BÀI 6
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
PGS.TS Lý Phương Duyên
1
Giảng viên trường Học viện tài chính
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Chỉ ra khái niệm và các đặc trưng cơ bản của thuế thu nhập cá nhân.
2. Kể tên được đối tượng nộp thuế, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
3. Vận dụng được cách tính số thuế thu nhập cá nhân phải nộp.
2
4. Chỉ ra được các qui định về miễn giảm, hoàn thuế thu nhập cá nhân.
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập cá nhân Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập cá nhân
6.1.
Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân Nội dung cơ bản của luật thuế thu nhập cá nhân
6.2.
3
6.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRÒ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
• Khái niệm: Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế thuộc loại thuế trực thu đánh trên thu nhập nhận được của cá nhân trong một khoảng thời gian nhất định (thường là
một năm) hoặc từng lần phát sinh.
• Đặc điểm:
Là loại thuế trực thu; Mang tính lũy tiến.
• Vai trò thuế thu nhập cá nhân:
Tạo nguồn thu cho Ngân sách nhà nước; Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập; Là công cụ điều tiết vĩ mô, kích thích tiết kiệm và đầu tư.
4
6.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Hệ thống các văn bản hiện hành 6.2.1. 6.2.5. Giảm thuế về thuế thu nhập cá nhân
6.2.2. Đối tượng nộp thuế 6.2.6. Cách tính
6.2.3. Các khoản thu nhập chịu thuế 6.2.7. Kỳ tính thuế
5
Đăng ký, khấu trừ, kê khai, nộp, 6.2.4. Các khoản thu nhập miễn thuế 6.2.8. quyết toán và hoàn thuế
6.2.1. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN HIỆN HÀNH VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
• Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007; • Luật thuế sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012; • Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật về thuế; • Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 qui định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân; • Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014; • Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015; • Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và nghị định số
65/2013/NĐ-CP qui định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
• Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014; • Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014; • Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015.
6
6.2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Là cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm Cá nhân dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt cư trú Nam; có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
Cá nhân
không Là các cá nhân không đáp ứng điều kiện trên.
7
cư trú
6.2.2. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Đối tượng nộp thuế trong các trường hợp đặc biệt là:
1. Từng cá nhân đứng tên trong đăng ký kinh doanh khi có thu nhập từ kinh doanh.
2. Cá nhân đang thực hiện kinh doanh trong trường hợp cá nhân, hộ gia đình thực tế có kinh doanh nhưng
không có đăng ký kinh doanh.
3. Từng cá nhân đứng tên sở hữu nhà, quyền sử dụng đất khi cho thuê nhà, cho thuê mặt bằng không đăng
ký kinh doanh.
4. Từng cá nhân đồng sở hữu bất động sản khi chuyển nhượng bất động sản đồng sở hữu.
5. Từng cá nhân có quyền sở hữu, quyền tác giả và hưởng thu nhập từ việc chuyển giao, chuyển quyền sử
dụng các đối tượng được bảo hộ theo Luật Sở hữu trí tuệ, Luật Chuyển giao công nghệ trong trường hợp
đồng sở hữu đối tượng được bảo hộ.
6. Từng cá nhân được hưởng thu nhập từ nhượng quyền thương mại trong trường hợp nhiều cá nhân tham
8
gia nhượng quyền.
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ
1. Thu nhập từ kinh doanh;
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
3. Thu nhập từ đầu tư vốn;
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản ;
6. Thu nhập trúng thưởng;
7. Thu nhập từ bản quyền;
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;
9
9. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ
a. Thu nhập từ kinh doanh
Thu nhập từ kinh doanh bao gồm:
• Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. • Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhiều người cùng tham gia kinh doanh trong một đăng ký kinh doanh thì thu
nhập cá nhân của mỗi người được xác định: Tính theo tỷ lệ vốn góp của từng cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh; Tính theo thoả thuận giữa các cá nhân ghi trong đăng ký kinh doanh; Tính bằng số bình quân thu nhập đầu người trong trường hợp đăng ký kinh doanh không xác định tỷ lệ
vốn góp hoặc không có thoả thuận về phân chia thu nhập giữa các cá nhân.
• Cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
10
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
a. Thu nhập từ kinh doanh
Cách xác định:
Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán
hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh:
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền
bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ được xác định theo hợp đồng bán hàng,
gia công, hoa hồng, dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội; các khoản
bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (đối với doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân) mà cá nhân kinh
11
doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
a. Thu nhập từ kinh doanh
Đối với cá nhân cho thuê tài sản:
Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu bao gồm thuế (trường
hợp thuộc diện chịu thuế) của số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê và các khoản thu khác bao
gồm khoản tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thỏa thuận tại hợp đồng thuê.
Đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp:
Doanh thu tính thuế là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của tổng số tiền hoa
hồng, các khoản thưởng dưới mọi hình thức, các khoản hỗ trợ và các khoản thu khác mà cá nhân nhận
12
được từ công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp.
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
Ví dụ 1:
Ông A có căn hộ cho thuê theo hợp đồng bên thuê phải trả số tiền hàng tháng là
20.000.000 đồng, thanh toán 3 tháng/lần.
Xác định thu nhập từ kinh doanh của ông A?
Đáp án
Thu nhập từ kinh doanh của ông A:
13
= 20.000.000 × 3 = 60.000.000 đồng
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
Ví dụ 2:
Chị B kinh doanh vải trên chợ Đồng Xuân. Doanh thu của cửa hàng chị B hàng tháng là
30.000.000 đồng. Chị B thuộc nhóm nộp thuế theo phương pháp khóan.
Xác định thu nhập từ kinh doanh của chị B?
Đáp án
Thu nhập từ kinh doanh của chị B là:
14
30.000.000 đồng
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập tiền lương bao gồm:
• Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công; • Các khoản phụ cấp, trợ cấp (ngoại trừ một số khoản theo qui định); • Tiền thù lao dưới các hình thức; • Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các
tổ chức;
• Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (ngoại trừ một số khoản tiền thưởng theo qui định); Thời điểm xác định thuế thu nhập từ
tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối
15
tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền bao gồm:
• Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. • Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm; mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người
lao động.
• Khoản phí hội viên phục vụ cho cá nhân như: Thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc
bộ văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
• Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí,
thẩm mỹ.
• Các khoản lợi ích khác.
16
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền bao gồm:
Một số lưu ý:
• Các khoản lợi ích khác chỉ tính vào thu nhập cá nhân nếu xác định được cụ thể đối tượng được hưởng; • Khoản tiền thuê nhà do đơn vị chi trả hộ: tính vào thu nhập cá nhân theo số thực tế chi trả hộ nhưng không
vượt quá 15% tổng thu nhập cá nhân (chưa bao gồm tiền thuê nhà);
• Các khoản khóan chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục,... không tính và thu nhập cá
17
nhân nếu phù hợp với qui định của Nhà nước.
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Khoản phụ cấp được trừ khi xác định thuế thu nhập cá nhân:
• Phụ cấp đối với người có công với cách mạng. • Phụ cấp quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật. • Các khoản phụ cấp theo quy định gồm:
Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc
hại, nguy hiểm;
Phụ cấp thu hút đối với vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc
biệt khó khăn;
Phụ cấp khu vực đối với người làm việc ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu.
18
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Các khoản trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập cá nhân:
• Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; • Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi; • Trợ cấp do suy giảm khả năng lao động; • Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng; • Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp; • Các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội trả.
19
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Các khoản trợ cấp được trừ khi xác định thu nhập cá nhân:
• Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật; • Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc
ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc;
• Vé máy bay khứ hồi cho người nước ngoài về phép mỗi năm một lần (do đơn vị chi trả hộ hoặc thanh toán); • Học phí cho con người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông (do đơn vị chi trả hộ).
20
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Tiền thưởng được trừ khi xác định thu nhập cá nhân
• Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng; • Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế; • Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; • Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
21
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Ví dụ 3:
Ông Nguyễn Văn A kê khai trong tháng 9 có các khoản thu nhập sau: • Tiền lương theo hệ số: 3,56 • Phụ cấp chức vụ: 0,4 • Phụ cấp thu hút là: 0,15 • Tiền thưởng tháng: 1.000.000 đồng • Tiền lễ 2/9: 5.000.000 đồng Biết lương tối thiểu là 1.210.000 đồng.
22
Xác định thu nhập chịu thuế?
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Đáp án ví dụ 3:
Thu nhập của Ông Nguyễn Văn A chịu thuế thu nhập cá nhân:
23
(3,56 + 0,4) × 1.210.000 + 1.000.000 + 5.000.000 = 10.791.600 đồng
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
c. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn gồm:
• Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, nhóm cá nhân kinh doanh, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng);
• Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần; • Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật
24
Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã;
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
c. Thu nhập từ đầu tư vốn
Thu nhập từ đầu tư vốn gồm:
• Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động,
sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn (không bao gồm vốn gốc được nhận lại);
• Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành (kể cả các tổ chức nhà nước được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ
thu nhập từ lãi trái phiếu do chính phủ Việt Nam phát hành;
• Thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu từ bằng hiện
25
vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế,...;
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
c. Thu nhập từ đầu tư vốn c. Thu nhập từ đầu tư vốn
Là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn mà đối tượng nộp thuế Thu nhập cá nhân từ
nhận được trong kỳ tính thuế. đầu tư vốn
Thời điểm xác định
Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thu nhập cá nhân từ
26
thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập. đầu tư vốn
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
c. Thu nhập từ đầu tư vốn
Ví dụ 4:
Ông Nguyễn Văn B có các khoản đầu tư: • Cho Công ty X vay 1 tỷ, lãi suất 1% tháng thời hạn 12 tháng, lãi trả hàng tháng. • Đầu tư 10.000 cổ phiếu Công ty Y. • Góp vốn vào Công ty TNHH Z. Tháng 9/N Ông B nhận được: Lãi tiền vay của Công ty X trả; 200 cổ phiếu của Y là
cổ tức tạm ứng; 20.000.000 VNĐ lãi sau thuế của công ty Z
Biết mệnh giá cổ phiếu là 10.000 VNĐ.
27
Xác định thu nhập chịu thuế từ hoạt động đầu tư vốn của Ông B?
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
c. Thu nhập từ đầu tư vốn
Đáp án ví dụ 4:
Thu nhập chịu thuế = 1 tỷ × 1 % + 20 triệu
= 10 triệu + 20 triệu
= 30 triệu
Cổ phiếu là cổ tức, ông B chưa chuyển nhượng
28
Không chịu thuế
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Cách xác định:
Thu nhập tính thuế từ = Giá bán − Giá mua − Chi phí hợp lý liên quan chuyển nhượng vốn
29
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khóan = Giá chuyển nhượng chứng khóan từng lần
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm:
Thu nhập từ chuyển Thu nhập từ chuyển Thu nhập từ chuyển
nhượng phần vốn trong nhượng vốn dưới các nhượng chứng khóan
30
các tổ chức kinh tế hình thức khác
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
e. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản gồm: • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; • Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
Cách xác định:
31
Thu nhập tính thuế từ Giá chuyển nhượng chuyển nhượng bất từng lần bất động sản động sản
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
f. Thu nhập từ trúng thưởng
Thu nhập từ trúng thưởng gồm: • Trúng thưởng xổ số; • Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; • Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; • Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
Cách xác định:
Thu nhập tính thuế là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo
32
từng lần trúng thưởng không phụ thuộc vào số lần nhận tiền thưởng.
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
f. Thu nhập từ trúng thưởng
Ví dụ 5:
Anh A nhận được giải thưởng bốc thăm trúng thưởng của công ty × 1 chiếc xe
máy có giá trị 25 triệu.
Đáp án
Thu nhập tính thuế:
33
= 25 triệu – 10 triệu = 15 triệu
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
g. Thu nhập bản quyền
Thu nhập từ bản quyền gồm: • Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; • Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
Cách xác định:
Thu nhập tính thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng chuyển nhượng không
34
phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc nhận tiền.
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
h. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại • Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện của bên
nhượng quyền;
• Thu nhập tính thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo hợp đồng nhượng quyền thương mại, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp
thuế nhận được;
• Trường hợp cùng là một đối tượng của nhượng quyền thương mại nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều hợp đồng thì thu nhập tính thuế là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các hợp đồng
nhượng quyền thương mại;
• Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm thanh toán tiền nhượng quyền thương mại giữa bên
35
nhận quyền thương mại và bên nhượng quyền thương mại.
6.2.3. CÁC KHOẢN THU NHẬP CHỊU THUẾ (tiếp theo)
i. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khóan, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh
doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng;
• Thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu
đồng mỗi lần nhận;
• Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:
Đối với thu nhập từ thừa kế: Là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận thừa kế làm thủ tục chuyển quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản;
Đối với thu nhập từ nhận quà tặng: Là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế. Trường hợp nhận quà tặng từ nước ngoài thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm nhận được
36
quà tặng.
6.2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi
với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội;
ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của
cá nhân chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được
giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Cá nhân được miễn giảm thì giá vốn của đất chuyển
nhượng được xác định theo giá do UBND cấp tỉnh qui định tại thời điểm giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha
nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội
37
với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
6.2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh
bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường với 2
điều kiện: • Có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, quyền sử dụng mặt nước, quyền thuê mặt nước hợp pháp để
sản xuất và trực tiếp tham gia lao động sản xuất;
• Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi
trồng, đánh bắt thuỷ sản.
38
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
6.2.4. CÁC KHOẢN THU NHẬP MIỄN THUẾ (tiếp theo)
Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 7.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày,
làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10. Tiền lương hưu do bảo hiểm xã hội chi trả.
11. Thu nhập từ học bổng:
• Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước bao gồm: Học bổng do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường công lập hoặc các loại học bổng khác có nguồn từ ngân sách nhà nước. • Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và nhà nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ
chức đó.
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn lao động; khoản
bồi thường Nhà nước và các khoản bồi thường khác.
13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc
39
công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
6.2.5. GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức
40
độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp: • Do thiên tai, hỏa hoạn; • Do bị tai nạn; • Do bị bệnh hiểm nghèo.
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
a. Đối vơi cá nhân cư trú
1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
Thuế thu nhập cá nhân Doanh thu tính thuế thu Tỷ lệ thuế = × phải nộp nhập cá nhân thu nhập cá nhân
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
Giảm trừ gia cảnh Các khoản đóng góp Thu nhập từ Thu nhập − − = và từ thiện bảo hiểm bắt buộc tiền lương tiền công tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp căn cứ vào thu nhập tính thuế và biểu thuế luỹ tiến từng phần.
3. Thu nhập từ đầu tư vốn
41
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập từ đầu tư vốn × 5%
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
a. Đối vơi cá nhân cư trú
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 20%
5. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khóan:
42
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng × 0,1%
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
a. Đối vơi cá nhân cư trú
6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng × 2%
7. Thu nhập từ bản quyền:
43
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 5%
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
a. Đối vơi cá nhân cư trú
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 5%
9. Thu nhập từ trúng thưởng
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 10%
10. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng
44
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 10%
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
a. Đối vơi cá nhân cư trú
Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế
Thu nhập tính thuế/năm
Thu nhập tính thuế/tháng
Thuế suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35
45
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
a. Đối vơi cá nhân cư trú
Ví dụ 6:
Anh Tuấn hiện là trưởng phòng một công ty liên doanh có mức lương hàng tháng là
15 triệu đồng. Trong tháng 9/N anh được thưởng lễ 2/9: 1 triệu và thưởng quý 5 triệu.
