intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Truyền thông Marketing tích hợp: Thiết lập mục tiêu và ngân sách - ThS. Nguyễn Hoàng Sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Truyền thông Marketing tích hợp - Thiết lập mục tiêu và ngân sách, được biên soạn với mục tiêu giúp các bạn học có thể nắm ý nghĩa của việc thiết lập mục tiêu; Biết được các mục tiêu IMC; nắm được quá trình thiết lập và phân bổ ngân sách. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Truyền thông Marketing tích hợp: Thiết lập mục tiêu và ngân sách - ThS. Nguyễn Hoàng Sinh

  1. 4 ESTABLISHING OBJECTIVES & BUDGETING ThS. NGUYỄN HOÀNG SINH sinhoanguyen@yahoo.com Copyright © Nguyen Hoang Sinh NỘI DUNG BÀI GIẢNG Thiết lập mục tiêu IMC Mục tiêu: Thiết lập và phân bổ ngân Thiết lập và phân bổ ngân  • Ý nghĩa của việc thiết lập mục  g p sách tiêu • Biết được các mục tiêu IMC • Nắm được quá trình thiết lập và  phân bổ ngân sách 1
  2. MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG MARKETING Ý nghĩa của việc thiết lập mục tiêu: Vai trò của mục tiêu  truyền  thông  marketing Trong quá trình  Trong việc lập kế  Trong việc thẩm  truyền thông hoạch và ra quyết  định và đánh giá  định các kết quả Giúp liên kết, tạo  Giúp triển khai,  Giúp đưa ra một  điều kiện thuận lợi  thực hiện tốt kế  điểm chuẩn làm  cho nhiều nhóm  hoạch truyền thông,  căn cứ thẩm định  khác nhau cùng  thậm chí hướng dẫn  sự thành công hay  làm việc trong  ra các quyết định  thất bại của chiến  chiến dịch truyền thông MKT dịch MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG MARKETING Mối quan hệ giữa CL marketing và CL chiêu thị: 2
  3. MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG MARKETING Các loại mục tiêu MarCom: Các loại mục tiêu MarCom Kế hoạch marketing:  Mục tiêu marketing:  • phân tích tình thế; xác định vấn  p ; • tình trạng về marketing mà  g g đề/cơ hội kinh doanh; thiết lập  doanh nghiệp mong muốn đạt  các mục tiêu; đề ra các chiến  được trong khoảng thời gian  lược, chiến thuật nhằm giải  nhất định quyết vấn đề và đạt mục tiêu • Ví dụ: Doanh số, lợi nhuận, thị  phần, phát triển mạng lưới, cửa  hàng… 3
  4. Các loại mục tiêu MarCom Kế hoạch truyền thông  Mục tiêu truyền thông  marketing: marketing: marketing:  • văn bản xác định rõ khách hàng  • một nhiệm vụ truyền thông đặc  mục tiêu, phương thức trình bày  biệt, được thực hiện với kết quả  các thông điệp qua các phương  xác định, theo một mức độ nhất  tiện truyền thông định, trong một khoảng thời gian  nhất định Các loại mục tiêu MarCom Đặc điểm mục tiêu tốt: 4
  5. Mục tiêu doanh số Thường quan tâm đến kết  Hạn chế của mục tiêu doanh  quả doanh số bán quả doanh số bán số: Có thể lượng hóa được  • ???  xác định sự thành công của  Những tình huống thích hợp  chiến  dịch bằng việc hoàn thành  cho việc thiết lập mục tiêu  mục tiêu doanh số: • ??? Mục tiêu doanh số Các yếu tố ảnh hưởng đến doanh số: 5
  6. Mục tiêu doanh số Hạn chế: Những tình huống thích hợp: • Doanh số phụ thuộc vào nhiều  p • Khi marcom là yếu tố duy nhất  y y yếu tố khác trong kế hoạch marketing có ảnh  • Hiệu quả marcom phát huy  hưởng đến việc tăng doanh số trong một thời kỳ dài  • Khi vai trò của marcom nổi trội,  • Mục tiêu này chỉ đưa ra sự  quan trọng hơn so với các biến  hướng dẫn cho những người lập   khác của marketing‐mix kế hoạch và triển khai chương  • Khi tác động của marcom là tức  trình, và không phải là định  thời, ví dụ các quảng cáo đáp ứng  hướng tốt cho bộ phận khác như:  hướng tốt cho bộ phận khác như trực tiếp trực tiếp sáng tạo và truyền thông Mục tiêu truyền thông Tác động đến nhận thức của  Những hạn chế của mục tiêu  khách hàng mục tiêu, như: khách hàng mục tiêu, như:  truyền thông: truyền  thông: • tạo sự quan tâm, thái độ ưa  • ??? thích, ấn tượng về nhãn hiệu, và  khuynh hướng mua hàng Thường sử dụng mô hình  thang bậc nhận thức để thiết  lập mục tiêu truyền thông Ví dụ: mô hình các cấp bậc hiệu  Ví dụ: mô hình các cấp bậc hiệu ứng 6
  7. Mục tiêu truyền thông Ví dụ sử dụng mô hình các cấp bậc hiệu ứng để thiết lập mục  tiêu truyền thông: tiêu truyền thông:  Mục tiêu & công cụ IMC 7
  8. Ví dụ Sau khi kết thúc chương trình truyền thông, trong số những  người dân ở khu vực X, sẽ có: người dân ở khu vực X, sẽ có: • 90% được tiếp xúc với chương trình • 80% biết đến bột giặt A như là một loại bột giặt đậm đặc, có khả năng  duy trì độ trắng của vải và không ăn da tay • 64% thích thông điệp của chương trình • 40% có ý định mua bột giặt A trong lần mua bột giặt sắp tới Mục tiêu truyền thông Những hạn chế của mục tiêu truyền thông: • Khó chuyển đổi từ mục tiêu doanh số sang mục tiêu truyền thông y g y g  Ví dụ: mục tiêu là tăng doanh số bán 10% = mục tiêu truyền thông? • Không chắc chắn điều gì tạo nên mức độ tương xứng của việc nhận  thức, lĩnh hội, ưa chuộng, hay tin tưởng của người nhận tin  Mô hình DAGMAR 8
  9. MỤC TIÊU TRUYỀN THÔNG MARKETING Mô hình DAGMAR (Defining Advertising Goals for Measured  Advertising Results): Advertising Results): • Ra đời năm 1961 bởi Russell Colley  • Sử dụng để thiết lập các mục tiêu TT  • Có thể đánh giá được hiệu quả chiến dịch truyền thông marketing • Khuyến khích việc đánh giá các giai đoạn trong mô hình các cấp bậc  hiệu ứng • Tập trung vào các mục tiêu dựa trên thông tin hơn là các mục tiêu dựa  vào doanh số Mô hình DAGMAR Nội dung chính của mô hình:  Cơ sở lý luận: • Hiệu quả truyền thông là điều  q y g • Quảng cáo được hiểu đơn giản  g g căn bản logic cho các mục tiêu  là thông tin tới khán giả mục tiêu  quảng cáo, và những mục tiêu đó  và hình thành trong tâm trí họ để  dù thành công hay thất bại cũng  kích thích hành động cần thiết phải được thẩm định • Quảng cáo dù thành công hay  > Mục tiêu quảng cáo bao gồm một  thất bại phụ thuộc:  nhiệm vụ thông tin cụ thể và có thể  > Cách thức truyền thông tin như thế  thẩm định được nào > Nhiệm vụ này phải dựa trên cơ sở > Thông điệp có đến đúng đối tượng,  > Thông điệp có đến đúng đối tượng mô hình của quá trình nhận thức:  đúng lúc và ở mức chi phí hợp lý hay  Biết > Lĩnh hội > Tin tưởng > Hành  không động 9
