BÀI HC KINH NGHIM TRONG THC T
THU HÚT VÀ QUN LÝ ODA VIT NAM
PGS. TS. NGUYN HNG THÁI
B môn Cơ s qun lý kinh tế
Khoa Vn ti - Kinh tế
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Bài viết đề cp ti nhng bài hc kinh nghim rút ra t vic thu hút và s dng
ODA Vit Nam trong nhng năm qua, làm cơ s đề xut gii pháp nâng cao hiu qu s
dng vn ODA.
Summary: This article repers to the experience lessons from attracting and using ODA
in VietNam for the part years which is the basic for improving the effectiveness of using ODA.
I. TÌNH HÌNH THU HÚT VÀ S DNG ODA
1. Cam kết, ký kết, gii ngân
ODA được thc hin dưới hai hình thc là vin tr không hoàn li và các khon cho vay
ưu đãi. Các khon cho vay ưu đãi là phn chính ca các loi vin tr phát trin. ODA cam kết
cung cp cho Vit Nam đã tăng hàng năm (bng 1). Điu này phn nào phn ánh s tin tưởng
ca các nhà tài tr quc tế vi
VTKT
khong 25 nhà tài tr song phương và 15 nhà t chc quc tế,
trong đó Nht Bn, WB, ADB là ba nhà tài tr ln nht đối vi công cuc ci cách và s phát
trin ca Vit Nam.
Bng 1. ODA cam kết, ký kết và gii ngân thi k 2001-2007
Đơn v: Triu USD
Năm S vn cam kết Vn ký kết Vn gii ngân
2001 2.399 2.418 1.5
2002 2.462 1.805 1.528
2003 2.839 1.757 1.422
2004 3.441 2.568 1.65
2005 3.748 2.515 1.787
2001-2005 14.889 11.063 7.887
2006 4.457 2.824 1.785
2007 5.426 3.795 2.176
Tng s 24.772 17.682 11.848
Ngun: http://www.mpi.gov.vn
2. S dng ngun vn ODA theo lĩnh vc
Trong thi k 1993-2007, ngun vn ODA đã b sung mt ngun vn quan trng cho đầu
tư phát trin: Trong thi k 1993 - 2007, ODA đã b sung khong 11% tng vn đầu tư toàn xã
hi và khong 17% trong tng vn đầu tư t ngân sách nhà nước.
Bng 2. Cơ cu s dng vn ODA theo ngành, lĩnh vc thi k 1993 – 200
7
Đơn v: Triu USD
Hip định ODA ký kết
1993 - 2007
Ngành, lĩnh vc
Tng T l %
1. Nông nghip và phát trin nông thôn kết hp xoá đói, gim
nghèo 5.130,73 15,90
2. Năng lượng và công nghip 7.376,28 22,97
3. Giao thông vn ti, bưu chính vin thông, cp, thoát nước và
phát trin đô th, trong đó: 11.286,64 35,15
- Giao thông vn ti, bưu chính vin thông 8.222,99 25,61
- Cp, thoát nước và phát trin đô th 3.063,65 9,54
4. Y tế, giáo dc đào to, môi trường, khoa hc k thut, các
ngành khác 8.315,6 25,90%
Tng s 32.109,25 100%
Ngun: http://www.mpi.gov.vn
Trong lĩnh vc Nông nghip và phát trin nông thôn, vn ODA đã góp phn đáng k phát
trin h thng thu li, lưới đin nông thôn, trường hc, trm y tế, giao thông nông thôn, cp
nước sinh hot, tín dng nông thôn quy mô nh, phát trin nông thôn tng hp kết hp xoá đói,
gim nghèo. VTKT
Nh có vn ODA, ngành Năng lượng đin đã tăng đáng k công sut ngun; phát trin và
m rng mng lưới phân phi đin, k c lưới đin nông thôn, mt s cơ s sn xut công nghip
được đầu tư bng ngun vn ODA đã góp phn to công ăn vic làm mt s địa phương.
Trong lĩnh vc Giao thông vn ti và Bưu chính vin thông, vn ODA đã góp phn nâng
cp và phát trin cơ s vt cht k thut và ci thin cht lượng dch v. H thng đường b,
đường st, đường thu ni địa, cng bin, đường hàng không, cơ s h tng bưu chính, vin
thông đã có nhng bước phát trin rõ rt.
V Giáo dc và đào to, vn ODA đã được s dng để tăng cường cơ s vt cht, k thut
cho công tác dy và hc tt c các cp (giáo dc tiu hc, trung hc cơ s, trung hc ph thông,
giáo dc đại hc, cao đẳng và dy ngh); đổi mi sách giáo khoa và chương trình giáo dc ph
thông; đào to nâng cao trình độ giáo viên; gi giáo viên và sinh viên đi đào to và bi dưỡng
nước ngoài; xây dng chính sách và tăng cường năng lc qun lý ngành.
Trong lĩnh vc Y tế, vn ODA đã được s dng để tăng cường cơ s vt cht và k thut cho
công tác khám và cha bnh, tăng cường công tác kế hoch hóa gia đình; phòng chng HIV/AIDS
và các bnh truyn nhim; đào to cán b y tế; h tr xây dng chính sách và nâng cao năng lc
qun lý ngành.
Trong lĩnh vc Môi trường, vn ODA đã được s dng để h tr bo v và ci thin môi
trường sng trong các lĩnh vc như trng rng, qun lý ngun nước, cp nước và thoát nước, x
lý nước thi, rác thi nhiu th xã, thành ph, khu công nghip và các khu dân cư tp trung.
II. TÁC ĐỘNG CA ODA ĐỐI VI S NGHIP PHÁT TRIN KINH T - XÃ HI
1. Tác động tích cc
Thúc đẩy đầu tư nước ngoài trc tiếp và gián tiếp khi tiếp nhn ODA có hiu qu..
Đi kèm vi ODA là phương thc qun lý và khoa hc k thut tiên tiến, nó s giúp các
nước tiếp nhn nâng cao trình độ qun lý cũng như áp dng khoa hc k thut vào quá trình ci
tiến công c lao động, năng sut lao động và cht lượng hàng hóa dch v.
Đối vi các chương trình, d án thuc lĩnh vc xã hi, y tế, giáo dc, xoá đói gim
nghèo… góp phn nâng cao vic nâng cao sc khe, mc sng, trình độ dân trí… cho người dân
quc gia tiếp nhn ODA, làm tăng năng lc cnh ca quc gia.
Tăng ngun vn đầu tư vào các lĩnh vc ca nn kinh tế, nht là khi ngun vn này đưc tp
trung cho các vùng trng đim, các lĩnh vc có tính cht then cht thì s to lc đẩy đối vi các vùng
và các lĩnh vc yếu, giúp các nước kém phát trin rút ngn thi gian tiến kp các nước phát trin.
Nghiên cu thc nghim ca Rana và Dowling (1990) da trên mô hình gm 2 phương
trình tăng trưởng và tiết kim vi vic đưa tt c nhng nhân t có th khng định tn ti mt
quan h hai chiu gia ngun đầu tư vi tăng trưởng.
GR = a0 + a1 ODA + a2 FPI + a3 S + a4 CX + a5 CLF + ut
a
3 > 0 a4 > 0 a5 > 0
S = a6 + a7 ODA + a8 FPI + a9 CX + a10 GDPN + a11 GR + vt
a
9 > 0 a10 > 0 a11 > 0
Trong đó, GR t l tăng trưởng GDP; ODA: vn h tr chính thc (%GDP); FPI: vn tư
nhân nước ngoài, k c vay dài hn (%GDP); S: t l tiết kim trong nước trên GDP; CX: t l
xut khu so vi GDP; CLF: t l tăng trưởng lc lượng lao động; GDPN: GDP đầu người. Mô
hình bao gm hai biến ni sinh (GR và S) và 5 biến ngoi sinh (AID, FPI, CX, CLF và GDPN).
Mô hình trên đã được Rana và Dowling (1990) ước lượng vi chui s liu 1965-1988 cho mt
nhóm nước đang phát trin châu Á (bng 3) kết qu cho thy khi t l tiết kim trong nước tăng
lên 1% (ODA 0.47%) thì có th to ra 0,80% tăng trưởng GDP và ngược li mt phn trăm tăng
lên ca GDP s làm cho t l tiết kim tăng thêm, được 0,05% . Theo mt điu tra gn đây ca
IDCJ trong năm 2000, vin tr Phát trin ca Nht Bn đã đóng góp 1,57% vào tăng trưởng
GDP, 4,65% vào tích lu tài sn, 5,94% tăng trưởng nhp khu và 3,84% tăng trưởng xut khu.
VTKT
Bng 3. nh hưởng nhân t ca các biến trong mô hình ca Rana và Dowling (1990)
nh hưởng ca tăng thêm 1% ca các biến
ti hai t l nêu trong hai ct bên
Tăng trưởng GDP T l tiết kim
trong nước
- Vn ODA 0,047 -0,016
- Vn tư nhân nước ngoài 0,119 0,032
- Tăng trưởng xut khu 0,097 0,016
- Tăng trưởng lc lượng lao động 0,137 -
- Trình độ GDP đầu người - 0,400
- T l tăng trưởng GDP - 0,053
- T l tiết kim ni địa 0,803 -
Ngun: Rana và Dowling (1990)
Đối vi nhng chương trình d án thuc lĩnh vc xây dng cơ s h tng, giao thông vn
ti, thông tin liên lc… to cho quc gia tiếp nhn có mt nn tng vng vàng phát trin kinh tế.
Thông qua các chương trình d án v ci cách hành chính, tư pháp và phát trin th chế,
giúp các quc gia tiếp nhn ODA có mt môi trường đầu tư lành mnh và hp dn hơn.
- ODA cũng góp phn gii quyết phn nào n nước ngoài ca quc gia thông qua vic h
tr cán cân thanh toán.
2. Nhng hn chế trong công tác thu hút và s dng ODA
Bên cnh nhng mt được ca ODA h tr quá trình phát trin, vic s dng ODA trong
thi gian qua cũng bc l nhng yếu kém, làm gim hiu qu s dng ODA.
- Chưa nhn thc đúng đắn và đầy đủ v bn cht ca ODA: Thi gian qua, có nơi có lúc coi
ODA là ngun vn nước ngoài cho không, nếu là vn vay thì Chính ph có trách nhim tr n, dn
ti mt s d án ODA kém hiu qu.
- Chm c th hoá ch trương, chính sách và định hướng thu hút và s dng ODA và phi
hp vn ODA vi các ngun vn khác trên phm vi c nước cũng như trên địa bàn lãnh th
chưa tt, làm gim hiu qu s dng ODA.
- Quy trình và th tc thu hút và s dng ODA chưa rõ ràng và còn thiếu minh bch. Vic
thi hành các văn bn pháp quy liên quan đến qun lý và s dng ODA chưa nghiêm và quy trình
th tc qun lý ODA ca Vit Nam và nhà tài tr chưa hài hoà, gây chm tr trong quá trình
thc hin các chương trình, d án, làm gim hiu qu đầu tư và tăng chi phí giao dch.
VTKT
- Cơ cu t chc và phân cp trong công tác qun lý và s dng ODA chưa đáp ng được
nhng yêu cu ca quá trình đổi mi qun lý ngun lc công. Năng lc mt s cán b tham gia qun
lý và thc hin các chương trình và d án ODA còn yếu k năng hp tác quc tế và ngoi ng,
thiếu chuyên nghip trong qun lý ODA.
- Công tác theo dõi và đánh giá các chương trình, d án ODA, hot động ca các Ban qun
lý d án chưa được quan tâm đúng mc; chế độ báo cáo, thanh quyết toán tài chính chưa được
thc hin nghiêm túc và thiếu các chế tài cn thiết.
- Chm tr trong quá trình gii ngân, làm gim hiu qu s dng ODA và gim lòng tin ca
nhà tài tr. Nguyên nhân ch yếu là quy trình và th tc trong nước cũng như ca các nhà tài tr
còn phc tp, li có s khác bit gia các nhà tài tr và phía Vit Nam; gii phóng mt bng
chm; năng lc qun lý và giám sát thc hin d án ca các Ban qun lý còn hn chế.
3. Nhng bài hc ch yếu
T nhng kết qu đã đạt được và nhng yếu kém trong thu hút và s dng ODA, có th rút
ra nhng bài hc ch yếu sau:
a. ODA là mt ngun lc bên ngoài có ý nghĩa quan trng, song không th thay thế được
ngun lc trong nước cp độ quc gia cũng như trong phm vi mt lĩnh vc c th. Do vy,
cn phi coi ODA là mt cht xúc tác, mt ngun lc b sung cho quá trình phát trin.
b. Để s dng có hiu qu ngun vn ODA, cn gn kết và lng ghép mt cách đồng b
chiến lược và kế hoch thu hút và s dng ODA vi các chiến lược phát trin, các chính sách và
quy hoch phát trin ngành, vùng và quc gia cũng như các kế hoch dài hn và hàng năm bo
đảm s ch động ca ta trong s dng ODA.
c. ODA ngun h tr ca Chính ph, các T chc quc tế và liên Chính ph dành cho
Chính ph. Do vy, Chính ph nước tiếp nhn phi nhn trách nhim điu phi và s dng
ODA vi nhn thc sâu sc rng nhân dân s là người gánh chu cái giá phi tr cho s tht bi
nếu ngun vn ODA không được s dng có hiu qu.
d. Cn nhn thc đúng đắn v ODA, coi ODA là ngun lc bên ngoài có tính cht b sung
ch không thay thế ngun lc ni sinh đối vi quá trình phát trin cp độ quc gia, ngành, địa
phương và đơn v th hưởng. ODA không phi là "th cho không" mà ch yếu là vay n nước
ngoài theo các điu kin ưu đãi, gn vi uy tín và trách nhim quc gia trong quan h vi cng
đồng tài tr quc tếđòi hi trách nhim rt cao ca Chính ph nước tiếp nhn trước dư lun
trong nước cũng như dư lun nước tài tr.
e. Các thành tu v ci cách đổi mi toàn din, phát trin kinh tế - xã hi và hi nhp kinh
tế quc tế là cơ s quan trng to dng nim tin ca cng đồng quc tế đối vi Vit Nam và là
tin đề bo đảm cho s thành công cho vic vn động và thu hút ODA trong giai đon ti.
f. ODA gn vi mc tiêu chính tr và li ích kinh tế ca nhà tài tr. Do vy, thành hay bi
ca ODA tu thuc ch yếu vào vai trò làm ch ca các cơ quan thc hin, t khâu hình thành
d án cho đến quá trình t chc thc hin và duy trì tính bn vng ca d án sau này.
g. Năng lc th chế, năng lc con người là chìa khoá quyết định s thành bi ca ODA.
VTKT
h. S cam kết mnh m, ch đạo sát sao và có s tham gia ca các đối tượng th hưởng s
bo đảm vic thc hin các chương trình, d án ODA có hiu qu, phòng và chng được lãng
phí và tham nhũng.
i. Xây dng mi quan h đối tác tin cy vi các nhà tài tr trên cơ s tin cy ln nhau, hp
tác xây dng và cùng chia s trách nhim trong cung cp và tiếp nhn ODA là yếu t không th
thiếu để qun lý và s dng ODA có hiu qu.
k. Rà soát li toàn b hot động ca các PMU, nghiên cu chuyn PMU sang mô hình
doanh nghip tư vn d án hot động theo lut doanh nghip.
III. KT LUN
Cũng như các nước đang phát trin khác, ngun vn ODA đối vi Viêt Nam hết sc quan
trng. Tuy nhiên, thc trng v hiu qu s dng ngun vn này như thếo là mt vn đề
chúng ta cn phi quan tâm, phân tích, đánh giá, để đưa ra nhng gii pháp cho vic s dng
ngun vn ODA ngày mt tt hơn.
Tài liu tham kho
[1]. Ngun: Báo cáo “The Reality of Aid 2006”, OECD-DAC
[2]. http://www.Worldbank.org.vn; http://www.adbvrm.org.vn; http://www.mpi.gov.vn