Song song với công việc hiện tại anh Tuấn có tham gia điều hành một dự án đầu tư,
được hưởng mức thù lao 10 triệu/tháng. Tháng 9 anh có chuyển nhượng một căn hộ
mới mua thêm, đứng tên 2 vợ chồng trị giá 1,2 tỷ.
Xác định thuế thu nhập chịu thuế mà anh Tuấn phải nộp tháng 9?
Biết rằng anh Tuấn đăng ký có 2 người con phụ thuộc. BHXH, BHYT, BHTN là
46
10.5% tính trên lương cố định hàng tháng.
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
a. Đối vơi cá nhân cư trú
Đáp án ví dụ 6: • Thu nhập từ tiền lương, tiền thù lao tháng 9: = 15 triệu + 1 triệu + 5 triệu + 10 triệu = 31 triệu • Thu nhập tính thuế từ tiền lương, thù lao = 31 triệu – 10.5% × 15 triệu – 9 triệu – 2 × 3.6 triệu = 13.225 triệu • Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với tiền lương, thù lao:
Bậc 1: 5 triệu × 5% = 0.25 triệu Bậc 2: (10 triệu – 5 triệu) × 10 % = 0.5 triệu Bậc 3: (13.225 triệu – 10 triệu) × 15 % = 0.48375 triệu
Tổng cộng: 1.23375 triệu
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên gía trị chuyển nhượng căn hộ:
= 50% × 1.2 tỷ × 2% = 12 triệu.
47
(Giá trị chuyển nhượng tính chia đôi cho vợ và chồng)
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
a. Đối với cá nhân cư trú
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh
Tỷ lệ thu nhập cá nhân
Lĩnh vực, ngành nghề
trên doanh thu (%)
Phân phối, cung cấp hàng hóa
0,5
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
2
Hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp
5
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
1,5
Hoạt động kinh doanh khác
1
48
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
a. Đối với cá nhân cư trú
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân của các khoản thu nhập khác
TT
Loại thu nhập
Thu nhập tính thuế
Thuế suất
(%)
1 Đầu tư vốn
Thu nhập thực nhận
5
2 Chuyển nhượng vốn
Giá chuyển nhượng – Giá mua – Chi phí hợp lý khác
20
3 Chuyển nhượng chứng khóan
Giá chuyển nhượng chứng khóan
0,1
4 Chuyển nhượng bất động sản
Giá chuyển nhượng
2
5
Bản quyền, nhượng quyền thương mại
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
5
6
Trúng thưởng, tài sản thừa kế, quà tặng
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
10
49
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
b. Đối với cá nhân không cư trú
1. Thu nhập từ hoạt động kinh doanh:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ hoạt động kinh doanh
Thuế thu nhập Thu nhập tính Thuế suất theo từng
cá nhân phải nộp thuế ngành nghề
• 1% đối với hoạt động kinh doanh hàng hóa. • 5% đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ. • 2% đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận
50
tải và các hoạt động khác.
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
b. Đối với cá nhân không cư trú
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 20%
3. Thu nhập từ đầu tư vốn:
51
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 5%
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
b. Đối với cá nhân không cư trú
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng × 0.1%
5. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khóan:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng × 0,1%
6. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản:
52
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá trị chuyển nhượng × 2%
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
b. Đối với cá nhân không cư trú
7. Thu nhập từ bản quyền:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 5%
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 5%
9. Thu nhập từ trúng thưởng:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 10%
10. Thu nhập từ thừa kế, quà tặng:
53
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × 10%
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
b. Đối với cá nhân không cư trú
TT
Loại thu nhập
Thu nhập tính thuế
Thuế suất
(%)
1
Đầu tư vốn
Thu nhập thực nhận
5
2
Chuyển nhượng vốn
Giá trị chuyển nhượng
0,1
3
Chuyển nhượng chứng khóan
Giá trị chuyển nhượng
0,1
4
Chuyển nhượng bất động sản
Giá trị chuyển nhượng
2
5
Bản quyền, nhượng quyền thương mại
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
5
6
Trúng thưởng, tài sản thừa kế, quà tặng
Phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng
10
54
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
b. Đối với cá nhân không cư trú
Ví dụ 7:
Ông John là chuyên gia được mời sang tư vấn kỹ thuật cho công ty cổ phần X. Lương
hàng tháng của ông John là 3.500 USD. Công ty thuê một căn hộ 5 triệu/tháng và 1 xe ô
tô 15 triệu/tháng để phục vụ chuyên gia. Thời gian ông John làm việc từ T4/N đến hết
tháng T8/N. Trong thời gian này ông có tham gia nói chuyện theo đề tài cho một trung
tâm, mức thù lao được hưởng là 500 USD/lần.
