Môn h c:
V T LI U ĐI N
T P ĐOÀN ĐI N L C VI T NAM
TR NG ĐI H C ĐI N L CƯỜ
1. Khái niệm chung
2. Điện trở khối của đoạn cách điện có hình
dạng khác nhau
3. Bản chất vật lý của sự dân điện trong vật
chất
4. Tính dẫn điện trong kim loại
5. Tính siêu dẫn và tính dẫn điện cao (dây
dẫn lạnh)
TÍNH D N ĐI N C A ĐI N MÔI
6. Tính dẫn điện trong bán dẫn
7. Tính dẫn điện của điện môi rắn
8. Tính dẫn điện của chất khí
9. Tính dẫn điện của chất lỏng
TÍNH D N ĐI N C A ĐI N MÔI
Theo lý thuyết, vật liệu cách điện dưới điện áp DC sẽ không cho dòng
điện chạy qua. (R = ∞, cđ = ∞)
Tuy nhiên, thực tế là có dòng điện rất nhỏ chạy qua (dòng điện rò).
Điện trở suất của vật liệu cách điện là có giới hạn. (R ≠ ∞, ≠ ∞)
Dòng điện rò:
1. Khái niệm chung
cđ
cđròR
U
II
I= I: dòng điện
U: Điện áp đặt hai đầu cách điện
R: điện trở cách điện
Is: dòng điện mặt
I = Iv: dòng điện khối
Dòng điện rò qua 1 đoạn cách điện: tỉ số
giữa điện áp 1 chiều với điện trở của đoạn cách
điện ở thời gian ổn định.
Dòng điện rò khối: là dòng diện đi trong lòng
của điện môi
Dòng điện mặt: là dòng điện đi trên bề mặt của
điện môi.
1. Khái niệm chung
V
VR
U
II
S
SR
U
I
sròcđ
IIII
SVcđRRR
111
RV: Điện trở khối; RS: Điện trở mặt
GV: Điện dẫn khối; GS: Điện dẫn mặt SVcđGGG