Chương 7 thị trường ngoại hối và tỷ giá hối đoái, chương 8 các yếu tố xác định tỷ giá, chương 9 cán cân thanh toán quốc tế là những nội dung chính trong bài giảng "Tóm tắt tài chính quốc tế". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và nghiên cứu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài giảng Tóm tắt tài chính quốc tế
- CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI VÀ TỶ
GIÁ HỐI ĐOÁI
I. Thị trường ngoại hối:
1. Khái niệm “Thị trường ngoại hối”
“Thị trường ngoại hối là thị trường diễn ra
hoạt động mua bán, trao đổi các loại tiền tệ”
Tại sao phát sinh nhu cầu trao đổi tiền tệ
2. Đặc điểm thị trường ngoại hối:
Là thị trường toàn cầu, không có giới hạn
không gian và thời gian:
Giao dịch xuyên biên giới có xu hướng tăng
Giao dịch tập trung về địa lý:
Tập trung về đồng tiền giao dịch:
Tập trung trên thị trường liên ngân hàng:
Khối lượng giao dịch lớn:
- 3. Chức năng của thị trường ngoại hối:
Cung cấp dịch vụ trao đổi tiền tệ
Cung cấp công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối
Là nơi thực hiện các hoạt động đầu cơ, kinh
doanh chênh lệch giá
Nơi NHTW thực hiện can thiệp ngoại hối
4) Tổ chức thị trường ngoại hối:
Khách hàng mua bán lẻ (Retail clients):
Ngân hàng thương mại (Commercial Banks):
Những nhà môi giới ngoại hối (Foreign
Exchange Brokers):
Các ngân hàng trung ương (Central Banks):
- II. Tỷ giá hối đoái:
1. Khái niệm:
Tỷ giá hối đoái là giá của một đồng tiền biểu
thị thông qua một đồng tiền khác
●Ví dụ: 1 USD = 15 000 VND;
●USD – đồng tiền yết giá,
●VND – đồng tiền định giá.
2) Phương pháp yết tỷ giá hối đoái
Yết tỷ giá trực tiếp (Direct Quotation): biểu
thị giá của 1 đơn vị ngoại tệ thông qua nội tệ
Yết tỷ giá gián tiếp (Indirect Quotation): biểu
thị giá của 1 đơn vị nội tệ thông qua ngoại tệ
- 3. Tỷ giá chéo (Cross Rate)
Khái niệm:
là tỷ giá giữa hai đồng tiền được xác định
thông qua đồng tiền thứ ba (thường là USD)
Ví dụ:
Việt Nam (HN) : 1 USD = 18.000 VND
Singapore : 1 USD = 1,5 SGD
→ 1 SGD = 12.000 VND
Kinh doanh chênh lệch giá (3 điểm):
Singapore: 1 USD = 1,5 SGD
TP. HCM: 1 USD = 18.000 VND
Cà Mau: 1 SGD = 12.300 VND
Nhà đầu tư có 1.000 USD. Có thể thu lợi nếu
kinh doanh chênh lệch giá?
- 4. Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối:
Giao dịch giao ngay (spot operation):
• “Là giao dịch ngoại hối mà thanh toán thực
hiện trong khoảng thời gian 2 ngày làm việc
sau khi kí kết hợp đồng”
Giao dịch kì hạn (forward operation):
• “Là giao dịch ngoại hối mà thanh toán thực
hiện trong khoảng thời gian từ 3 ngày làm
việc trở lên sau khi kí kết hợp đồng”
Giao dịch hoán đổi (swap):
●“Bao gồm 2 giao dịch là mua một đồng tiền
theo tỷ giá giao ngay, đồng thời bán kỳ hạn
đồng tiền đó sau một khoảng thời nhất định ”
- ●Giao dịch hoán đổi sử dụng phổ biến trong
hoạt động ngân hàng và đầu tư
Giao dịch quyền chọn (option):
●“Là giao dịch, trong đó người mua hợp đồng
có quyền (không phải nghĩa vụ) thực hiện
giao dịch (mua hay bán một đồng tiền) với
người bán theo giá thoả thuận trước vào một
thời điểm nhất định hay trong một khoảng
thời gian nhất định”
●Người bán quyền chọn có nghĩa vụ phải thực
hiện hợp đồng khi người mua yêu cầu.
- ●Hợp đồng quyền chọn mua (call) và bán (put)
●Quyền chọn kiểu Châu Âu – thực hiện vào
một ngày nhất định;
●Quyền chọn kiểu Mỹ – thực hiện vào bất cứ
thời điểm nào trong thời hạn có hiệu lực.
Giao dịch tương lai (future):
●Là dạng hợp đồng kỳ hạn đặc biệt, được
chuẩn hoá và việc mua bán thực hiện tại các
sở giao dịch.
●Kết quả giao dịch hợp đồng tương lai công
bố hàng ngày trên sở giao dịch,
●Hợp đồng tương lai có thể thanh lý vào bất
cứ thời điểm nào.
●Là công cụ bảo hiểm rủi ro và đầu cơ.
- 5. Các chế độ tỷ giá:
a. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn (Floating
Exchange Rate):
Là chế độ tỷ giá, trong đó tỷ giá được xác
định hoàn toàn tự do theo qui luật cung cầu
trên thị trường ngoại hối mà không có bất cứ
sự can thiệp nào của NHTW.
