Bs. NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

Email: bichngocnt2@yahoo.com.vn

Mục tiêu

• Nêu Sinh lý bệnh • Trình bày Vai trò của Hp • Nêu Các xét nghiệm phát hiện nhiễm H.p • Nêu Các xét nghiệm xác định hiệu quả điều

trị H.p

• Trình bày Các phát đồ điều trị • Nêu Vai trò của bác sĩ gia đình

TỔNG QUAN

1. Định nghĩa:

• Viêm dạ dày: tình trạng viêm niêm mạc dạ

dày

• Loét dạ dày-tá tràng: tổn thương ở lớp

niêm, xuyên qua lớp cơ niêm đến lớp cơ.

Sinh lý bệnh

NHIỄM HELICOBACTER PYLORI

1. LỊch sử và đặc điểm của H.pylori

• 1874: Bottcher – xoắn khuẩn trong DD/ Đv có

• 1906: Kreinitz (Đức) tìm ra loại xoắn khuẩn

trong dịch DD bệnh nhân ung thư DD

• 1982: Warren & Marshall nuôi cấy thành công

– Campylobacter pyloridis

• 1989: Helicobacter pylori – chính thức được

công nhận.

Chiếm hơn 50% dân số thế giới

• Tỉ lệ nhiễm Hp

Tổn thương

Tham khảo

Việt Nam

Viêm dạ dày

Loét dạ dày

70 – 90%

55,17%

Loét tá tràng

90 – 100%

66,66%

VN: sinh thiết (cần thơ, mô học : bộ môn vi sinh - ĐHYD)

Hậu quả

4. Chẩn đoán

Cân lâm sàng • CTM, SA bụng, máu trong phân, xquang dạ dày cản quang

Lâm sàng • Đau • Tiêu hóa • Toàn thân • Triệu chứng báo động:

• Nội soi DD: ∆+ • Chỉ định:

• Nuốt nghẹn. • Thiếu máu • Sụt cân không chủ ý. • Nghi ngờ XHTH trên • Nôn kéo dài/nôn thức ăn cũ. • Khối u vùng bụng trên. • Mới khởi phát ở tuổi >40. • Không đáp ứng/ tái phát sau khi điều trị thử 2 – 4 tuần

• Xuất huyết tiêu hóa • Nuốt nghẹn/đau • Viêm DD/ loét DDTT • Hẹp môn vị • Polyp dạ dày • Giun chui ống mật • Thiếu máu CRNN • Sụt cân CRNN • Bệnh Crohn

PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN NHIỄM HP

QUA NỘI SOI: 1. Clo test 2. Giải phẩu bệnh 3. PCR (polymerase chain reaction) 4. Nuôi cấy

KHÔNG NÔI SOI 1. Xét nghiệm Ig 2. Hơi thở 3. Xét nghiệm phân 4. Test HT tìm KT kháng CagA 5. Tìm KT kháng H.p/ nướctiểu 5. Tìm KT kháng H.pylori/ Nbọt 6. PCR chẩn đoán H.p/ phân

• KHÁNG SINH: 4 TUẦN, • KHÁNG TIẾT: 2 TUẦN • BĂNG/BẢO VỆ NIÊM MẠC: 24 GIỜ

NGƯNG THUỐC ÍT NHẤT:

Giá trị của các test

PCR

Cấy

IgG

Mô học

KN / phân

92.6

96.3

92.6

96.3

100

88.9

92.6

Ðộ nhạy

100

96.2

100

100

80.8

100

Ðộ đặc hiệu 100

98.1

94.3

98.1

100

84.9

96.2

Ðộ chính xác 96.2

14C UBT 13C UBT

TỔNG QUAN

5. Chẩn đoán phân biệt

o Hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim o Viêm tụy cấp o Sỏi thận o Viêm đường mật o Viêm túi mật & sỏi túi mật o Sỏi đường mật o Bệnh túi thừa o Viêm thực quản o Viêm gan o Bệnh viêm ruột o Thuyên tắc phổi

BIẾN CHỨNG

Xuất huyết tiêu hóa

Thủng dạ dày

Ung thư dạ dày.

Biến chứng

Hẹp môn vị

Điều trị

1. Các thuốc băng niêm mạc 2. Các thuốc bảo vệ niêm mạc 3. Các phác đồ điều trị H. pylori

Khoảng Dạng thuốc Cách dùng Thời % hấp Thời Ghi chú Tươ

Nhóm

liều

gian

thu

gian nửa

ng

ức chế

hấp thu đời T/2 tác

H2

Max (giờ)

(giờ)

Cimetidi

400

-

Viên nén: 200,

Uống một

lần

1 - 1,5 63 - 78 1,7 - 2,1 Tăng men

+++

n 800mg 300, 400mg vào buổi chiều, Transamina

Tiêm: tốt hơn uống se, vú to

300mg/2ml nhiều lần

Ranitidin 150 - Viên nén: 150 - Uống một 1 - 3 49 - 65 2,1 - 3,1 ít hơn +

300mg 300mg lần vào buổi cimetidine e

Tiêm: 50mg/2ml chiều

Nizatidin 20 - Viên nén: 10, Uống một <2 >90 1 - 2 Không 0

e

40mg

20, 30mg

lần

vào buổi

Tiêm: 50mg/2ml chiều

Famotidi 30 - Viên nén: 20 - Uống một 2 - 4 37 - 45 1,5 - 4,5 Không 0

ne 40mg 40mg lần vào buổi

chiều

6. Chỉ định điều trị tiệt trừ H.pylori

1. Chỉ định hiển nhiên:

• Nhiễm Hp có VDD hay loét DDTT • Tiệt trừ Hp thất bại hay tái nhiễm từ các thành

viên khác trong gia đình→ điều trị cho các thành viên trong gia đình bị nhiễm.

• Nhiễm Hp có RLTH, sử dụng thuốc kháng viêm,

TS loét DDTT

• Ung thư DD giai đoạn sớm, u MALT • VDD phì đại niêm mạc/ viêm teo (có/hoặc không

kèm ác tính) 2. Chỉ Định chưa rõ ràng

• Các thành viên trong gia đình người bị nhiễm

không triệu chứng.

5. Lựa chọn thử nghiệm trong theo dõi sau điều trị tiệt trừ H.pylori

•Nội soi: (bắt buột/ loét DDTT, …)

Không nội soi •Nghiệm pháp thở 13C/14C •Kháng nguyên trong phân

Mô BH

CLO test

PCR

Nuôi cấy

Ngưng: • Kháng sinh: ≥ 4 tuần • Kháng tiết: ≥ 2 tuần • Bảo vệ, băng NM: ≥ 24 giờ

TT N mạc

Loại ác tính

Kháng thuốc

Chủng Hp

7. Phác đồ:

HN đồng thuận 2/2002 – Maastricht • 7 ngày:

• 3 thuốc: (2006: 3 thuốc/7ngày thất bại

20-40% so với 14ngày 12%) • • •

(PPI+A1OOOmg+C500mg)X2Lần/ ngày (PPI+C500mg/250mg+M/T500mg)x2Lần/ngày (PPI+A1000mg+M/T500mg)x2 lần/ngày

• 4 thuốc:

(B+M500mg+Te500mg)x3 lần/ngày +PPI 2 lần/ngày.

7. Phác đồ: (tt)

• 14 ngày:

• 3 thuốc:

(PPI+A1g+C500mg/M và/hoặc T500mg)x2 lần

• 4 thuốc:

(B+M500mg+Te500mg)x3lần/ngày +PPI 2lần/ngày

• Phối hợp đồng thời 3 KS

(PPI+A1g+C500mg và M/T500mg)x2 lần/ngày

• Nối tiếp:

(PPI+A1g)x2 lần/ngày x 5ngày N6: ngưng A thay (C250/500mg + M/T 500mg)x2 lần/ ngày

x 5 ngày.

