Bài giảng Y học quân sự: Bài 16 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
lượt xem 55
download
Tiếp tế quân y theo cơ số quân y là một phương thức tiếp tế thích hợp đối với tổ chức đảm bảo cứu chữa TBBB của một cuộc chiến tranh quy mô, với khối lượng thương binh, bệnh binh (TBBB) lớn, trong các chiến dịch khẩn trương và ác liệt. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn tham khảo "Bài giảng Y học quân sự: Bài 16 - Cơ số quân y".
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Y học quân sự: Bài 16 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG BÀI 16 CƠ SỐ QUÂN Y MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Mục đích: Nắm vững khái niệm, nội dung là cơ số quân y phục vụ chiến đấu. 2. Yêu cầu: - Nắm nội dung cơ số quân y ở các tuyến quân y Đại đội, Tiểu đoàn, Trung đoàn, Sư đoàn trong chiến đấu. - Hiểu nội dung cơ số quân y trong hệ thống Cơ số Quân y trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc. THỜI GIAN GIẢNG BÀI: 4 tiết ĐỐI TƢỢNG GIẢNG BÀI: Sinh viên Y Dược hệ dài hạn và chuyên tu, tại chức năm thứ 4, thứ 5, thứ 6 – Đại học Y Dược TP. HCM. NỘI DUNG BÀI GIẢNG: CƠ SỐ QUÂN Y Tiếp tế quân y theo cơ số quân y là một phương thức tiếp tế thích hợp đối với tổ chức đảm bảo cứu chữa TBBB của một cuộc chiến tranh quy mô, với khối lượng thương binh, bệnh binh (TBBB) lớn, trong các chiến dịch khẩn trương và ác liệt. I. ĐẠI CƢƠNG CƠ SỐ QUÂN Y: 1. Định nghĩa cơ số quân y - Cơ số quân y là một khối lƣợng nhất định vật tƣ kỹ thuật quân y và phƣơng tiện, trang bị vật chất quân y (bao gồm thuốc, hoá chất, bông băng, chỉ khâu phẫu thuật, dụng cụ và máy móc y tế, các phiếu, sổ sách đăng ký chuyên môn …) được đóng gói sẵn trong một hay nhiều bao bì thích hợp (hòm gỗ, túi vải, hộp sắt, bao tải, thùng tôn) để đảm bảo cho một nhiệm vụ quân y với khối lƣợng quy định, ở một tuyến quy định, trong một thời gian quy định. 2. Cơ số Quân y quy định cho các tuyến: 2.1- Ở tuyến quân y đại hội (quân y c): Có cơ số quân y là túi y tá. Túi y tá là túi vải bạt đeo vai được trang bị cho y tá đại hội làm nhiệm vụ cấp cứu đầu tiên cho các TB của đại đội trong chiến đấu. Túi y tá bao gồm các thuốc sát trùng, giảm đau, bông băng các loại và một số dụng cụ như bơm tiềm, nỉa, kìm kôse, garô cầm máu. Khối lượng thuốc và bông băng đủ cho một trận đánh. 2.2- Ở tuyến quân y tiểu đoàn (quân y d): Có cơ số quân y là túi y sĩ. Túi y sĩ là túi vải bạt, đeo vai được trang bị cho y sĩ tiểu đoàn, bao gồm các thuốc sát trùng, cấp cứu, kháng sinh, một bộ tiểu phẫu thuật và một số dụng cụ cầm máu, để quân y d làm nhiệm vụ bổ sung cấp cứu cho những TB từ tuyến chuyển về. CƠ SỐ QUÂN Y 102
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG 2.3- Ở tuyến quân y trung đoàn (trạm quân y e): được trang bị cơ số Y. Cơ số Y là cơ số thuốc chiến thương và bông băng, để quân y e làm nhiệm vụ cứu chữa tối khẩn cấp và khẩn cấp cho 25 TB qua trạm quân y e. 2.4- Ở tuyến quân y sư đoàn (trạm quân y f): Hay đội điều trị, bệnh viện dã chiến được trang bị cơ số thuốc chiến thương và bông băng để các phân đội quân y này bảo đảm nhiệm vụ cứu chữa khẩn cấp và một phần cơ bản, mang tên cơ số K. Mỗi cơ số K đảm bảo cứu chữa cho 50 TB từ tuyến quân y