VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM

TRONG SẢN PHỤ KHOA

BS CKII. LÊ THỊ QUỲNH HÀ

KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BV HÙNG VƯƠNG

 Lịch sử  Đại cƣơng  Nguyên lý  Những ứng dụng trong sản, phụ khoa  Các chỉ định  Ƣu điểm siêu âm đƣờng âm đạo  Một số loại siêu âm chuyên biệt

NỘI DUNG

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN SIÊU ÂM

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN SIÊU ÂM THẾ GIỚI

 1880: Pierre Curie tìm ra sóng siêu âm với hiệu ứng áp

điện Piezo - eclectric

 1917: Paul Langevin ứng dụng sóng siêu âm vào việc phát

hiện tàu ngầm.

 1945: Y học siêu âm  1949: A Mode (Jonh Julian Wild)  1954: M Mode (H. Hertz)  1957: B Mode (Tom Brown)

1958 Ian Donald đƣa siêu âm vào chẩn đoán sản phụ khoa

 1960 : Doppler -Takeuchi (Japan)  1980 : Doppler Flow - Stuart Campell  1990 : 3D - Donald King (Columbia University)  1992 : demo 3D Facial -H.C. Kuo, F.M. Chang, C.H. Wu

(Taiwan)

 2000 : siêu âm xách tay (portable)  2010 : siêu âm đàn hồi (Elasto)

LỊCH SỬ

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN SIÊU ÂM Ở VIỆT NAM  Từ 1975: Y khoa Việt Nam không nói đến siêu âm y học  1985 : có thông tin về siêu âm y học  1986

: lớp siêu âm tổng quát tại Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định (TPHCM) do Bs. U. Meckler và Bs. Nguyễn Sĩ Huyên hƣớng dẫn cho 23 Bác sĩ đa khoa

LỊCH SỬ

1987 : lớp siêu âm tổng quát kỳ 2 đƣợc tiếp tục tại Bệnh Viện Nhân Dân Gia Định ( TPHCM) Chƣơng trình viện trợ máy siêu âm do bà S. Weber (Hilfsaktion Vietnam) tài trợ 15 máy Kontron Sigma 20 và Sigma 1 Hội siêu âm TPHCM đƣợc thành lập. Hội ADM (Pháp) tài trợ máy siêu âm Aloka và Bs. P. Gild dạy lớp siêu âm sản tại Bệnh Viện Từ Dũ

LỊCH SỬ

 1989 : Bs. Marc Althuser mở lớp siêu âm tim tại bệnh

viện Bình Dân

 Từ 1990: lớp siêu âm tổng quát, siêu âm phụ sản, siêu âm tim đƣợc tổ chức thƣờng xuyên, đào tạo các Bác sĩ đa khoa và chuyên khoa biết làm siêu âm

 1992: siêu âm sản phụ khoa đầu tiên do trung tâm đào tạo

tổ chức

LỊCH SỬ

LỊCH SỬ

LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH BỆNH VIỆN HÙNG VƢƠNG

• Đã mở 03 khóa • Khóa huấn luyện chuyên đề siêu âm sản phụ khoa 3 tháng: thƣờng khai giảng giữa tháng 6 và bắt đầu chiêu sinh trƣớc 1 tháng

• Đến nay đã đào tạo đƣợc trên 180 học viên • “Cầm tay chỉ việc”

ĐẠI CƢƠNG

CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

X quang Siêu âm CT( X quang cắt lớp điện toán) MRI( cộng hƣởng từ) DSA( chụp mạch máu số hóa xóa nền) Y học hạt nhân,…

NGUYÊN LÝ

 X Quang qui ƣớc : tia X  Cắt lớp điện toán : tia X  Siêu âm : sóng siêu âm  Cộng hƣởng từ : từ trƣờng và sóng cao tần  Y học hạt nhân : tia gamma

NGUYÊN LÝ

Sóng siêu âm là những rung động cơ học có cùng bản chất với âm thanh nhƣng có tần số cao mà tai ngƣời không nghe đƣợc