7. Phác đồ: (tt)

• “Cứu vãn”:

• khi thất bại với phác đồ 3, 4 thuốc → cần dựa

trên KSĐ

• Có thể thay M/C bằng Furazolidone,

Levofloxacin, Rifabutin trong phác đồ kinh điển

7. Phác đồ: (tt)

• Tuần lễ bệnh tiêu hóa Châu Âu (10/2007):trong

thất bại

PĐ kinh điển 3 thuốc

Nếu thất bại

PĐ nối tiếp

PĐ “cứu vãn”

PĐ kinh điển 3 thuốc 14 ngày

PPI x 2 lần/ng Amox 1g x 2 lần/ng trong 5 ngày

PĐ 4 thuốc PPI + BMT 7 ngày hoạc 14 ngày

PPI 20-40mg x 2 lần/ng Amox 1g x 2 lần/ng Levofloxacin 500mg hoặc Rifabutin 300mg/ng hoặc Furazolidone 200-400mg Trong 10 ngày

C 500mg x 2 lần/ ng Ti 500mg x 2 lần/ng Trong 5 ngày tiếp theo Tất cả trong 10 ng

8. Các yếu tố ảnh hưởng đến

kết quả điều trị

 Bệnh lý:* Hp/Loét DD hiệu quả cao hơn

trong Hp/VDD

* chủng Hp có CagA (+) hquả cao hơn cagA (-)

 Tuân thủ điều trị: phác đồ và thời gian  Liều lượng kháng sinh  Sự kháng thuốc  Các thuốc mới: Levofloxacin, Furazolidazone, Rifabutin.

9. Chẩn đoán và điều trị H.pylori ở trẻ em

 Có thể dùng PP có hay không có nội soi  Chẩn đoán có thể dùng huyết thanh chẩn

đoán: 1 – 5 tuổi (không dùng đánh giá hiệu quả điều trị)

 Trẻ trên 6 tuổi có thể dùng test hơi thở

H.pylori ở trẻ em

Chẩn đoán và điều trị H.pylori ở trẻ em

1 tiêu chuẩn:

2 tiêu chuẩn: GPB(+) và

cấy (+)

Test nhanh urease (+) hoặc

Test hơi thở (+) hoặc

Test kháng nguyên phân (+)

CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG DO Hp/ TRẺ EM

1. Tất cả trường hơp loét dạ dày tá tràng do Hp

2. Trẻ có tiền căn loét dạ dày, tá tràng, hiện có Hp(+)

3. Viêm teo dạ dày kèm chuyển sản ruột

4. Trẻ có tổn thương viên trên nội soi, hiện Hp(+):

1. Ba/mẹ: bị loét/ ung thư dạ dày →điều trị

2. Không tiền căn gia đình → cân nhắc điều trị

5. Trẻ có triệu chứng lâm sàng gợi ý bệnh lý dạ dày tá

tràng, dù có Hp(+) qua UBT/test phân cũng cần được

làm nội soi tiêu hóa trước khi quyết định điều trị

NHIỄM HELICOBACTER PYLORI trẻ em

Điều trị:

Các phác đồ

Liều lượng (mg/kg/ng)

Ome. (so với PPI khác) Amox Clari

1 (tổng liều ≤ 20mg/ng) 50 (tổng liều ≤ 1000mg/ng) 15 (tổng liều ≤ 500mg/ng)

Ome. (so với PPI khác) Amox Metro

1 (tổng liều ≤ 20mg/ng) 50 (tổng liều ≤ 1000mg/ng) 20 (tổng liều ≤ 500mg/ng)

Ome. (so với PPI khác) Metro Clari

1 (tổng liều ≤ 20mg/ng) 20 (tổng liều ≤ 500mg/ng) 15 (tổng liều ≤ 500mg/ng)

Khả năng lây nhiễm

Tuổi lây nhiễm: thường trước tuổi đến trường

Cách thức và con đường lây nhiễm:

• Miệng – miệng: miệng – nơi dự trử nguồn lây và tái nhiễm

Hp

• Dạ dày – miệng: trào ngược dịch vị • Phân – miệng: trẻ em • Nghề nghiệp: nha, BS tiêu hóa, Bs nội soi. • Nước: Hp. Có thể sống trong nước 3 ngày • Do động vật: vật nuôi, lò mổ

Vacin phòng bệnh: trong tương lai

11. H.pylori: tái nhiễm / tái phát

Việc xác định: rất khó – dựa trên dấu ấn di truyền DNA của các các chủng H.pylori trước và sau điều trị.

• •

Tái phát: trong vòng 6 tháng sau khi ngưng điều trị(?) Tái nhiễm: sau khi ngưng điều trị ít nhất 24 tháng (?) Điều trị: xem trước đó bệnh nhân đã sử dụng 1. Phát đồ nào 2. Liều lượng 3. Thời gian và hiệu quả điều trị 4. Tỉ lệ kháng các loại thuốc tại địa phương 5. Chi phí của đợt ĐT tiếp theo, dung nạp thuốc và sự

chấp thuận điều trị… •

Tái phát: PĐ 3 thuốc (thay 1/2 ks bằng KS mới)/ 4 thuốc Tái nhiễm: ii

• Tỉ lệ kháng thuốc tại Việt Nam .

Thuốc

Miền Nam

Miền Bắc

Amox

~ 100%

Không thấy hiện tượng kháng thuốc

Clarithromycin

Metronidazole

Có hiện tượng kháng 93%

7,01%96 – 25%98

Tetracycline

Nhạy

2,7%96 – 10%98

Lục Thị Bích Vân (miền Nam) 1997 Phan Quốc Hoàn, Tạ Long (miền Bắc) 1996, 1998

VAI TRÒ CỦA BÁC SĨ GIA ĐÌNH

• Theo hội khoa học tiêu hóa Việt Nam – tập II – số 6

– 2007: BSGĐ điều trị bước 1

 (PPI/RBC + A 1g + C 500mg/ M 500mg) x 2 lần/

ngày x ít nhất 7 ngày

• PPI: thuốc ức chế bơm proton • RBC: Ranitidin Bismuth Citratrate

Chuyển BS chuyên khoa

 Cần sử dụng phác đồ 4 thuốc  Các trường hợp tái phát hay thất bại điều trị

Hướng dẫn bệnh nhân phòng lây nhiễm, tái

nhiễm, tuân thủ điều trị

GIÁO DỤC BỆNH NHÂN

• Nguyên nhân:

• Thuốc: STEROIDS, ASA, NSAIDS… → dùng

khi có chỉ định của bác sĩ

• Hạn chế: trà, café, rượu, thuốc lá, các thức ăn

nhanh

• Giảm các yếu tố stress: nghỉ ngơi, ăn uống

đúng giờ

• Ăn uống hợp vệ sinh

• Phát hiện: tuân thủ điều trị

TÓM TẮT • Vai trò chủ yếu của acid và Hp • Các PP XN: phải ngưng KS và thuốc kháng tiết

acid

• XN huyết thanh không dùng trong theo dõi điều trị • Vai trò của BSGĐ:

• Viêm DD, loét DDTT: không biến chứng, không

nhiễm Hp

• Nếu có nhiễm Hp: sử dụng phác đồ 3 thuốc kinh

điển

• Chuyển CK:

• Có biến chứng • Thất bại diệt Hp • Tái phát Hp

VIÊM, LOÉT DẠ DÀY LOÉT TÁ TRÀNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Trần Thiện Trung: bệnh dạ dày tá tràng và nhễm

helicobacter pylori

2. Trần Thiện Trung: bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng,

Y học gia đình tập 2

3. Alan M. Leichtner et al: NASPGHAN guidelines for training in Pediatric Gastroenterology, 2012 4. Helicobacter pylori in developing countries (World

Gastroenterology Organisation Global Guidelines).