e chuyển về. II. CÁC CƠ SỐ QUÂN Y HIỆN ĐANG LƢU HÀNH Ở CÁC TUYẾN QUÂN Y PHỤC VỤ CHIẾN ĐẤU: 1. Tuyến quân y đại đội - Ở các đại đội bộ binh, cơ số quân y là túi y tá. Nội dung túi y tá có khoảng 20 khoản, gồm thuốc, bông băng, dụng cụ v.v... Ở vùng có bệnh sốt rét. Thì được trang bị cả thuốc sốt rét. - Trọng lượng khoảng 3kg 2. Tuyến quân y tiểu đoàn - Ở các tiểu đoàn bộ binh, cơ số quân y là túi y sĩ, túi y sĩ là túi vải bạt đeo vai, được trang bị cho y sĩ tiểu đoàn, làm nhiệm vụ bổ sung cấp cứu TBB. Nội dung túi YS bao gồm hơn hai mƣơi khoản (thuốc sát trùng, thuốc cấp cứu, thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau … bông băng các loại và gạc hút, một bộ tiểu thủ thuật và các dụng cụ cầm máu, nẹp cố định gẫy xương, bơm tiêm, nhiệt kế …) - Trọng lượng (cả bì) của cơ số y sĩ khoảng trên 3 kg. Sau mỗi một đợt chiến đấu, các cơ số YT và YS được bổ sung bông băng và các loại thuốc, đủ như danh mục quy định (phụ lục 1). Phụ lục 1 – Nội dung cơ số YT và YS ở các tuyến Quân y đại đội và tiểu đoàn bộ binh CƠ SỐ QUÂN Y 103
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG STT Tên khoản Đơn vị Túi YT Túi YS Ghi chú 1 2 3 4 5 6 I. Thuốc và bông băng 1 SMP 0,5 Viên 20 2 Viêm giảm đau “ 20 40 3 Tetraxyclin 0,25 “ 40 4 Mócphin 0,01 Ống 5 5 Na camphosunfonat 0,2 “ 5 6 Pênixilin 500.000 Lọ 10 7 Tím mêtyl 8ml “ 1 1 8 Rượu cấp cứu ml 20 9 Cồn 900 “ 100 10 Bột conak 30g Gói 1 11 Dầu xoa chống lạnh Hộp 1 12 Băng cá nhân Cuộn 6 10 13 Băng cuộn xô Cuộn 10 20 14 Băng 4 dải “ 3 5 15 Băng dính nhỏ “ 1 1 16 Bông gạc miếng 0,15 x 0,15 Miếng 4 8 17 Bông hút nước g 25 18 Chỉ khâu phẫu thuật (lanh) m 2 19 Bông mỡ g 50 II. Dụng cụ 20 Bơm tiêm thủy tinh 5ml Cái 1 1 10 (nhựa) 21 Hộp đựng bơm tiêm 5ml “ 1 1 10 (nhựa) 22 Nhiệt kế + hộp Cái 1 1 23 Kim tiêm số 16, 18, 20 “ 3 10 mỗi loại 24 Kim Hafedorf “ 3 25 Kim châm cứu (30 cái) Hộp 1 1 2 3 4 5 6 26 Kìm Kôse thẳng Cái 1 1 27 Kẹp phẫu tích có mấu Cái 1 28 Kìm cầm máu thẳng “ 1 CƠ SỐ QUÂN Y 104
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG 29 Kìm cầm kim “ 1 30 Kéo cắt băng “ 1 1 31 Kéo cong đầu tày “ 1 32 Dao chích “ 1 33 Hộp luộc dụng cụ “ 1 34 Garôcaosu “ 2 1 35 Khăn mổ có lỗ 40 x 60cm “ 2 36 Khay men 18 x 27cm “ 1 37 Ống nghe 2 tai “ 1 38 Đèn pin (loại 2 pin) “ 1 1 39 Pin đèn 1,5v Đôi 1 1 40 Ny lông trắng dày m 1 41 Nẹp Crame Bộ 1 42 Phiếu cho TB có garô Tờ 10 10 43 Bút chì hoặc bút bi Cái 1 1 44 Con chèn “ 2 2 45 Bộ nối nẹp Bộ 1 46 Nút nhựa chụp lọ Pênixilin Cái 1 47 Vải đỏ hình cờ đuôi nheo “ 10 10 48 Vỏ túi bạt đeo vai “ 1 1 49 Bấc gạc 3 x 50 cm “ 1 Cầm máu 3. Tuyến quân y trung đoàn bộ binh - Cơ số Y là khối lượng thuốc chiến thương, bông băng, chỉ khâu phẫu thuật đủ để cứu chữa 25TB qua trạm quân y e, bị thương do vũ khí thông thường, trong đó có 20-25% TB được cứu chữa tối khẩn cấp và khẩn cấp; thời gian cứu chữa có thể từ 7 đến 10 ngày. - Cơ số Y gồm một kiện, ký hiệu là Y, trọng lượng (cả bì) khoảng 35kg (phụ lục 2). Phụ lục 2 – Nội dung cơ số Y và cơ số K STT Tên khoản Đơn vị Cơ số Y Cơ số K Ghi chú 1 2 3 4 5 6 I. THUỐC BẢNG A VÀ THÀNH PHẨM BẢNG A 1 Adrenalin 1mg Ống 8 10 CƠ SỐ QUÂN Y 105
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG STT Tên khoản Đơn vị Cơ số Y Cơ số K Ghi chú 1 2 3 4 5 6 2 Atropin sunfat 1/4mg Ống 20 40 3 Dolargan 0,10 Ống 5 20 4 Mocphin 0,01 Ống 10 40 5 Prostigmin 0,5mg Ống 2 6 Uabain 1/4mg Ống 10 20 II . THUỐC BẢNG B VÀ THÀNH PHẨM BẢNG B 7 Aminazin 0,05 Ống 4 6 8 Coramine 25% ml Ống 10 10 9 Lôdi g 20 10 Lobelin 3mg Ống 4 6 11 Ephedrin 0,05 “ 4 12 Novocain 0,25 x 5ml Ống 80 30 13 Novocain 1% 5ml “ 80 30 14 Novocain 3% 5ml g 10 15 Novocain HC1 bột “ 50 16 Promethazin 0,025 Ống 10 10 17 Streptomyxin 1g Lọ 20 30 III. THUỐC DỄ CHÁY VÀ BẢO QUẢN LẠNH 18 Cồn 900 ml 1000 2000 19 Ete mê ml 240 600 IV. THUỐC ỐNG 20 Cafein 0,07 Ống 10 20 21 Detran 5%, 1 lít Chai 2 1 22 Na camphosunfonat 0,20 Ống 20 40 23 Natri Pentotan 1g Lọ 3 6 CƠ SỐ QUÂN Y 106
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG STT Tên khoản Đơn vị Cơ số Y Cơ số K Ghi chú 1 2 3 4 5 6 24 Nước cất cho tiêm 2ml Ống 30 100 25 Pênixilin 500.000 Lọ 40 300 26 Huyết thanh mặn ưu trương 10%; 5ml Ống 5 20 27 Huyết thanh ngọt ưu trương 30%; 5ml Ống 20 20 28 Huyết thanh mặn đắng trương 0,9% Lít 1 29 Vintamin B1 0,025; 1ml Ống 20 100 30 Vintamin C 0,10; 2ml Ống 40 120 31 Vitamin K 5mg Ống 10 20 V. THUỐC VIÊN 32 Sunfaguanidin 0,50 Viên 100 100 33 S.M.P 0,50 “ 200 400 34 Tetraxyclin 0,25 “ 50 150 35 Vitamin B1 0,01 “ 500 1000 36 Vitamin C 0,10 “ 500 1000 VI . THUỐC BỘT 37 Naclorua bột 1,8g Ống 40 60 38 Sunfanilamit g 30 30 39 Thuốc đỏ g 10 20 40 Thuốc tím g 10 20 VII . BÔNG BĂNG, CHỈ KHÂU 41 Băng cuộn xô 5m x 0,07 Cuộn 100 200 42 Băng dính 5m x 0,025 Cuộn 1 2 43 Bông hút g 1000 1000 44 Bông mỡ g 200 45 Gạc hút khổ 0,9m m 45 105 46 Gạc hồ khổ 1,6m m 10 CƠ SỐ QUÂN Y 107
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG STT Tên khoản Đơn vị Cơ số Y Cơ số K Ghi chú 1 2 3 4 5 6 47 Chỉ Catgut số o Ống 2 2 48 Chỉ Catgut số 1 Ống 2 4 49 Chỉ Catgut số 2 Ống 2 2 50 Chỉ lụa số 5 Ống 2 51 Bột bó Kg 0 5 4. Tuyến quân y sƣ đoàn bộ binh và tuyến sau: (đội điều trị, bệnh viện dã chiến). - Sử dụng cơ số K, (phụ lục 2) bao gồm các thuốc chiến thương, bông băng các loại, chỉ khâu phẫu thuật, bột bó cố định gẫy xương … đủ để cứu chữa 90TB (do vũ khí sát thương) qua trạm quân y sư đoàn, đội điều trị và bệnh viện dã chiến, trong đó có từ 40 đến 60% TB được cứu chữa khẩn cấp và cơ bản. Thời gian điều trị từ 20-25 ngày. Ngoài khối lượng dịch truyền có trong cơ số K, đơn vị phải tự pha huyết thanh để phục vụ phẫu thuật và chống sốc (có trong kiện nguyên liệu pha chế). - Cơ số K với khối lượng thuốc, bông băng, dụng cụ nói trên được đóng gói 1 1 trong 2 kiện có ký hiệu K . (Trong đó có K là một hòm bột bó). Trọng lượng (cả 2 2 bì) khoảng trên 80 kg, kể cả hộp bột bó 5 kg (phụ lục 2). - Cơ số K chỉ trang bị và tiếp tế cho các phân đội quân y phục vụ chiến đấu tại các mặt trận, các chiến trường. III. HỆ THỐNG CƠ SỐ QUÂN Y VÀ NHỮNG CƠ SỐ QUÂN Y TRONG HỆ THỐNG: 1. Định nghĩa hệ thống cơ số quân y: Hệ thống cơ số quân y là một tập hợp các cơ số quân y để trang bị tiếp tế cho các đối tượng (cá nhân, phân đội chiến đấu hay tổ chức quân y) ở một hay nhiều tuyến quân y, nhằm phục vụ cho một loại hình bảo đảm quân y. 2. Các hệ thống cơ số quân y (trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước): 2.1- Hệ thống cơ số thuốc hành quân đường dài: Có các cơ số : + Hộp thuốc cá nhân B1, cấp cho cá nhân cán bộ và chiến sĩ hành quân liên tục trong 3 tháng. + Hộp thuốc cá nhân B2, cấp cho cá nhân cán bộ và chiến sĩ hành quân liên tục trong 6 tháng. CƠ SỐ QUÂN Y 108