• Sóng tai ngƣời không nghe đƣợc : < 20 HZ • Sóng tai ngƣời nghe đƣợc : 20- 20.000 HZ • Sóng siêu âm : > 20.000 HZ

GIÁ TRỊ CỦA SIÊU ÂM

ƢU ĐIỂM

• Chẩn đoán tốt với dịch và các tạng đặc • Sóng siêu âm đƣợc xem là vô hại với thai nhi, tuy nhiên không nên lạm dụng siêu âm Doppler màu với thai nhi < 3 tháng tuổi

NHƢỢC ĐIỂM

Hạn chế khảo sát với tạng chứa khí, xƣơng

ISUOG

ISUOG: International Society of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology

Tùy theo từng nƣớc:

 Bs sản khoa  Bs phụ khoa  Bs X-quang đã đƣợc tập huấn siêu âm bài bản  KTV siêu âm, NHS

AI LÀ NGƢỜI LÀM SIÊU ÂM ?

Ba bƣớc cần thiết:

1. Lý thuyết 2.Thực hành 3. Kiểm tra

TIÊU CHUẨN ĐÀO TẠO

SẢN KHOA

 Siêu âm thai quý 1  Siêu âm thai quý 2, 3:

Thai, nhau, ối,.. Các mặt cắt chuẩn, độ lệch các số đo,...

TIÊU CHUẨN ĐÀO TẠO

PHỤ KHOA

 Khảo sát TC ở 2 mặt cắt dọc, ngang  Đo bề dày nội mạc TC và mô tả cấu trúc nội mạc  Khảo sát cơ TC và cấu trúc, khối u kèm không  Khảo sát buồng trứng, khối u kèm không  Dịch tự do vùng chậu

TIÊU CHUẨN ĐÀO TẠO

7/22/2016

PHỤ KHOA

Cần thời gian bao lâu để huấn luyện?

 Khó xác định! Tuy nhiên, theo khuyến cáo ISUOG:  Cần làm: 100 giờ siêu âm có giám sát

100 ca siêu âm sản khoa 100 ca siêu âm phụ khoa

 Có sổ ghi chép, lƣu hình, bệnh sử, kết cục,...

7/22/2016

KIỂM TRA VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM

 Đây là kỹ thuật tối ƣu, nhất là với sản khoa  Tiện lợi, không hại, rẻ tiền  Thực hiện tại giƣờng  Có nhiều kỹ thuật: siêu âm 2 chiều trắng đen, siêu âm 3

chiều, siêu âm 4 chiều, Doppler màu

Sảnh chờ siêu âm khoa CĐHA

22

Khách hàng lấy số thứ tự vào phòng SA

7/22/2016

CÁC ĐƢỜNG SIÊU ÂM

24

• Siêu âm qua ngã bụng • Siêu âm qua ngã âm đạo • Siêu âm hội âm, môi lớn

SIÊU ÂM ĐƢỜNG ÂM ĐẠO

Là những kỹ thuật bổ sung cho nhau, cả hai đƣợc dùng rộng rãi trong việc đánh giá vùng chậu của phụ nữ

SIÊU ÂM HỘI ÂM- MÔI LỚN

 Khắc phục đƣợc khiếm khuyết của siêu âm đƣờng bụng

 Bất lợi:

Hơi trong trực tràng làm cản trở khảo sát, kỹ thuật khó

hơn, chỉ quan sát đƣợc 80% trƣờng hợp

SIÊU ÂM HỘI ÂM- MÔI LỚN

ƢU ĐIỂM SIÊU ÂM NGÃ ÂM ĐẠO

 Sử dụng đầu dò tần số cao hơn cho độ phân giải tốt hơn  Khảo sát bệnh nhân không thể giữ bàng quang căng  Khảo sát bệnh nhân béo phì  Đánh giá những tử cung gập sau  Phân biệt rõ hơn những khối phần phụ và những quai ruột.  Quan sát chi tiết hơn những đặc tính bên trong của một

khối vùng chậu

Siêu âm:

 Hình thái học TCN I (đo NT)  Hình thái học TCN II (4D)  Tim thai nhi  Doppler màu sản khoa  Doppler màu phụ khoa  Đo chiều dài CTC  Bơm nƣớc lòng tử cung

MỘT SỐ LOẠI SIÊU ÂM CHUYÊN BIỆT

CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM TRONG PHỤ KHOA

 Đau vùng tiểu khung chậu : thai ngoài tử cung,viêm buồng trứng,viêm phần phụ…  Khối vùng tiểu khung: u buồng trứng,u xơ tử cung,u mạc treo…  Chảy máu âm đạo bất thƣờng: thai ngoài tử cung, u xơ tử cung,cƣờng nội mạc tử cung…  Thay đổi bất thƣờng ở âm đạo: dị dạng tử cung âm đạo…

CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM TRONG PHỤ KHOA

 Thống kinh  Cƣờng kinh  Vô kinh  Kinh nguyệt không đều  Chậm kinh  Dậy thì sớm  Chảy máu âm đạo ở trẻ trƣớc dậy thì

CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM TRONG PHỤ KHOA

 Kiểm tra dụng cụ tránh thai: số lƣợng, vị trí, loại dụng

cụ…

 Đau bụng lan tỏa ở nữ giới: ngoài việc thăm khám hết các tạng, các vùng trong ổ bụng thì cần thăm khám kỹ vùng tiểu khung, tử cung, buồng trứng để xem có dấu hiệu viêm nhiễm phần phụ, đặc biệt là thai ngoài tử cung

 Theo dõi sự phát triển của nang trứng: có nang trứng trong chu kỳ kinh nguyệt hay không có nang trứng

 Vô sinh

CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM TRONG PHỤ KHOA

 Sau phẫu thuật vùng chậu, sau sanh, sau bỏ thai  Tầm soát bệnh lý tử cung buồng trứng ác tính ở bệnh nhân

có nguy cơ cao  Tiểu không tự chủ  Sa sinh dục  Hƣớng dẫn can thiệp hay thủ thuật ngoại khoa

IOTA ?

International Ovarian Tumour Analysis Nhóm đƣợc sáng lập năm 1999 Năm 2000 ấn hành thuật ngữ, định nghĩa, cách đo đạc

qua siêu âm khối u buồng trứng,..

LẠC TUYẾN TRONG CƠ TC

U BÌ BUỒNG TRỨNG

NANG LẠC TUYẾN BT

NHÂN XƠ TC

BUỒNG TRỨNG ĐA NANG

SIÊU ÂM BƠM NƢỚC LÒNG TỬ CUNG ( SIS- SHG)

• Là thủ thuật siêu âm ngã âm đạo sau khi bơm nƣớc muối vô trùng vào lòng tử cung qua kênh cổ tử cung để tách biệt khoang tử cung

• Đánh giá bệnh lý niêm mạc và lớp dƣới niêm mạc

POLYP LÒNG TC

POLYP LÒNG TC

SIÊU ÂM DOPPLER MÀU PHỤ KHOA

SIÊU ÂM DOPPLER MÀU PHỤ KHOA

SIÊU ÂM DOPPLER MÀU PHỤ KHOA

CHỈ ĐỊNH TRONG SIÊU ÂM SẢN KHOA

Tam cá nguyệt I

• Xác định có túi thai trong lòng tử cung hay không • Sự sinh tồn (tim thai) • Vị trí thai: trong hay ngoài tử cung,thai cổ tử cung,thai

sẹo mổ cũ….

• Số lƣợng thai,số bánh nhau trong song thai • Tuổi thai,ngày dự sanh chính xác nhất • Đo độ mờ da gáy tầm soát hội chứng Down • Phát hiện sớm một số dị tật nhƣ vô sọ, não thất duy

nhất,nang bạch huyết vùng cổ…

CHỈ ĐỊNH TRONG SIÊU ÂM SẢN KHOA

Tam cá nguyệt II và III

• Ngôi thai • Cử động thai • Tim thai • Đánh giá về sự phát triển của thai nhi • Có dị tật hay không • Có bất thƣờng về nƣớc ối,dây rốn, bánh nhau….

SINH TRẮC THAI

49

Nhau bám mặt sau TC

Nhau bám mặt trƣớc TC

ĐÁNH GIÁ BÁNH NHAU

ĐÁNH GIÁ NƢỚC ỐI

 Phƣơng pháp đo xoang ối lớn nhất:

d< 2cm: thiểu ối

d> 8cm: đa ối

 Phƣơng pháp đo AFI:

đánh giá 4 cung phần tƣ

AFI<5: thiểu ối

ĐO AFI

AFI> 18: đa ối

 Cấu trúc dây rốn: 2 động mạch, 1 tĩnh mạch

 Trƣờng hợp bất thƣờng: chỉ có 1 động mạch rốn

KHẢO SÁT DÂY RỐN

 11 tuần 3 ngày - 13 tuần 6 ngày  20-22 tuần  30 - 32 tuần

SỐ LẦN SIÊU ÂM TRONG THAI KỲ?

SONG THAI

SONG THAI DÍNH

THAI VÔ SỌ

HẸP TÁ TRÀNG

SOFT MARKER?

SIÊU ÂM HÌNH THÁI HỌC TAM CÁ NGUYỆT I

• MỤC ĐÍCH:

Khảo sát hình thái học sớm, chẩn đoán di truyền học sớm.

• CHỈ ĐỊNH:

tất cả thai từ 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày (CRL= 45-84mm)

SIÊU ÂM HÌNH THÁI HỌC TAM CÁ NGUYỆT I

TIÊU CHUẨN ĐO NT

 Tuối thai: 11 tuần – 13 tuần 6 ngày  CRL: 45-84mm  Mặt cắt dọc giữa  Thai ở tƣ thế trung tính, không gập không duỗi  Zoom hình để thấy đầu và phần trên ngực, khi đo con trỏ

tăng hay giảm 0,1mm

 Đo da gáy kích thƣớc lớn nhất  Phân biệt da gáy và màng ối

ĐO NT

DOUBLE TEST, TRIPLE TEST?

MỤC ĐÍCH Nhằm phát hiện bất thƣờng thai để cung cấp thông tin nhằm đƣa ra hƣớng xử trí tốt nhất cho mẹ và thai Bao gồm những đánh giá:

 Sinh tồn của thai  Số thai  Tuổi thai, kích thƣớc thai  Cấu trúc cơ thể học cơ bản của thai  Hình thái và vị trí bánh nhau

SIÊU ÂM 4D

THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN:

Siêu âm nên đƣợc thực hiện thƣờng quy ở tuổi thai từ 20-22 tuần Tuy nhiên trong trƣờng hợp bệnh nhân chƣa đƣợc khảo sát đến trễ hoặc có bất thƣờng đã phát hiện thì có thể thực hiện việc siêu âm ở tuổi thai lớn hơn.

SIÊU ÂM 4D

KHẢO SÁT TỐT BỀ MẶT: MẶT, TỨ CHI

SIÊU ÂM 4D

DỊ TẬT HỞ MÔI TRÊN

SIÊU ÂM 4D

SIÊU ÂM 4D

KHẢO SÁT CỘT SỐNG

CHỈ ĐỊNH:

• Có tiền căn gia đình làm tăng nguy cơ bệnh tim thai • Ngƣời mẹ có nguy cơ cao mang thai mắc bệnh tim bẩm

sinh

• Những dấu hiệu thai nhi có bệnh tim mạch cao

SIÊU ÂM TIM THAI NHI

SIÊU ÂM TIM THAI

SIÊU ÂM TIM THAI

SIÊU ÂM TIM THAI

MỤC ĐÍCH:

 Tầm soát nguy cơ tiền sản giật  Đánh giá vòng tuần hoàn tử cung - nhau, nhau-thai  Đánh giá khả năng đáp ứng trình trạng sức khỏe thai nhi  Bất thƣờng bánh nhau, dây rốn

SIÊU ÂM DOPPLER MÀU SẢN KHOA

CHỈ ĐỊNH:

 Thai chậm tăng trƣởng trong tử cung  Phù thai chƣa rõ nguyên nhân  Đánh giá tình trạng thiếu máu thai nhi  Mẹ cao huyết áp, tiền sản giật  Theo dõi thai nhỏ hơn tuổi thai  Đa thai  Các bất thƣờng của nhau và dây rốn (nhau tiền đạo, nhau

cài răng lƣợc...)

SIÊU ÂM DOPPLER MÀU SẢN KHOA

DOPPLER MÀU SẢN KHOA

DOPPLER MÀU SẢN KHOA

DOPPLER MÀU SẢN KHOA

 MỤC ĐÍCH:

• Xác định nguy cơ sinh non, đặc biệt là nhóm phụ nữ nguy

cơ cao

• Phân biệt chuyển dạ thật, giả trong dọa sanh non, giúp

giảm can thiệp những trƣờng hợp không cần thiết

 THỜI ĐIỂM THỰC HIỆN:

Sau 14 tuần

ĐO CHIỀU DÀI CỔ TỬ CUNG

Siêu âm đầu dò âm đạo là tiêu chuẩn vàng để đánh giá chiều dài

CTC

• Không cần BQ căng

• Không cản trở các phần

thai

• An toàn, thuận lợi, dễ

chấp nhận

ĐO CHIỀU DÀI CTC

SIÊU ÂM ĐO CHIỀU DÀI CTC

Siêu âm giúp hỗ trợ trong thủ thuật chẩn đoán tiền sản:

 Chọc hút gai nhau

 Chọc ối

 Bơm nƣớc ối vào buồng ối (thiểu ối),…

SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN

Chọc ối dƣới siêu âm

Chọc hút gai nhau dƣới siêu âm

SIÊU ÂM TRONG CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN

Những hội chứng di truyền không phát hiện qua siêu âm …!

HỖ TRỢ TRONG CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN

Cần có chỉ định của bác sĩ lâm sàng !

Sản khoa:

MRI: chẩn đoán các dị tật bẩm sinh hệ thần kinh và tim mạch, bụng, nhau cài răng lƣợc. Lấy đƣợc hình ảnh mọi chiều theo yêu cầu, hình ảnh toàn cảnh

Phụ khoa: • CT, MRI: giúp chẩn đoán các bệnh lý vùng chậu • Y học hạt nhân: đánh giá tốt chức năng cơ quan, chỉ đƣợc sử dụng khi thật cần thiết nhƣ chẩn đoán di căn sớm vào xƣơng từ các ung thƣ vú, tử cung, buồng trứng. Hạn chế khảo sát hình dạng và cấu trúc của cơ quan

VAI TRÒ CỦA CT, MRI, Y HỌC HẠT NHÂN

Có bao nhiêu mặt ngƣời trên cây???

Hình ảnh là cái bóng của sự thật chứ chƣa hẳn là sự thật. Vì vậy nó cần đƣợc lý giải trong bối cảnh của lâm sàng

 Siêu âm có rất nhiều công dụng trong sản, phụ khoa  Cần có chỉ định của bác sĩ lâm sàng  Nên có chỉ định phù hợp giai đoạn thai kỳ  Siêu âm cũng có giới hạn chứ không phải thấy tất cả,

đặc biệt trong sản khoa Siêu âm không phát hiện hết 100% dị tật thai nhi

KẾT LUẬN

CÁM ƠN!

 Sách siêu âm sản khoa thực hành – Đỗ Danh Toàn – NXB y học

2014

 Dev Maulik. Doppler Ultrasound in Obstetrics and Gynecology.

2ndEdition. 2005

 https://www.isuog.org  https://fetalmedicine.org

TÀI LIỆU THAM KHẢO