
Chương 8
CÁC SẢN PHẨM LÊN MEN


I. TỔNG QUAN VỀ CÁC SẢN
PHẨM CỦA CN VSV
1. Các nhóm sản phẩm căn bản
•a) Sinh khối vi sinh vật : Gồm giống ban đầu cho sản
xuất, nấm men bánh mì và men chăn nuôi, vaccine,
protein đơn bào, phân vi sinh, chế phẩm diệt côn
trùng, probiotic.
•b) Enzyme vi sinh vật : Phổ biến hiện nay là α-
amylase, -glucanase, amyloglycosidase, glucose
isomerase, glucose oxidase, cellulase, hemicellulase,
pectinase, invertase, protease, lactase, lipase,
streptokinase…

•c) Các sản phẩm trao đổi chất :Gồm các sản phẩm sơ cấp và
thứ cấp.Sản phẩm sơ cấp gồm rượu bia, amino acid, acid
hữu cơ, nucleotide, vitamin,…
•Sản phẩm thứ cấp gồm thuốc kháng sinh, lipid VSV,
sidephore, các chất tăng trưởng và chất có hoạt tính sinh học.
•d) Sản phẩm tái tổ hợp gen : Các r-protein và các sản phẩm
khác được tạo ra nhờ các tế bào vi sinh vật chuyển gen.
•e) Sản phẩm của chuyển hoá sinh học gồm các steroid,
vitamin C, acrylamide,… được sản xuất bằng tế bào VSV
hoặc enzyme.
•f) Các biopolymer và biosurfactant : Các polysacchride ngoại
bào như xanthan, gellan, alginat vi sinh, celluose vi khuẩn,…
và các chất hoạt động bề mặt (biosurfactant) được sản xuất
bằng CNVSV.

Doanh số các sản phẩm của công nghệ
vi sinh vật (1981).
TT Saûn phaåm Doanh soá (trieäu USD)
1. Nöôùc giaûi khaùt (röôïu,
bia,…)
36800 (36,8 tæ)
2. Fomaùt (Fromage, Cheese) 23800 (23,8 tæ)
3. Khaùng sinh 7900 (7,9 tæ)
4. Coàn coâng nghieäp (naêm
1983)
3625 (3,625 tæ)
5. Sirop giaøu fructose 1360 (1,365 tæ)