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG + Cơ số A cấp cho tiểu đội hành quân trong 6 tháng + Cơ số YTB là túi vải bạt, đeo vai có thuốc bệnh, thuốc chiếnthương, bơm tiêm, dụng cụ, bông băng đảm bảo cấp cứu trong hành quân đường dài trong 6 tháng. Cơ số này bao gồm túi YT1B và YT2B, do 2 y tá mang. + Cơ số YSB là cơ số quân y phục vụ tiểu đoàn hành quân chiến đấu. 2.2- Hệ thống cơ số thuốc chiến thương: Có các cơ số: + Cơ số Y là cơ số quân y cứu chữa khẩn cấp ở tuyến quân y e, cho 25 TB qua trạm quân y e, trong thời gian 7-10 ngày. + Cơ số K là cơ số quân y cứu chữa khẩn cấp và một phần cơ bản ở các tuyến quân y từ quân y f trở về sau (đội điều trị, bệnh viện dã chiến …) cho 50 TB, trong thời gian 25-30 ngày. 2.3- Hệ thống cơ số thuốc bệnh binh: Có các cơ số: + Cơ số BX là cơ số thuốc bệnh xá, điều trị cho 100 giường bệnh (bệnh xá e, bệnh xá đường dây) trong 1 quý. + Cơ số BV kà cơ số thuốc bệnh viện, điều trị cho 100 giường bệnh (bệnh viện quân khu) trong một quý., + Cơ số AZ là cơ sở an dương, dùng cho TBBB sau khi điều trị ở bệnh xá về. 2.4- Hệ thống thuốc chi viện cho chiến trường. Các loại thuốc đóng gói theo dạng bào chế và theo tính chất chữa bệnh, do các chiến trường yêu cầu, được đóng kiện theo chủng loại. Có khoảng 20 loại cơ số, gồm cả thuốc và dụng cụ, bông băng. Ví dụ: + Kiện sốt rét viên các loại + Kiện sốt rét tiêm các loại + Kiện kháng sinh viên các loại + Kiện kháng sinh tiêm các loại + Kiện các thuốc bổ và vitamin viên + Kiện thuốc bổ tiêm gồm các thuốc tiêm và vitamin Có tác dụng bồi dưỡng cơ thể, chống thiếu máu như sirepar, vitamin B1 ống, vitamin B12 ống. + Kiện nguyên liệu pha chế gồm glucoza bột tiêm, Natri Clorua bột tiêm, Novo- cain bột tiêm, quimin clohyđrat bột tiêm. + Kiện bông băng các loại. + Kiện dụng cụ phẫu thuật. + Kiện dụng cụ điều trị, hộ lý… CƠ SỐ QUÂN Y 109
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG VI. ƢU NHƢỚC ĐIỂM CỦA SƠ SỐ QUÂN Y: 1. Ƣu điểm: - Đơn giản hóa được trong các khâu tính toán, lập kế hoạch tiếp tế quân y trong chiến dịch - Phương thức tiếp tế vật tư kỹ thuật quân y bằng cơ số quân y là phương thức rất phù hợp đối với cuộc chiến tranh quy mô lớn, tiếp tế được khẩn trương và đồng bộ. - Thuận tiện cho việc sử dụng. 2. Nhƣợc điểm: - Rất tốn kém công sức và đồ bao gói rất phức tạp. - Vì đóng chung trong cùng một bao bì (túi, kiện, thùng …) nên các thuốc và hóa chất có thể tác dụng lẫn nhau, khi va đập lúc vận chuyển làm ảnh hưởng đến chất lượng thuốc; han gỉ dụng cụ kim loại … - Số lượng các khoản thuốc trong cơ số cũng không thể sát tuyệt đối với nhu cầu sử dụng. - Thường cơ số quân y không bao giờ sử dụng hết và đúng 100% so với nhu cầu. Vì vậy sẽ có một khối lượng vận tải không hữu ích trong vận chuyển tiếp tế quân y. 3. Giảm bớt lãng phí, khắc phục nhƣợc điểm: - Chỉ tiếp tế bằng cơ số quân y đối với các đơn vị quân y chiến thuật và trong thời chiến (đại đội, tiểu đoàn, trung đoàn, sư đoàn). - Các đơn vị quân y tuyến chiến thuật không phục vụ chiến đấu (thời bình) thì cũng không cấp phát theo cơ số quân y. Dù có những nhược điểm, nhưng đối với việc cứu chữa TBBB trong một cuộc chiến tranh quy mô và ác liệt, thì mặt ưu điểm vẫn là cơ bản. Tiếp tế quân y thời chiến vẫn phải thực hiện tiếp tế bằng cơ số quân y. V. KẾT LUẬN: Trong cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước và chiến tranh bảo vệ biên giới Tây Nam và phía Bắc (1979) công tác bảo đảm quân y phục vụ cho chiến đấu thực hiện tiếp tế quân y bằng cơ số quân y kết quả rất tốt. Trong chiến tranh quy mô hiện đại trên thế giới các nước cũng tổ chức bảo đảm tiếp tế quân y bằng cơ số. Để chuẩn bị và làm tốt công tác tổ chức bảo đảm quân y trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc (nếu xảy ra) chúng ta cần tiếp tục nghiên cứu kinh nghiệm tiếp tế quân y quá khứ, phát huy làm tốt hơn nữa công tác cứu chữa TBB trong điều kiện mới, thật cầu thị, phù hợp, linh động sáng tạo. CƠ SỐ QUÂN Y 110
- BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN SỰ – Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG Bác Hồ thăm cơ sở y tế quân-dân-y kết hợp (Bệnh viện Vân Đình – Hà Đông) CƠ SỐ QUÂN Y 111
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng y học quân sự: Bài 1 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang
6 p | 247 | 25
-
Bài giảng y học quân sự: Bài 9 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang
9 p | 155 | 20
-
Bài giảng y học quân sự: Bài 3 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang
9 p | 166 | 17
-
Bài giảng y học quân sự: Bài 4 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang
5 p | 182 | 17
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 13 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
5 p | 150 | 14
-
Bài giảng y học quân sự: Bài 11 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang
6 p | 109 | 12
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 21 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
5 p | 135 | 10
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 14 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
5 p | 130 | 10
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 15 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
7 p | 113 | 10
-
Bài giảng y học quân sự: Bài 6 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang
5 p | 109 | 9
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 19 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
30 p | 110 | 9
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 17 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
12 p | 122 | 9
-
Bài giảng y học quân sự: Bài 2 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang
5 p | 135 | 9
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 22 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
11 p | 120 | 8
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 20 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
19 p | 95 | 7
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 25 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang
7 p | 112 | 7
-
Bài giảng Y học quân sự: Bài 18 - Đại Tá Bác Sỹ Bùi Xuân Quang
11 p | 101 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn