  1. GAM I Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và kg. - Biết đọc kết quả khi cân vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ. - Biết thực hiện 4 phép tính +, -, x, : với số đo khối lượng. - Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Cân đĩa, cân đồng hồ. - HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Các thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: 5P H: Lên bảng giảng Bài 3: 3 tổ còn lại có số bạn HS là: H-G: Nhận xét, chỉnh sửa. 9 x 3 = 27 (bạn) Số HS của lớp 3E là: 27 + 8 = 35 (bạn) Đ/s: 35 bạn HS B. Bài mới. 32P G: Nêu mục tiêu giờ học- ghi tên bài lên 1.Giới thiệu về gam và mối quan hệ bảng.
  2. giữa gam và kg. - Đơn vị đo khối lượng đã học (kg) H: Nêu miệng. - Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn G: Nêu đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn 1kg còn có các đơn vị nhỏ hơn kg đó kg. là: “gam” H: Nhắc lại để ghi nhớ đơn vị đo “gam, viết tắt là: g” G: cho HS quan sát các quả cân. 1000g = 1kg - Các quả cân thường dùng: 500g, 200g, 100g. H: quan sát 2 loại cân. - Cân đĩa, cân đồng. H: Lên cân trước lớp- cả lớp quan sát và - Thực hành cân dói đường, gói muối nhận xét. (1kg) 3. Thực hành. H: Nêu yêu cầu của bài. * Bài 1: Số ? (VBT) G: Hướng dẫn yêu cầu của bài. a. 700g c. 800g H: Quan sát và làm bài tập vào vở. b. 200g d. 650g H: Lên bảng điền số vào chỗ trống. H-G: Nhận xét. * Bài 2: a. 600g H: Nêu yêu cầu của bài. b. 500g G: Hướng dẫn mẫu.
  3. H: Làm bài vào VBT. H: Lên bảng làm bài. H-G: Nhận xét bổ sung. * Bài 3: Tính…..(VBT) H: Nêu yêu cầu của bài. 125g + 38g = 163g G: Hướng dẫn mẫu. a. 235g + 17 g = 252g H: Làm bài vào VBT. 60g - 25g + 14g = 69g H: Lên bảng làm bài. b. 18g x 5 = 90g H-G: Nhận xét bổ sung. 84g : 4 = 22g * Bài 4, H: Nêu yêu cầu của bài tập. Số gam nước khoáng có trong chai là: G: Hướng dẫn và giao nhiệm vụ cho các 500 - 20 = 480 (gam) nhóm. Đ/s: 480gam - Nhóm 1, 2 bài 4: * Bài 5: - Nhóm 3, 4 bài 5: 4 quyển như thế cân nặng: Đại diện nhóm lên bảng giải. Số gam là: 150 x 4 = 600 (g) H-G: nhận xét. Đ/s: 600 gam H: Đọc đơn vị đo vừa học. 4. Củng cố, dặn dò 3P
  4. G: Củng cố bài và liên hệ thực tế. G: hướng dẫn bài 3 (SGK) LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Giúp học sinh - Củng cố cách so sánh các khối lượng - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng-vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn. - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của 1 vật. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Cân đồng hồ loại nhỏ. - HS: SGK, vở ô li III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Các thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: 5P H: Lên bảng giải. Bài 3: Trong hộp có số gam sữa là: H - G: nhận xét cho điểm.
  5. 455 – 58 – 397 (g) ĐS: 397 (gam) G: Nêu mục tiêu giờ học – ghi tên bài lên B. Bài mới 32P bảng. 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1: Điền dấu > 471g; 305g< 350g G: Hướng dẫn mẫu 400g + 8 900g + 5g H: Lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. H-G: Nhận xét chỉnh sửa. * Bài 2: H: Nêu yêu cầu của bài * Mẹ đã mua tất cả bao nhiêu gam G: Hỏi giúp HS phân tích đề bài kẹo và bánh. * Bài toán hỏi gì ? + Lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh. * Muốn biết tất cả có bao nhiêu gam bánh, + Số gam kẹo chưa biết, phải đi tìm. kẹo ta làm như thế nào ? Số gam kẹo mẹ đã mua tất cả là: * Số gam kẹo đã biết chưa ? 130 x 4 = 520 (g) H: Giải vào vở. Số gam bánh và kẹo mẹ đã mua tất cả H: Lên bảng- lớp làm vào vở.
  6. là: H-G: Nhận xét cho điểm. 175 + 520 = 695 (g) Đ/S: 695 * Bài 3: 1kg = 1000g H: Nêu bài toán. Sau khi làm bánh còn lại số gam G: giúp HS phân tích yêu cầu của bài. đường là: H: lên bảng giải- lớp giải vào vở. 1000 – 400 = 600g H-G: nhận xét cho điểm. Số gam đường trong mỗi túi nhỏ là: 600 : 3 = 200 (g) Đ/s: 200 gam đường. * Bài 4; Thực hành cân đồ vật. G: cho HS tập cân các đồ dùng học tập. H: lần lượt lên cân- nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. 3P G: Củng cố toàn bài. H: Làm bài ở nhà (VBT)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2