Tính số thuế mà ông John phải nộp?
55
Biết tỷ giá 1 USD = 22.000 VNĐ.
6.2.6. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (tiếp theo)
b. Đối với cá nhân không cư trú
Đáp án ví dụ 7:
Ông John có thời gian ở Việt Nam là 153 ngày Đối tượng không cư trú.
Thu nhập của Ông John chỉ thuộc loại thu nhập từ tiền lương, tiền công. • Tổng thu nhập là:
3.500 USD × 22.000 VNĐ + 5 triệu + 15 triệu + 500 × 22.000 VNĐ = 108 triệu
• Thuế thu nhập cá nhân = 108 triệu × 20 % = 21.6 triệu
56
6.2.7. KỲ TÍNH THUẾ
1. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú:
• Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công; • Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền;
thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế, quà tặng;
• Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khóan: Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng.
2. Đối với cá nhân không cư trú:
• Kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập cá nhân; • Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy hàng
57
thì kỳ tính thuế áp dụng như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh.
6.2.8. ĐĂNG KÝ, KHẤU TRỪ, KÊ KHAI, NỘP, QUYẾT TOÁN, HOÀN THUẾ
• Đăng ký:
Phải đăng ký nộp thuế thu nhập cá nhân.
Các tổ chức chi trả thu nhập Các cá nhân có thu nhập
• Khấu trừ: Các tổ chức khi chi trả thu nhập cho các cá nhân phải tiến hành
khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.
• Kê khai:
Đối với tổ chức chi trả thu nhập Đối với cá nhân trực tiếp kê khai
• Nộp thuế: Theo thời hạn nộp tờ khai thuế (theo tháng/quý/năm). • Quyết toán thuế: Việc kê khai quyết toán thuế được thực hiện bởi các tổ chức chi trả thu nhập và các cá
nhân có thu nhập chịu thuế.
• Hoàn thuế: Các cá nhân có số thuế đã nộp lớn hơn số phải nộp; hoặc có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế sẽ được hoàn thuế và các trường hợp khác được hoàn theo quyết định của cơ quan có thẩm
58
quyền.
TÓM LƯỢC NỘI DUNG BÀI HỌC
Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế tác động trực tiếp đến thu nhập của mọi cá nhân trong nền kinh tế. Việc áp
dụng sắc thuế này không chỉ được các cá nhân quan tâm mà cả các chủ thể trả thu nhập cũng phải lưu ý. Khi
nghiên cứu về thuế thu nhập cá nhân cần chú ý các vấn đề sau: • Chủ thể nộp thuế không chỉ là các cá nhân có thu nhập chịu thuế mà còn cả các cơ sở trả thu nhập; • Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có cách tính thuế đối với mỗi loại thu nhập chịu thuế là khác nhau; • Chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công khi xác định thu nhập chịu thuế mới được trừ khoản giảm trừ
gia cảnh;
• Ngoại trừ thu nhập từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ sản xuất kinh doanh được kê khai, tạm nộp theo
59
tháng và quyết toán theo năm, các khoản thu nhập khác kê khai, nộp theo từng lần phát sinh.