
GV Nguyễn Thị Thương
1
BÀI TẬP
NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
GIẢNG VIÊN: NGUYỄN THỊ THƯƠNG
EMAIL: thuongnguyen.ffb@gmail.com
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
Bài 1. NHTM A có một số thông tin vay nợ như sau:
Công ty đang có 350 triệu đồng nợ đã quá hạn 15 ngày,
750 triệu đồng nợ đã quá hạn 165 ngày, 20 triệu nợ quá hạn 75 ngày
170 triệu đồng nợ quá hạn 261 ngày , 280 triệu quá hạn 181 ngày
và một món nợ 300 trd đã quá hạn hơn 3 năm.
Yêu cầu:
Hãy tính trích lập dự phòng rủi ro cho NHTM A
Bài 2. Giả sử NH có các số liệu sau về huy dộng vốn trong tháng 2/2011
(ĐVT: tỷ đồng)
Loại tiền gửi Tổng số dư tiền gửi
ngày
Tiền gửi ko kì hạn 2000
Tiền gửi có kì hạn dưới 12 tháng 3000
Tiền gửi có kì hạn từ 12 tháng – dưới 24 tháng 500
Tiền gửi kì hạn trên 24 tháng 150
Tổng cộng 5650
Hãy xác định DTBB của NH để xem thừa thiếu và tiền lãi được hưởng hoặc tiền phạt mà NH phải
chịu là bao nhiêu? Biết rằng:
Tỷ lệ DTBB mà NHNN quy định như sau:
- Đối với tiền gửi ko kì hạn và có kì hạn dưới 12 tháng: 10%
- Đối với tiền gửi kì hạn từ 12 tháng đến 24 tháng: 4%
- Trên 24 tháng: 0%
- NH đã trích nộp 5.5 tỷ đồng DTBB
- Mức LS NHNN áp dụng cho số tiền được hưởng lãi là 0.1% và LS tái cấp vốn là 0.55%/tháng

GV Nguyễn Thị Thương
2
Bài tập chương 2
A. Xác định hạn mức tín dụng
Bài 1: Một doanh nghiệp đầu tư vào một dự án, doanh nghiệp này có các số liệu sau:
• Doanh thu dự kiến: 140 tỉ
• Vòng quay hàng tồn kho: 90 ngày
• VLĐ tự có: 10 tỉ
Giả sử tất cả các chỉ tiêu về tài chính doanh nghiệp đều tốt và doanh nghiệp đề nghị xin ngân hàng
cấp hạn mức tín dụng là 50 tỉ.Vậy ngân hàng sẽ cấp bao nhiêu?
Bài 2: Có các giả thiết về kế hoạch năm 2008 của DN như sau:
- Giá trị sản lượng: 80 tỷ đ.
- Doanh thu: 60 tỷ đ.
- Vòng quay VLĐ dự kiến: 3 vòng/năm
- Khấu hao CB bằng 5% DT
- Thuế các loại bằng 3% DT,
- Chi phí nhân công bằng 1% DT,
- LNhuận bằng 2% DT.
- VCSH: 8 tỷ đ.
Xác định HMTD của Doanh nghiệp năm 2008.
Bài 3:
Ngày 01/01/2011, khách hàng A làm hồ sơ xin vay vốn tại NHTM B để thực hiện phương án kinh
doanh gồm: Chăn nuôi bò sữa, nuôi heo thịt, đào ao thả cá và kinh doanh thức ăn gia súc như sau:
Chi phí nuôi bò cả năm: 150000000 đ, vòng quay vốn nuôi bò: 2 vòng / năm
Chi phí vỗ béo heo thịt: 100000000 đ, vòng quay vốn vỗ béo heo thịt: 2 vòng/ năm
Chi phí nuôi cá: 120000000 đ, vòng quay nuôi cá: 2 vòng / năm
Chi phí KH thức ăn gia súc: 140000000 đ. Vòng quay: 5 vòng / năm
Vốn tự có khách hàng tham gia vào dự án: 60000000 đ
Vốn khác: 20000000 đ. Xác định HMTD của khách hàng A
BÀI TẬP PHÍ SUẤT VÀ LÃI VAY
Bài 1:
Một Khách hàng vay ngân hàng A một khoản tiền: 200 triệu đồng với thời hạn 6 tháng, lãi suất
1%/tháng. Kế hoạch vay vốn trả nợ gốc như sau:
Ngày 5/3 rút vốn 80 trđ
Ngày 10/4 rút vốn 90 trđ
Ngày 3/5 rút vốn 30 trđ
Ngày 15/7 trả nợ 50 trđ

GV Nguyễn Thị Thương
3
Ngày 10/8 trả 70 trđ
Số còn lại trả khi hết hạn
Yêu cầu: Tính số lãi khách hàng trên phải trả vào các thời điểm trả nợ theo dư nợ thực tế và theo số
tiền trả gốc.
Một năm tính lãi theo 360 ngày.
Bài 2:
Trong năm N, DN A được NH cấp 1 HMTD: 500 trđ. Tháng 3/N có một số giao dịch như sau:
Ngày 5/3, DN A rút tiền vay: 198 tr đ
Ngày 10/3, DN A rút tiền vay: 37 tr đ
Ngày 18/3, DN A trả nợ: 230 tr đ
Ngày 25/3, DN A rút tiền vay: 350 tr đ
Hãy tính lãi tiền vay DN A phải trả NH trong tháng 3/N (theo dư nợ bình quân). Biết dư nợ TK cho vay
đầu tháng là 95 trđ. Lãi suất cho vay của NH là 0,95%/tháng.
Bài 3:
Ông A có TK tiền gửi tại NHTM B, tình hình số dư tiền gửi tháng 7 như sau:
Ngày Số dư Ngày Số dư
1/7 3.000.000 23/7 15.000.000
9/7 4.880.000 25/7 18.000.000
15.7 4.000.000 26/7 28.000.000
18/7 20.000.000 28/7 8.000.000
20/7 22.000.000 31/7 2.000.000
Biết lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,25%/tháng. Tính lãi tiền gửi tháng 7 của ông A.
Bài 4:
Một khách hàng vay vốn 50.000.000 đ, lãi suất 12% / năm, với thời hạn vay từ ngày 1/05 đến ngày
15/09. Tính khoản lãi mà KH nhận được.
Bài 5:
Ông A vay vốn của NHTM B với các số liệu như sau:
Số tiền tài trợ: 500 trd
Số kỳ: 5
Lãi suất: 12%
Kỳ khoản cố định; giảm dần
Phương thức thanh toán cuối kỳ
Số tiền gốc phải trả ở kỳ thứ 3 là bao nhiêu? Tiền lãi ở kỳ thứ 5 là bao nhiêu?
BÀI TẬP CHƯƠNG 3

GV Nguyễn Thị Thương
4
A. HUY ĐỘNG VỐN
Bài tập 1: Ông Nguyễn Ngọc Quân có tài khoản tiền gửi cá nhân tại NHTMCP VIB. Tình hình số dư
tài khoản tiền gửi tháng 6 của ông Quân như sau: Đv: trđ
Ngày Số dư Ngày Số dư
1 3000 18 15000
3 2000 21 18000
9 5000 25 10000
14 20000 28 3000
15 25000 30 1000
Hãy tính lãi suất tiền gửi tháng 6 của ông Quân, biết VIB trả lãi suất là 0,2% / tháng
Bài tập 2: Hoa là GV trường đại học CN. Ngày 25.6, Hoa mở Tk TGTK tại NH Agribank và ký gửi
20 triệu đồng. Trong tháng 6 và tháng 7, tình hình TK của Hoa có những giao dịch sau:
Tài khoản của HOA
Ngày Diễn giải Nợ Có Số dư
25/6 Gửi vào 20.000.000 20.000.000
27/6 Trả tiền nước 300.000
30/6 Trả tiền thuê nhà 2.500.000
1/7 Nhận lương 5.000.000
8/7 Mua điện thoại 2.300.000
20/7 Nhận tiền giảng 2.500.000
31/7 Trả tiền nhà 2.500.000
Hãy tính tiền lãi trong tháng 6 và tháng 7 của Hoa, đồng thời hoàn tất bảng giao dịch trên. Biết lãi
suất NH áp dụng là 0,25%/ tháng.
B. Bài tập chiết khấu giấy tờ có giá
Bài 1: Ngày 4/3/2009, Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương xuất trình một Hối phiếu để xin chiết
khấu tại Ngân hàng Ngoại thương – Chi nhánh TP. Hối phiếu có nội dung như sau:
- Số tiền: 1.200.000 USD
- Ngày ký phát: 20/02/2009
- Ngày chấp nhận: 26/02/2009
- Ngày thanh toán: 90 ngày kể từ ngày chấp nhận
- Người ký phát: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương
- Người chấp nhận: Kazura Bank (Nhật Bản)
- Người hưởng lợi: Công ty XNK Tổng hợp Đại Dương

GV Nguyễn Thị Thương
5
Yêu cầu:
1. Hãy nêu những nội dung mà Ngân hàng Ngoại thương cần thẩm định trước khi đồng ý chiết khấu
2. Nếu sau 2 ngày Ngân hàng ngoại thương đồng ý chiết khấu, hãy xác định số tiền Ngân hàng Ngoại
thương phải thanh toán cho Cty XNK Đại Dương (biết rằng LS chiết khấu là 0,9% tháng, tỷ lệ hoa hồng
phí 0,7%)
3. Khi đến hạn Ngân hàng Ngoại thương sẽ phải xuất trình HP trên cho ai và được thanh toán bao
nhiêu tiền? Xác định số thu nhập thực tế của Ngân hàng Ngoại thương, biết rằng phí nhờ thu và chuyển
tiền là 0,2%.
Bài 2:
Công ty A- đơn vị thụ hưởng trái phiếu đến NH B để xin chiết khấu vào ngày 9/03/2010
TP số 0045 do KBNN phát hành.
- Ngày đáo hạn: 9/5/2010
- Mệnh giá: 400.000.000 đ
- Kỳ hạn: 5 năm
- Lãi suất: 12%/ năm
- Tiền mua TP và lãi được thanh toán 1 lần khi đáo hạn
- NH B sau khi kiểm tra các chứng từ này đã đồng ý nhận CK với điều kiện:
o Lãi suất CK: 1,1% / tháng
o Tỷ lệ hoa hồng: 0,5%/ giá CT
o Lệ phí CK: 20.000 đ/ CT
- Cty A đã đồng ý ký chuyển nhượng TP trên cho NH
Yêu cầu:
Xác định giá CT, lãi suất CK, lãi TP chưa hưởng và số tiền mà Cty A nhận được khi CK
Bài tập 3:
Thứ Hai ngày 10/1/2007 Công ty QS là người sở hữu các chứng từ dưới đây đã đến ngân hàng K
xin chiết khấu:
1. Hối phiếu; Số tiền 180.000.000 đ; Ngày thanh toán 19/7/2007.
2. Trái phiếu; MG 200.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 12%/năm; Ngày đến hạn:
7/9/2007. Vốn gốc và lãi được thanh toán 1 lần khi đến hạn.
3. Trái phiếu chính phủ; MG 100.000.000 đ; Thời hạn 1 năm; Lãi suất 10%/năm; Ngày đến
hạn: 20/4/2007. Trả lãi trước.
Kiểm tra các chứng từ trên NH K đã đồng ý chiết khấu.
Lãi suất cho vay là 1,2%/tháng; Tỷ lệ hoa hồng chiết khấu là 0,5%; Phí cố định thu 50.000
đ/chứng từ.
Yêu cầu:

