intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Tư vấn chủng ngừa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Tư vấn chủng ngừa được biên soạn với mục tiêu: Nắm lịch TMCR và một số vaccine dịch vụ; Nắm rõ chống chỉ định, trì hoãn chích ngừa; Nắm rõ các bước khám sàng lọc trước chích ngừa; Biết cách theo dõi, nhận ra và xử trí phản ứng và tai biến sau chích ngừa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Tư vấn chủng ngừa

  1. TƯ VẤN CHỦNG NGỪA
  2. Mục tiêu bài học Nắm lịch TMCR và một số vaccine dịch vụ Nắm rõ chống chỉ định, trì hoãn chích ngừa Nắm rõ các bước khám sàng lọc trước chích ngừa Biết cách theo dõi, nhận ra và xử trí phản ứng và tai biến sau chích ngừa
  3. Mục đích của tiêm chủng Tức thì: phòng ngừa nhiễm bệnh cho người chích ngừa Cuối cùng: - Kiểm soát lan truyền - Loại bỏ căn bệnh - Loại bỏ tác nhân gây bệnh
  4. Vaccines approved before 1980
  5. Vaccines approved since 1980
  6. Hiểu lầm về tiêm chủng Q: Những biện pháp tự nhiên để tăng cường miễn dịch tốt hơn chích ngừa F: Cách “tự nhiên” duy nhất để có miễn dịch với bệnh là mắc bệnh. Khả năng miễn dịch với bệnh sau chích ngừa thường tương tự đạt được khi mắc bệnh. Một số trường hợp cần chích nhắc nhiều lần.
  7. Q: Chích nhiều vaccine cùng lúc làm hệ miễn dịch quá tải F: Chích ngừa không làm quá tải hệ miễn dịch. Chỉ sử dụng 1 phần nhỏ trí nhớ của hệ miễn dịch. Số lượng vaccine tăng, nhưng số lượng kháng nguyên đưa vào cơ thể giảm.
  8. Q: Vaccine gây tự kỷ, đột tử, rối loạn hệ miễn dịch, viêm mũi dị ứng, chàm da, hen F: Sai. Nhiều nghiên cứu chất lượng cao đã chứng minh không có mối liên hệ.
  9. Q: Việc chích nhiều vaccine cùng lúc chưa được kiểm tra F: Việc chích chung với các vaccine khác ra đời trước được kiểm tra. Bảo đảm vaccine mới không ảnh hưởng tính an toàn, hiệu quả của vaccine chích chung và ngược lại.
  10. Q: Vaccine có thể chích trễ bao lâu cũng được F: Nhiều bệnh lý có thể phòng ngừa với vaccine xảy ra ở thời kỳ nhũ nhi. Chích trễ làm tăng nguy cơ bệnh.
  11. Chích ngừa: miễn dịch chủ động Đưa vào cơ thể: - Vi sinh vật hoàn chỉnh - 1 phần - Sản phẩm đã được modified (toxoid, kháng nguyên tinh chế, kháng nguyên s/x bằng công nghệ gen…)
  12. Tạo ra đáp ứng miễn dịch, bảo vệ không mắc bệnh - anti-toxin - anti-adherence - anti-invasive -… Không/ ít có nguy cơ
  13. Miễn dịch được tạo ra có thể: - Hoàn toàn và suốt đời - Bảo vệ không bị bệnh nặng/ biến chứng - Cần chích nhắc nhiều lần để duy trì
  14. Đáp ứng miễn dịch với vaccine: - Loại và liều kháng nguyên - Tá chất (adjuvants) - Người được chủng ngừa: tuổi, kháng thể sẵn có, tình trạng dinh dưỡng, bệnh lý đi kèm, gen.
  15. Các loại vaccine Sống (thường luôn giảm độc lực) Bất hoạt: bao gồm toxoids, purified proteins, purified polysaccharides, proteinpolysaccharide, oligosaccharide conjugates, tái tổ hợp, inactivated whole or partially purified viruses
  16. Vaccine sống: - Vi khuẩn: thương hàn dạng uống, tả dạng uống, và vaccine BCG - Virus: sởi, quai bị, rubella, thủy đậu
  17. Vaccine bất hoạt: - Không có khả năng nhân lên - Cần chứa đủ lượng kháng nguyên ± tá chất - Có thể cần chích nhắc
  18. Thành phần vaccine Kháng nguyên: - 1 kháng nguyên với hàm lượng lớn: toxoid uốn ván, toxoid bạch hầu - Nhiều kháng nguyên: vaccine ho gà vô bào, vaccine phế cầu liên hợp
  19. - Virus sống giảm độc lực: sởi quai bị rubella, thủy đậu, cúm - 1 phần của virus: viêm gan A, cúm bất hoạt - Protein virus tái tổ hợp: viêm gan B, HPV, cúm tái tổ hợp
  20. Thành phần liên hợp (Conjugating agents) - Polysaccharides của vi khuẩn: gây miễn dịch yếu ở trẻ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2