  10. Ví dụ • Thông báo lý do đặc biệt để khách  • Thuyết phục khách hàng đến một số  hàng mua ngay cửa hàng mua SP • Thông tin về SP mới • Thuyết phục khách hàng đến tham  • Tạo sự nhận thức về sự tồn tại của SP quan cửa hàng • Tạo sự nhận thức về nhãn hiệu • Thuyết phục khách hàng tiếp đón  • Cung cấp thông tin liên quan đến lợi  nhân viên khuyến mãi của công ty ích SP • Thuyết phục khách hàng thay đổi ấn  • Thông tin về công dụng mới của SP tượng sai lầm về SP • Thuyết phục khách hàng chưa dùng  • Nhắc nhở, thuyết phục khách hàng  SP, dùng thử SP SP dùng thử SP đổi mới việc sử dụng SP đổi mới việc sử dụng SP • Chuyển khách hàng của các nhãn  • Liên kết việc mua với một số sự kiện  khác thành khác hàng của công ty đặc biệt • Tăng tỷ lệ khách hàng đang sử dụng  • Xây dựng hình ảnh, niềm tin vào  nhãn hàng lên công ty Đặc điểm của một mục tiêu tốt Cụ thể và phải thẩm định được: • Vd: thông tin đến nhóm thanh niên từ 18‐25 tuổi về sự có mặt của sản  g phẩm trên thị trường Xác định đúng khán giả mục tiêu: • Vd: thông tin đến nhóm thanh niên từ 18‐25 tuổi có trình độ học vấn tối  thiểu là trung học, có thu nhập từ 1 triệu đồng trở lên biết về sự có mặt  của sản phẩm mới Xác định đúng  điểm khởi đầu và mức độ thay đổi mong  , ị /g ụ muốn, và định rõ t/gian hoàn thành mục tiêu: • Vd: tăng mức độ sử dụng sản phẩm lên 5% đối với khách hàng thanh  niên từ 18‐25 tuổi sau 6 tháng thực hiện chương trình quảng cáo 10
  11. LẬP NGÂN SÁCH Các yếu tố ảnh hưởng đến ngân sách: LẬP NGÂN SÁCH 2 hướng tiếp cận xác định ngân sách: 11
  12. Xác định ngân sách Hướng tiếp cận từ trên  Hướng tiếp cận từ dưới lên  xuống (top‐down): xuống (top down): (bottom‐up): (bottom up): • Phân bổ ngân sách được thiết  • Dự toán ngân sách gắn liền với  lập từ cấp trên  bộ phận cấp  các mục tiêu của chiến lược  dưới truyền thông marketing • Ngân sách được quyết định   Khắc phục được hạn chế của  trước và không dựa vào nền tảng  hướng tiếp cận từ trên xuống lý thuyết nào Các phương pháp xác định ngân sách Hướng tiếp cận từ trên  Hướng tiếp cận từ dưới lên: xuống: • Phương pháp mục tiêu và  gp p • Phương pháp theo khả năng  nhiệm vụ (Objective and Task) (Affordable) • Phương pháp kế hoạch trả  • Phương pháp phần trăm doanh  trước (Payout Planning) số (Percentage of Sales) • Mô hình định lượng  • Phương pháp cạnh tranh tương  (Quantitative) đương (Competitive Parity) • Phương pháp thị phần quảng  cáo (Share of Voice) • Phương pháp như ban đầu  (Inertia) • Phương pháp lợi nhuận trên  vốn đầu tư (R.O.I) 12
  13. Phương pháp theo khả năng K/n: Doanh nghiệp có khả  năng chi trả tới mức nào thì năng chi trả tới mức nào thì  duyệt ngân sách truyền thông tới mức đó  Thiếu căn cứ khoa học, phụ  thuộc nhiều vào nhà quản trị Áp dụng: Thường được sử  dụng tại các DN nhỏ  Phương pháp nà thường dẫn Phương pháp này thường dẫn  tới việc cắt giảm ngân sách khi thị  trường trở nên khó khăn Phương pháp phần trăm doanh số K/n: dựa theo tỷ lệ % doanh  Nhược điểm: số bán dự kiến số bán dự kiến • Phân bổ ngân sách không đồng  g g g Ưu điểm: đều: SP đã thành công >
  14. Phương pháp phần trăm doanh số George E.Belch, Micheal A.Belch, 1998, Advertising and  Promotion, 4th ed. Promotion, 4th ed. Phương pháp cạnh tranh tương đương K/n: Coi truyền thông như công cụ cạnh tranh, thiết lập ngân  sách truyền thông tương đương với đối thủ cạnh tranh sách truyền thông tương đương với đối thủ cạnh tranh Áp dụng: Phù hợp với DN có sản phẩm không khác biệt, và có  vị trí tương đương trên thị trường Nhược điểm: • Không xem xét đến vai trò của truyền thông được thiết kế để hoàn  thành một mục tiêu cụ thể • Thừa nhận các DN giống nhau về chi tiêu  các chương trình có hiệu  quả tương đương nhau  bỏ qua sự sáng tạo trong truyền thông và sự quả tương đương nhau  bỏ qua sự sáng tạo trong truyền thông và sự  khác biệt về sản phẩm • Hoàn cảnh và mục tiêu của các doanh nghiệp là khác nhau • Rủi ro bởi không chắc chắn về các khoản chi tiêu của đối thủ 14
  15. Phương pháp thị phần quảng cáo K/n: Để giữ thị phần về doanh số của công ty cần chi một  khoản tiền đủ để giữ thị phần tương ứng trong lĩnh vực quảng khoản tiền đủ để giữ thị phần tương ứng trong lĩnh vực quảng  cáo • Do J.O.Peckham – Phó giám đốc Cty Neilsen đề ra • Ngân  sách quảng cáo phụ thuộc tổng chi phí quảng cáo trên thị trường  đó và tỷ lệ % tương ứng Ưu điểm:  • Đây là cách tiếp cận hợp lý, bảo đảm cho công ty bảo vệ vị trí của mình  trên thị trường cả về mặt sản phẩm lẫn vị trí trong nhận thức của khách  ị g ặ p ị g ậ hàng Nhược điểm:  • Các đối thủ cũng có khả năng thay đổi ngân sách. Quảng cáo không phải  là hoạt động duy nhất tạo ra sự nhận thức trong tâm trí của khách hàng Phương pháp thị phần quảng cáo Doanh số 10 ngành chi phí cho quảng cáo nhiều nhất: 15
  16. Phương pháp như ban đầu K/n: Ngân sách như năm trước nếu tình hình không có gì thay  đổi Ưu điểm: • Dễ áp dụng, mức chi theo kinh nghiệm và thích hợp với doanh nghiệp   làm việc trong môi trường ổn định Nhược điểm: • Không tính đến mục tiêu marketing, thay đổi của thị trường, người tiêu  dùng, mục tiêu truyền thông marketing Phương pháp lợi nhuận trên vốn đầu tư K/n: Truyền thông được xem là một sự “đầu tư”  Tăng doanh số bán (lợi nhuận) g (ợ ậ ) Nhược điểm: • Khó xác định hiệu quả của việc “đầu tư”  Phương pháp này ít được sử dụng 16
  17. Phương pháp mục tiêu và nhiệm vụ Kiểm tra, giám sát Đánh giá lại mục tiêu Ước tính chi phí  cần thiết Xác định các công việc  yêu cầu Xác định các  mục tiêu Phương pháp mục tiêu và nhiệm vụ 17
  18. Phương pháp kế hoạch trả trước Lập kế hoạch trả trước  Ví dụ Kế hoạch trả trước   Chi phí truyền thông p y g trong 3 năm (triệu USD): trong 3 năm (triệu USD): Chi phí truyền thông cho sản  phẩm mới gấp khoảng 2 lần thị  phần mong muốn: • Tỷ lệ thống kê kinh nghiệm  1,5:2,0  Mô hình định lượng K/n: Sử dụng các mô hình mô phỏng điện toán để xác định  đóng góp tương quan của ngân sách quảng cáo đối với doanh số đóng góp tương quan của ngân sách quảng cáo đối với doanh số  bán  Xác định lại ngân sách truyền thông marketing 18
  19. Các yếu tố ảnh hưởng đến phân bổ ngân 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2