●Khi cung cầu trên thị trường ngoại hối thay
đổi thì tỷ giá sẽ thay đổi: Cầu USD tăng, giảm;
Cung USD tăng, giảm
- Xác định tỷ giá thả nổi
E(USD/VND)
S$
B
18,5
A
18
D$ D’$
0 100 110 Q$
- b. Chế độ tỷ giá cố định (Fixed Exchange Rate)
Khái niệm:
là chế độ tỷ giá mà NHTW cam kết can thiệp
ngoại hối để cố định tỷ giá tại mức tỷ giá
trung tâm được ấn định trước
●NHTW can thiệp ngoại hối khi: Cầu USD tăng,
giảm; Cung USD tăng, giảm
- Can thiệp ngoại hối
E(USD/VND)
S$ S’$
C
E1
A B
E0
D$ D’$
0 Q0 Q1 Q2
Q$
- c. Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
(Managed Floating Exchange Rate)
Khái niệm:
là chế độ tỷ giá, trong đó NHTW can thiệp trên
thị trường ngoại hối, nhưng không cam kết cố
định tỷ giá hay dao động xung quanh một tỷ
giá trung tâm.
- 6. Các yếu tố làm phát sinh cung, cầu
ngoại tệ
a. Các yếu tố làm phát sinh cung ngoại tệ:
Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ
Nhận tiền chuyển từ nước ngoài:
Đầu tư nước ngoài tiếp nhận (chảy vào)
NHTW bán ra ngoại tệ
b. Các yếu tố phát sinh cầu ngoại tệ
Nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
Chuyển tiền ra nước ngoài
Đầu tư ra nước ngoài:
NHTW mua vào ngoại tệ
- 7. Rủi ro ngoại hối
a. Khái niệm:
Rủi ro ngoại hối là khả năng thiệt hại do sự
thay đổi bất lợi của tỷ giá
b. Bảo hiểm rủi ro ngoại hối
Phương pháp nội bộ:
là các phương pháp mà doanh nghiệp có thể
tự thực hiện để giảm rủi ro ngoại hối
Phương pháp bên ngoài:
●Thông qua thị trường kỳ hạn:
Hợp đồng kỳ hạn (forward), tương lai (future),
hoán đổi (Swap), quyền chọn (option).
c)Thị trường kỳ hạn và hoạt động đầu cơ:
- III. Kinh doanh lãi suất có bảo hiểm
(Đầu tư ngắn hạn và lý thuyết ngang giá lãi suất)
1) Lựa chọn đồng tiền đầu tư
Trong điều kiện tự do di chuyển tiền tệ:
● Hoặc đầu tư vào nội tệ
● Hoặc đầu tư vào ngoại tệ
Ví dụ: Nhà đầu tư Việt Nam có 160 tr. VND
● Lãi suất tiền gửi bằng VND là Rv = 0,08 (8%)
● Lãi suất tiền gửi bằng USD là Ra = 0,05 (5%)
● Tỷ giá giao ngay VND/USD = 16.000
● Tỷ giá VND/USD kì hạn 1 năm là F = 16.200
- ● Nếu đầu tư vào VND:
Lãi 12,8 tr. VND hay 8%
● Nếu đầu tư vào USD:
Mua USD giao ngay : được 10.000 USD
Gửi 10.000 USD kì hạn 1 năm lãi suất 5%
Sau 1 năm nhận gốc và lãi: 10.500 USD
bảo hiểm rủi ro ngoại hối: Ngay khi gửi tiền
USD, kí hợp đồng bán USD (10.500) kì hạn 1
năm theo tỷ giá 16.200
Sau 1 năm nhận 10.500 USD, đổi ra VND theo
tỷ giá 16.200 được: 170,1 tr. VND
Lãi 10,1 tr. VND hay 6,3%
►Chọn đầu tư vào VND
- Vẫn ví dụ trên nhưng tỷ giá kì hạn F=16.600
thì đầu tư vào đồng tiền nào?
● Gốc và lãi bằng VND thu được:
10.500x16.600 = 174,3 tr. VND
● Lãi 14,3 tr. hay 8,9%
Công thức tổng quát:
- Lãi suất tiền gửi VND là Rv (nội tệ: R d)
- Lãi suất tiền gửi USD là Ra (ngoại tệ: R f)
- Tỷ giá giao ngay VND/USD là E (1USD đổi
được E đơn vị VND hay 1 NGT = E NT)
- Tỷ giá VND/USD kì hạn 1 năm là F
● Nếu đầu tư vào VND lợi nhuận: Rv
● Nếu đầu tư vào USD, lợi nhuận quy VND là:
- Lãi suất đầu tư vào USD qui về VND:
(1+Ra).F
R’a = – 1 (1)
E
Nếu R’a > Rv ►Chọn đầu tư vào USD
Nếu R’a < Rv ►Chọn đầu tư vào VND
Tương tự, có thể sử dụng phương thức so
sánh lãi suất đi vay để chọn đồng tiền vay:
Công thức gần đúng
(F – E)
R’a ≈ Ra + (2)
E
- 2) Lý thuyết ngang giá lãi suất có bảo hiểm
Giả thiết:
● Tiền tệ tự do di chuyển giữa các quốc gia
● Các tài sản tiền gửi bằng các đồng tiền khác
nhau có mức độ rủi ro như nhau,
● Chi phí giao dịch bằng 0.
Phát biểu:
“Lãi suất tiền gửi bằng các đồng tiền khác
nhau là như nhau khi qui về cùng một đồng
tiền, và thị trường đạt trạng thái cân bằng”.
- Công thức ngang giá lãi suất có bảo hiểm:
(1+Ra).F
Rv = R’a = – 1 (3)
E
Chứng minh: