Thời gian
Nội dung
Chủ tọa: PGS.TS Nguyễn Viết Nhung Chủ tịch Hội Phổi Việt Nam, Giám đốc bệnh viện Phổi Trung ương
14:00 - 14:05 Khai mạc
ThS.BS Vũ Văn Thành Trưởng khoa Bệnh phổi mạn tính, BVPTW
14:05 - 14:35 Vai trò then chốt của việc ngăn ngừa đợt cấp COPD
ThS.BS Hoàng Thủy Phó Giám đốc Trung tâm CNC, BVPTW 14:35 - 15:05 Góc nhìn toàn diện về kinh tế y tế trong điều trị COPD
ThS.BS Vũ Văn Thành Trưởng khoa Bệnh phổi mạn tính, BVPTW
15:05 - 15:30 Thảo luận
PGS.TS.BS. Nguyễn Viết Nhung
6/17/2021
VN2106174606
VAI TRÒ THEN CHỐT CỦA VIỆC NGĂN NGỪA ĐỢT CẤP COPD
ThS.BS. Hoàng Thủy Bệnh viện Phổi Trung Ương Nội dung bài trình bày được hỗ trợ bởi Novartis Tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp bởi báo cáo viên khi có yêu cầu
VN2106174606
Nội dung
1. Đợt cấp COPD và gánh nặng
2. Các chứng cứ hiệu quả điều trị đợt cấp
3. Tiếp cận điều trị COPD dựa trên đợt cấp
4. Kết luận
1
6/17/2021
VN2106174606
Đợt cấp COPD ‐ Định nghĩa
• GOLD 2021
“Là một tình trạng biến đổi cấp tính của các
triệu chứng hô hấp từ giai đoạn ổn định của
bệnh trở nên xấu đột ngột vượt quá những
dao động hàng ngày đòi hỏi phải thay đổi
điều trị thường quy của bệnh nhân COPD”
(1) GOLD 2021
VN2106174606
Đợt cấp COPD ‐ Chẩn đoán
Dựa theo tiêu chuẩn ANTHONISEN:
• Tình trạng xấu đi ít nhất 2 ngày liên tục của ≥ 2 triệu chứng chính sau: khó thở,
tăng lượng đàm, đàm mủ hoặc
• Tình trạng xấu đi của bất kỳ TC nào kể trên + tăng lên ít nhất 2 ngày liên tục của bất kỳ TC phụ: Đau họng; Chảy nước mũi và/hoặc Nghẹt mũi; Sốt không có nguyên nhân khác
(1) Anthonisen NR et al., Ann Int Med 1987; 106:196-204
2
6/17/2021
VN2106174606
Điều trị đợt cấp Ngoại trú & Nội trú (nhập viện)
• Hơn 80% số đợt cấp được quản lý ngoại trú với điều trị thuốc như dãn phế
quản, corticosteroid và kháng sinh.
• Chỉ định nhập viện trong đợt cấp COPD:
Tăng nghiêm trọng các triệu chứng.
COPD ban đầu nặng
Xuất hiện các triệu chứng thực thể mới (tím tái, phù ngoại vi…)
Thất bại với điều trị đợt cấp ban đầu
Có kèm bệnh đồng mắc nặng
Không đủ điều kiện chăm sóc tại nhà
(1) GOLD 2021
VN2106174606
Dịch tễ đợt cấp COPD
• Tỷ lệ đợt cấp COPD: 0,85 – 3,00 đợt/ BN/ năm1
• Số ngày trung bình của một đợt cấp : 12‐14 /BN/ năm2
• 60% ‐ 70% bệnh nhân có 1 đợt cấp trong vòng 2 – 4 năm 2,3
Seemungal TA. Int J Chron Obstruct Pulmon Dis 2009;4: 203-23 Tashkin DP. N Engl J Med 2008;359:1543-54 Wedzicha JA. Am J Respir Crit Care Med 2008;177:19-26
3
6/17/2021
VN2106174606
Gánh nặng đợt cấp COPD Vùng Châu Á‐Thái Bình Dương
Việt Nam: 50% BN có 2 đợt cấp trong vòng 12 tháng trước
Theo khảo sát 9 lãnh thổ Châu Á-TBD, trong năm trước đó có 46% BN báo cáo có đợt cấp, 19% nhập viện vì đợt cấp
Lim S et al. Asia Pac Fam Med 2015;14:4.
VN2106174606
Hậu quả đợt cấp COPD
Đợt cấp COPD làm giảm chất lượng cuộc sống bệnh nhân, tăng chi phí điều trị và trường hợp nặng có thể dẫn đến tử vong
Tác hại của đợt cấp COPD
• Làm tăng nhanh tốc độ sụt giảm chức năng hô hấp
• Làm xấu đi tiến triển của bệnh
• Ảnh hưởng lên sinh hoạt hàng ngày và chất lượng cuộc sống
• Gia tăng tử vong
• Chi phí y tế to lớn
Suissa S. et al, Thorax 2012;67:957-963
4
6/17/2021
VN2106174606
Đợt cấp ảnh hưởng nặng nề đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân
AM J RESPIR CRIT CARE MED 1998;157:1418–1422.
VN2106174606
Tương quan giữa nguy cơ đợt cấp và tỷ lệ tử vong
Soriano JB, et al. The Lancet Respiratory medicine 2015; 3(6): 443-50
5
Dữ liệu cá nhân của 15,632 bệnh nhân từ 22 nhóm bệnh nhân COPD 7 nước, tổng cộng 70,184 người-năm
6/17/2021
VN2106174606
Đợt cấp nhập viện có tính hội tụ
Thời gian trung vị cho đợt cấp nặng tiếp theo
Suissa S et al. Thorax 2012;67:957–963
VN2106174606
Chi phí điều trị đợt cấp nhập viện
Vũ Xuân Phú, Lê Thị Hậu (2019). Chi phí điều trị trực tiếp đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Phổi Trung ương năm 2019. Tạp chí Y học thực hành số 12 (1123)
6
6/17/2021
VN2106174606
SO SÁNH CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ COPD VỚI ĐIỀU TRỊ CÁC ĐỢT CẤP/NĂM THEO ƯỚC TÍNH
Chi phí điều trị đợt cấp/ năm (VNĐ)
Điều trị duy trì
Ổn định Thấp nhất Trung bình Cao nhất Các chi phí
400.000 Tiền khám
Thuốc 12.000.000 4.147.000 x 2 18.331.523 x 2 67.556.000 x 2
Xét nghiệm 2.660.000
Tổng 15.060.000 8.294.000 36.663.046 135.112.000
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD CÓ THỂ GẤP 9 LẦN ĐIỀU TRỊ DUY TRÌ!!!
Số liệu từ đơn vị quản lý bệnh phổi mạn tính - BV Phổi Trung Ương
VN2106174606
Đợt cấp: góc nhìn từ bệnh nhân
• Phần lớn bệnh nhân có những cảm giác rất tiêu cực với đợt cấp COPD: căng thẳng, lo lắng, hoảng loạn, có lỗi... • Phần lớn bệnh nhân không hiểu hoặc có rất ít hiểu biết về đợt cấp / đợt kịch phát COPD
(1) CHEST 2006; 130:133–142)
7
• Bệnh nhân lo lắng về việc chết, ngôp thở, tình trạng tệ hơn, nhập viện... khi nghĩ đến đợt cấp
6/17/2021
VN2106174606
Nội dung
1. Đợt cấp COPD và gánh nặng
2. Các chứng cứ hiệu quả điều trị đợt cấp
3. Tiếp cận điều trị COPD dựa trên đợt cấp
4. Kết luận
VN2106174606
CÁC CAN THIỆP GIẢM TẦN SUẤT ĐỢT CẤP
(1) GOLD 2021
8
6/17/2021
VN2106174606
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN LABA/LAMA thì tốt hơn LAMA hay ICS/LABA
• Phác đồ phối hợp LABA/LAMA hiệu quả tốt hơn và an toàn hơn so với phác đồ LABA/ICS
• Phác đồ phối hợp LABA/LAMA hiệu quả tốt hơn và an toàn hơn so với phác đồ LAMA đơn trị
• Phác đồ LABA/LAMA được xem là lựa chọn đầu tay trong điều trị COPD
•
Rodrigo et al. Int J COPD 2017;12:907
VN2106174606
NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN LABA/LAMA thì tốt hơn LAMA hay ICS/LABA
Moderate/severe exacerbation
Severe exacerbation
•
Rodrigo et al. Int J COPD 2017;12:907
9
6/17/2021
VN2106174606
NGHIÊN CỨU ĐỜI THỰC LABA/LAMA hiệu quả tương đương ICS/LABA với ít viêm phổi hơn
•
CHEST 2019; 155(6): 1158-1165
VN2106174606
NGHIÊN CỨU ĐỜI THỰC LABA/LAMA hiệu quả giảm đợt cấp tương đương ICS/LABA
•
CHEST 2019; 155(6): 1158-1165
10
6/17/2021
VN2106174606
NGHIÊN CỨU ĐỜI THỰC LABA/LAMA ít biến cố viêm phổi nặng hơn LABA/ICS
•
CHEST 2019; 155(6): 1158-1165
VN2106174606
LỰA CHỌN LABA/LAMA NÀO? DỰA TRÊN SỰ KHÁC NHAU VỀ MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ
• DỰA TRÊN SỰ KHÁC NHAU VỀ MỨC ĐỘ CHỨNG CỨ
•
Tuberc Respir Dis 2018;81:198-215
11
6/17/2021
VN2106174606
NGHIÊN CỨU RCT ‐ IMPACT VI/UMEC giảm đợt cấp kém hơn LABA/ICS ở EOS máu càng cao
•
IMPACT study. N Engl J Med 2018;378: 1671-79.
VN2106174606
NGHIÊN CỨU RCT ‐ FLAME IND/GLY tốt hơn hoặc tương đương ICS/LABA trên tất cả điểm cắt EOS máu
• Wedzicha et al. N Engl J Med. 2016 Jun 9;374(23):2222-34
12
6/17/2021
VN2106174606
LỰA CHỌN LABA/LAMA NÀO CẢI THIỆN ĐỢT CẤP? CHỈ CÓ IND/GLY CÓ BẰNG CHỨNG GIẢM ĐỢT CẤP SO VỚI TIO VÀ SFC
•
Tuberc Respir Dis 2018;81:198-215
VN2106174606
Nội dung
1. Đợt cấp COPD và gánh nặng
2. Các chứng cứ hiệu quả điều trị đợt cấp
3. Tiếp cận điều trị COPD dựa trên đợt cấp
4. Kết luận
13
6/17/2021
VN2106174606
CHẨN ĐOÁN VÀ PHÂN LOẠI DỰA TRÊN NGUY CƠ ĐỢT CẤP
CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ ABCD
Phế dung ký xác định chẩn đoán
Đánh giá giới hạn dòng khí
Đánh giá các triệu chứng/nguy cơ đợt cấp
Tiền căn đợt cấp trung bình hay nặng
Độ FEV1 (% dự đoá n)
Nhóm nguy cơ đợt cấp cao
Sau dùng thuốc giãn phế quản FEV1/FVC < 0,7
≥ 2 hay ≥ 1 phải nhập viện
0 hay 1 không phải nhập viện
Triệu chứng
(1) GOLD 2021
VN2106174606
KHỞI TRỊ CHO BỆNH NHÂN NGUY CƠ CAO
ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU BẰNG THUỐC
Nhóm C
• Điều trị ban đầu nên bao gồm một thuốc DPQ tác dụng dài
• Trong hai nghiên cứu so sánh đối đầu, LAMA có ưu thế hơn LABA trong ngăn ngừa
(1) GOLD 2021
14
đợt cấp, do đó được khuyến cáo sử dụng LAMA ở nhóm này
6/17/2021
VN2106174606
KHỞI TRỊ CHO BỆNH NHÂN NGUY CƠ CAO
ĐIỀU TRỊ KHỞI ĐẦU BẰNG THUỐC
Nhóm D
• Có thể bắt đầu với LAMA vì có hiệu quả lên khó thở và đợt cấp
• Với bệnh nhân triệu chứng nặng nề hơn, LABA/LAMA có thể được lựa chọn để khởi
trị dựa trên những nghiên cứu cho thấy hiệu quả tốt hơn đơn trị
• Với một số bệnh nhân với tiền sử hen hay eosinophil máu > 300 tb/ul, ICS/LABA có
thể được chọn để khởi trị. Do ICS có thể gây viêm phổi, chỉ nên khởi trị sau khi cân
(1) GOLD 2021
VN2106174606
nhắc giữa lợi ích lâm sàng và nguy cơ.
Theo dõi đợt cấp trong các lần thăm khám
• Tần suất, độ nặng, loại và nguyên nhân của đợt cấp nên
được theo dõi.
• Lượng đàm và đàm mũ nên được ghi nhận.
• Các yêu cầu cụ thể trong lần những lần điều trị trước đó, thăm
khám bất thường, gọi trợ giúp, dùng thuốc khẩn cấp là quan
trọng.
• Những lần nhập viện nên được lưu hồ sơ chi tiết, bao gồm cơ
sở điều trị, thời gian nằm việc hay bất cứ việc sử dụng các
(1) GOLD 2021
15
chăm sóc thiết yếu và hỗ trợ thông khí cơ học.
6/17/2021
VN2106174606
Sử dụng DPQ tác dụng kéo dài trong đợt cấp
“Khuyến cáo tiếp tục sử dụng dãn phế quản tác dụng kéo dài
(LABA hay LAMA hoặc kết hợp) trong thời gian đợt cấp
hoặc bắt đầu sử dụng lại sớm nhất có thể trước khi xuất viện”
(1) GOLD 2021
VN2106174606
ĐIỀU TRỊ TIẾP NỐI SAU ĐỢT CẤP
TIẾP NỐI
• Với bệnh nhân sử dụng DPG tác dụng dài đơn trị
tiếp tục vào đợt cấp, khuyến cáo nâng bậc lên:
o LABA/LAMA
o ICS/LABA được cân nhắc khi:
Tiền sử gợi ý hen
1 đợt cấp với EOS ≥ 300
(1) GOLD 2021
16
≥ 2 đợt cấp với EOS ≥ 100
6/17/2021
VN2106174606
ĐIỀU TRỊ TIẾP NỐI SAU ĐỢT CẤP
TIẾP NỐI
• Với bệnh nhân sử dụng ICS/LABA tiếp tục vào
đợt cấp, khuyến cáo:
o Nâng bậc lên LABA/LAMA/ICS
o Chuyển qua LABA/LAMA nếu thiếu đáp ứng
(1) GOLD 2021
VN2106174606
ICS hoặc tác dụng phụ do ICS
ĐIỀU TRỊ TIẾP NỐI SAU ĐỢT CẤP
TIẾP NỐI
• Với bệnh nhân sử dụng LABA/LAMA tiếp tục vào đợt
cấp, khuyến cáo:
o Nâng bậc lên LABA/LAMA/ICS nếu EOS ≥ 100
(1) GOLD 2021
17
o Thêm roflumilast hoặc azithromycin nếu EOS < 100
6/17/2021
VN2106174606
ĐIỀU TRỊ TIẾP NỐI SAU ĐỢT CẤP
TIẾP NỐI
• Với bệnh nhân sử dụng LABA/LAMA/ICS tiếp tục vào
đợt cấp, khuyến cáo:
o Thêm roflumilast (FEV1< 50% và viêm PQ mãn, tiền
sử đợt cấp nhập viện)
o Thêm macrolide (azithromycin với nhiều bằng
chứng nhất ở BN không hút thuốc)
o Dừng ICS xuống LABA/LAMA (tác dụng phụ ICS
(1) GOLD 2021
VN2106174606
như viêm phổi và thiếu đáp ứng ICS)
DỰ PHÒNG ĐỢT CẤP THEO KHUYẾN CÁO CỦA GOLD
Loại bỏ các yếu tố nguy cơ là mục tiêu đầu tiên
Ngừng hút thuốc
Ngừng phơi nhiễm với các chất gây ô nhiễm môi trường, khói bếp, bụi…
Quản lý hiệu quả COPD sau khi được chẩn đoán
Điều trị duy trì bằng LABA, LAMA hoặc LAMA/LAMA hoặc LABA/ICS
Cân nhắc lên thang hoặc xuống thang
(1) GOLD 2021
18
6/17/2021
VN2106174606
KẾT LUẬN
1. Đợt cấp COPD là gánh nặng lớn trong điều trị COPD, thường để lại hậu quả
và tiên lượng xấu. Điều trị đợt cấp là mục tiêu chính trong quản lý COPD.
2. Bằng chứng cho thấy hiệu quả giảm đợt cấp của các thuốc và phối hợp
thuốc DPQ trên những đối tượng bệnh nhân khác nhau
3. Cần tiếp cận điều trị COPD dựa trên đợt cấp ngay từ bước chẩn đoán, theo
dõi và cân nhắc các quyết định điều trị dựa trên tần suất, mức độ và nguy
cơ đợt cấp của bệnh nhân
VN2106174606
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI!
19
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
GÓC NHÌN TOÀN DIỆN VỀ KINH TẾ Y TẾ TRONG ĐIỀU TRỊ COPD
ThS. BS. Vũ Văn Thành
Trưởng Khoa Bệnh phổi mạn tính, Bệnh viện Phổi Trung Ương
Nội dung trình bày được hỗ trợ bởi Novartis Tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp bởi báo cáo viên khi có yêu cầu
2
VN2106174606 VN2106174606
Nội dung
1. Một số cập nhật điều trị COPD
2. Gánh nặng chi phí trong điều trị COPD
3. Tối ưu hiệu quả - chi phí trong quản lý COPD
1
17/06/2021
3
VN2106174606 VN2106174606
Nội dung
1. Một số cập nhật điều trị COPD
2. Gánh nặng chi phí trong điều trị COPD
3. Tối ưu hiệu quả - chi phí trong quản lý COPD
VN2106174606 VN2106174606
Gánh nặng các bệnh NCD tại Việt Nam
World Health Organization - Noncommunicable Diseases (NCD) Country Profiles, 2018
2
• 4,2% người > 40 tuổi được chẩn đoán COPD • 25 nghìn trường hợp COPD tử vong/năm, là nguyên nhân gây tử vong hàng thứ 3
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ COPD
Giảm triệu chứng
Giảm triệu chứng Cải thiện khả năng vận động Cải thiện tình trạng sức khoẻ
Giảm nguy cơ
Ngăn ngừa bệnh tiến triển Ngăn ngừa và điều trị các đợt cấp Giảm nguy cơ tử vong
1. GOLD 2020 2. Hướng dẫn điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính - Bộ Y Tế (cập nhật 2018)
VN2106174606 VN2106174606
Nguyên nhân tử vong vở BN COPD
Deaths Respiratory Cancer % Other % Trial Reference Study size % Cardio- vascular % Study follow up (year)
ISOLDE [1] 751 3 68 22 32 32 13
TORH [2] 6148 3 911 35 26 21 18
UPLIFT [3] 5993 4 941 39 16 22 23
EUROSCOP[4] 1277 3 18 11 39 39 11
1. BMJ 2000 5 13; 320(7245):1297–1303 2. Thorax 2007 May; 62(5):411–415 3. Am J Respir Crit Care Med 2009 11 15; 180(10):948–955 4. N Engl J Med 1999 6 24; 340(25):1948–1953 5. Ann Intern Med 2005 2 15; 142(4):233–239
3
LHS III[5] 5887 14 731 8 22 54 16
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
Đợt cấp ảnh hưởng đến CLCS
Không có đợt cấp
1 đợt cấp
≥ 2 đợt cấp
Bourbeau J,. Et al. Eur Respir J 2007; 30: 907–913
VN2106174606 VN2106174606
Hậu quả sau đợt cấp COPD
Kháng sinh mạnh + Corticoid toàn thân lập đi lập lại
VÒNG XOÁY BỆNH TẬT ở những bệnh nhân nhập viện thường xuyên do đợt cấp COPD
CUSHING
•Trầm cảm •Loét dạ dày •Mỏng da
•Xuất huyết •Cườm mắt •Loãng xương
•Lao phổi •Teo cơ •Tiểu đường •Viêm phổi
Suy hạ đồi- tuyến yên – tuyến thượng thận
Hurt JR et al., European Journal of Internal Medicine. 2020 (73): 1–6
4
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
• 73.106 BN COPD nhập viện đợt cấp đầu tiên, thời gian theo dõi 17 năm, được điều trị theo chuẩn
Suissa S et al, Thorax 2012;67:957–963. doi:10.1136/thoraxjnl-2011-201518
VN2106174606 VN2106174606
Nhóm bệnh nhân bị đợt cấp thường xuyên có tiên lượng xấu
Một số bệnh nhân COPD rất dễ bị đợt cấp thường xuyên (nếu có ≥ 2 đợt cấp/năm), và các bệnh nhân này có tình trạng sức khỏe kém hơn và bệnh nặng hơn so với bệnh nhân với ít đợt cấp hơn. Bệnh nhân có nguy cơ cao đợt cấp thường xuyên có thể gặp ở bất kỳ mức độ nặng của bệnh và dự báo tốt nhất đợt cấp trong tương lai dựa trên số đợt cấp mà bệnh nhân có vào năm trước.
© 2019 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
5
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
Điều trị không dùng thuốc
• Cai thuốc lá, thuốc lào • Chương trình phục hồi chức năng hô hấp • Giáo dục sức khỏe, tự theo dõi quản lý bệnh dựa trên bản kế hoạch hành động • Chế độ dinh dưỡng phù hợp • Tiêm phòng cúm • Tiêm phòng phế cầu • Tiêm phòng ho gà (khuyến cáo CDC Hoa Kỳ)
© 2021 Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease
VN2106174606
Hướng dẫn điều trị
12
6
17/06/2021
13
VN2106174606 VN2106174606
Hướng dẫn điều trị GOLD 2020
Lựa chọn thuốc KHỞI TRỊ cho bệnh nhân COPD
Nhóm C
Nhóm D
LAMA LAMA+ LABA* ICS + LABA**
LAMA
≥2 đợt cấp trung bình hoặc ≥1 nhập viện
*Nhiều triệu chứng (e.g. CAT >20) **Bạch cầu ái toan ≥ 300
Nhóm A
Nhóm B
Một thuốc giãn phế quản
Một thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài (LABA hoặc LAMA)
0 hoặc 1 đợt cấp trung bình (không nhập viện)
mMRC = 0–1 ; CAT <10
mMRC ≥2 ; CAT ≥10
• Tiếp cận trong điều trị ban đầu không đổi • Phối hợp LAMA/LABA nên là điều trị đầu tay cho bệnh nhân có nhiều triệu chứng
GOLD 2020
14
VN2106174606 VN2106174606
Hướng dẫn điều trị GOLD 2020
EOS = bạch cầu ái toan(tế bào /µL) * EOS ≥ 300 hoặc EOS ≥ 100 VÀ ≥ 2 đợt cấp trung bình/ 1 nhập viện ** Giảm bậc ICS hoặc chuyển đổi nếu viêm phổi, không đáp ứng với ICS
GOLD 2020
7
Tùy theo vấn đề bệnh nhân gặp phải mà lựa chọn thuốc NỐI TIẾP
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
CÁC LOẠI THUỐC THIẾT YẾU TẠI VIỆT NAM
VN2106174606 VN2106174606
Phối hợp thuốc giãn phế quản LABA/LAMA nằm trong danh mục thuốc thiết yếu để điều trị cho bệnh nhân COPD
Đặc điểm BN COPD tại Việt Nam
• Lim et al. Asia Pacific Family Medicine (2015) – 59% giới hạn các hoạt động (mMRC trung bình 2,5) – 60% có ≥ 1 đợt cấp/12 tháng (trung bình 2 đợt cấp/12 tháng)
• Nguyễn Đức Thọ (2018). Luận án tiến sỹ Y học. Trường Đại học Y Dược Hải
Phòng – 34,6% BN có rối loạn thông khí tắc nghẽn mức độ nặng – 66,1% BN có nhiều triệu chứng (37,1% nhóm B và 29% nhóm D) – 50% Bn có nhiều đợt cấp/12 tháng
• Lê Nhật Huy (2020). Luận án tiến sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội.
• Nguyễn Tuấn Anh (2020). Luận văn thạc sĩ. Đại học Y Hà Nội
– 55% BN tắc nghẽn từ mức độ trung bình, nặng – 42% BN có nhiều triệu chứng (37% nhóm B và 5% nhóm D)
8
– 90,8% BN COPD được quản lý tại đơn vị CMU là nhóm D
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
Chức năng phổi suy giảm nhanh ở giai đoạn sớm của bệnh
GOLD I
) n á o đ ự d
GOLD II
47-79 ml/yr
ị r t á i g (
GOLD III
GOLD IV
% 1 V E F
Năm
International Journal of COPD 2013:8 353–363
18
VN2106174606 VN2106174606
Nội dung
1. Một số cập nhật điều trị COPD
2. Gánh nặng chi phí trong điều trị COPD
3. Tối ưu hiệu quả - chi phí trong quản lý COPD
9
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
CHI PHÍ TRONG ĐIỀU TRỊ COPD BAO GỒM:
Tử vong Tử vong
Dịch vụ y tế giai đoạn cuối Dịch vụ y tế giai đoạn cuối
Đợt cấp Đợt cấp
Chi phí chăm sóc Chi phí chăm sóc
Các biến chứng toàn thân Các biến chứng toàn thân
Nghỉ lao động Nghỉ lao động
Suy hô hấp Suy hô hấp
Chi phí thuốc điều trị Chi phí thuốc điều trị
Triệu chứng hô hấp Triệu chứng hô hấp
Thời gian
Thuốc lá Thuốc lá
VN2106174606 VN2106174606
GÁNH NẶNG KINH TẾ CỦA COPD
COPD ảnh hưởng nặng nề cả về chất lượng cuộc sống và kinh tế cho bệnh nhân
40% (tuổi 45-67)
phải nghỉ hưu sớm.
Chi phí thuốc điều trị duy trì
Chi phí điều trị viêm phổi
22% phải cần sự chăm
sóc của người khác
Chi phí điều trị đợt cấp Chi phí thuốc và dịch vụ Y tế Chi phí nhập viện cấp cứu Chi phí chăm sóc y tế của gia đình Chi phí gián tiếp: Nghỉ lao động,
75% có ít nhất 1
mất sức lao động, bệnh đồng mắc, tử vong sớm.
bệnh đồng mắc
Fletcher et al. BMC Public Health 2011, 11:612
10
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
CHI PHÍ ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP COPD
Chi phí trung bình cho một đợt cấp có thể lên đến 8000 USD, phần lớn là đến từ chi phí NHẬP VIỆN
Toy EL, et al. COPD 2010;7:214–228
VN2106174606 VN2106174606
Chi phí điều trị tăng 2-3 lần khi nhiều đợt cấp
Dalal A et al,. J Manag Care Spec Pharm. 2015;21(7):575-83
11
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
Chi phí điều trị đợt cấp nhập viện tại Bệnh viện E
B.T. Xuan et al. VNU Journal of Science: Medical and Pharmaceutical Sciences, Vol. 36, No. 2 (2020) 82-90
VN2106174606 VN2106174606
Chi phí điều trị đợt cấp nhập viện tại BV Phổi TƯ
Chi phí điều trị đợt cấp COPD có thể gấp 8-9 lần điều trị duy trì
Vũ Xuân Phú, Lê Thị Hậu (2019). Chi phí điều trị trực tiếp đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Phổi Trung ương năm 2019. Tạp chí Y học thực hành số 12 (1123).
12
17/06/2021
25
VN2106174606 VN2106174606
Nội dung
1. Một số cập nhật điều trị COPD
2. Gánh nặng chi phí trong điều trị COPD
3. Tối ưu hiệu quả - chi phí trong quản lý COPD
VN2106174606 VN2106174606
KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH CHI PHÍ - HIỆU QUẢ Phân tích Chi phí – Hiệu quả là phương pháp so sánh các GIẢI PHÁP Y TẾ (điều trị) với nhau cả về cả chi phí và hiệu quả
Chi phí
Adapted from Drummond et al, 2005
13
Hiệu quả
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
TẠI SAO CẦN ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ - HIỆU QUẢ?
Các nguồn lực dành cho Y tế của chúng ta có giới hạn.
Các nhu cầu chăm sóc sức khỏe cho bệnh nhân là vô hạn.
Vì vậy, cần đảm bảo HIỆU QUẢ thu được từ một giải pháp Y tế phải nhiều hơn CHI PHÍ!
Ref 01. Voer Cpas, Đánh giá chi phí hiệu quả của các chương trình can thiệp.
VN2106174606 VN2106174606
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ
Ref 02. Philip Musgrove and Julia Fox-Rushby, Cost effectiveness for primary setting, 2006.
14
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
Nghiên cứu chi phí - hiệu quả tại THỤY ĐIỂN
David Price et. al. Cost‐effectiveness of the LABA/LAMA dual bronchodilator indacaterol/glycopyrronium in a Swedish healthcare setting
VN2106174606 VN2106174606
Nghiên cứu chi phí - hiệu quả tại THỤY ĐIỂN
Nghiên cứu kết luận: “Phối hợp INDACATEROL/GLYCOPYRRONIUM có chi phí - hiệu quả tốt hơn SALMETEROL/FLUTICASONE”.
Tiết kiệm chi phí của LABA/LAMA vs. SFC
1 Năm
3 Năm
5 Năm
10 Năm
Trọn đời
-
(4,5)
(7,8)
(14,6)
(20,0)
(22,8)
(25,0)
(40,0)
(39,4)
(45,3)
(60,0)
(70,4)
(80,0)
(77,8)
(100,0)
(120,0)
(121,7)
(140,0)
(Triệu VND)*
Tổng chi phí
Trực tiếp
Gián tiếp
Tỷ giá: 1 SEK=2829 VNĐ
David Price et. al. Cost‐effectiveness of the LABA/LAMA dual bronchodilator indacaterol/glycopyrronium in a Swedish healthcare setting
15
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
Nghiên cứu chi phí - hiệu quả tại Canada - Pháp - Ý - Bồ Đào Nha
M. Reza Maleki‐Yazdi et. al. Appl Health Econ Health Policy (2016) 14:579–594.
VN2106174606 VN2106174606
Nghiên cứu chi phí - hiệu quả tại Canada - Pháp - Ý - Bồ Đào Nha
M. Reza Maleki‐Yazdi et. al. Appl Health Econ Health Policy (2016) 14:579–594.
16
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
Nghiên cứu chi phí - hiệu quả tại Canada - Pháp - Ý - Bồ Đào Nha Nghiên cứu kết luận: “INDACATEROL/GLYCOPYRRONIUM là lựa chọn ưu việt hơn (hiệu quả cao hơn và chi phí thấp hơn) so với SALMETEROL/FLUTICASONE ở cả 4 nước tiến hành nghiên cứu”
M. Reza Maleki‐Yazdi et. al. Appl Health Econ Health Policy (2016) 14:579–594.
VN2106174606 VN2106174606
Hiệu quả quản lý COPD ngoại trú tại một số BV Quận (HCM)
p = 0,0017
Lan LTT et al. 2018. Unpublished data
Lan LTT et al. 2018. Unpublished data
17
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
Hiệu quả quản lý COPD ngoại trú tại một số BV Quận (HCM)
100 Bệnh nhân COPD được quản lý điều trị ngoại trú
⬇ 43 đợt cấp nhập viện
1 năm
97 đợt cấp nhập viện
140 đợt cấp nhập viện
Lan LTT et al. 2018. Unpublished data
Lan LTT et al. 2018. Unpublished data
VN2106174606 VN2106174606
So sánh chi phí điều trị duy trì COPD với điều trị các đợt cấp/năm theo ước tính
Chi phí điều trị đợt cấp/ năm (VNĐ)
Các chi phí
Ổn định
Thấp nhất
Trung bình
Cao nhất
Tiền khám
400.000
4.147.000 x 2
18.331.523 x 2
67.556.000 x 2
Thuốc
12.000.000
Xét nghiệm
2.660.000
Tổng
15.060.000
8.294.000
36.663.046
135.112.000
Chi phí điều trị đợt cấp COPD có thể gấp 9 lần điều trị duy trì
18
17/06/2021
VN2106174606 VN2106174606
Thực trạng quản lý hen-COPD tại Việt Nam
Đặc điểm (n=124)
Có BHYT
Kết quả 97,5%
Tắc nghẽn đường thở mức độ nặng 41,1%
Tăng BCAT trong máu (> 3%) 36,3%
Điểm CAT > 10 54%
Đợt cấp thường xuyên (≥ 2 đợt cấp/năm) 36,1%
Tạp chí Y học Việt Nam. Số 1; tập 471; Tháng 10/2018
VN2106174606 VN2106174606
Thuốc đang điều trị (%) - LABA+LAMA ICS+LABA - - ICS+LABA/Monterlukast - SABA/ICS+LABA - LAMA/ICS+LABA - SABA/LAMA 1,6 21,0 3,2 51,6 16,9 5,6
Thực trạng điều trị COPD tại tuyến tỉnh, huyện
– Hầu như không có: • LAMA hoặc LABA • LAMA + LABA – Thuốc chủ yếu:
• SABA, SABA + SAMA • ICS + LABA • Thuốc dãn phế quản đường uống/tiêm Không theo được đúng hướng dẫn điều trị Hiệu quả điều trị hạn chế
19
17/06/2021
39
VN2106174606 VN2106174606
Kết luận
• Điều trì tối ưu thuốc và các biện pháp không dung thuốc giúp cải thiện triệu chứng và giảm nguy cơ đợt cấp cho bệnh nhân COPD đã được hướng dẫn của Bộ Y tế cũng như quốc tế.
• Gánh nặng chi phí trong điều trị đợt cấp COPD lớn hơn nhiều so
với chi phí điều trị duy trì, chưa tính đến các hậu quả khác
• Thầy thuốc cần nhìn nhận toàn diện, phân tích chi phí - hiệu quả trong chỉ định thuốc điều trị, giúp người bệnh được tiếp cận hiệu quả nhất nhất
• Xem xét tư vấn cùng chi trả của người bệnh trong điều trị
VN2106174606 VN2106174606
Chân thành cảm ơn!
20