Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 1
lượt xem 17
download
Nhằm giúp các bạn chuyên ngành Tài chính - Ngân hàng có thêm tài liệu học và ôn thi môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu bài tập "Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 1" dưới đây. Nội dung tài liệu giới thiệu đến các bạn những bài tập về kế hoạch trả nợ vay, bài tập thiết lập dòng tiền, bài tập thiết lập và thẩm định dự án,... Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 1
- A. BÀI TẬP KẾ HOẠCH TRẢ NỢ VAY 1. Công ty A dự kiến thực hiện một dự án đầu tư. Tổng nhu cầu vốn đầu tư là 1.520.000.000. Dự án dự kiến sử dụng 50% vốn vay từ ngân hàng. Thời hạn trả nợ vay 4 năm. Biết lãi suất vay là 12%/ năm. PHƯƠNG THỨC 1: LÃI VÀ VỐN GỐC TRẢ NGAY Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Dự nợ đầu kỳ Lãi vay Trả vốn gốc Dư nợ cuối kỳ PHƯƠNG THỨC 2: GIA HẠN 1 NĂM Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Dự nợ đầu kỳ Lãi vay Trả vốn gốc Dư nợ cuối kỳ PHƯƠNG THỨC 3: ÂN HẠN 1 NĂM Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Dự nợ đầu kỳ Lãi vay Trả vốn gốc Dư nợ cuối kỳ
- PHƯƠNG THỨC 4: LÃI VAY KHÔNG TÍNH, VỐN GỐC ÂN HẠN 1 NĂM Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Dự nợ đầu kỳ Lãi vay Trả vốn gốc Dư nợ cuối kỳ B. BÀI TẬP THIẾT LẬP DÒNG TIỀN Bài tập 1: Công GWA lên kế hoạch về một dự án đầu tư sản xuất áo thun. Sản lượng tiêu thụ ước tính như sau: Năm 1 2 3 4 Sản lượng tiêu thụ 17.000 19.000 19.500 18.000 Gía bán mỗi áo thun 120.000 Công ty GWA dự tính có kế hoạch vốn lưu động như sau: - Khoản phải thu bằng 30% doanh thu - Khoản phải trả bằng 20% biến phí - Công ty GWA cần 70.000.000 vào lúc tiến hành thực hiện để thiết lập quỹ tiền mặt. Ở những năm sau, nhu cầu tiền mặt ước tính bằng 7% chi phí. Chi phí cần thiết để sản xuất ra một chiếc áo là 40.000/ áo. Định phí hàng năm là 85.000.000 đồng chưa bao gồm khấu hao. Công ty cần 1.200.000.000 để đầu tư toàn bộ hệ thống máy móc và các thiết bị cho quá trình hoạt động. Thời gian thực hiện đầu tư 1 năm. Hệ thống máy móc có thời gian sử dụng 4 năm. Với thuế suất thuế TNDN là 25%, Tỷ suất chiết khấu là 15% và biết GWA sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
- 30% vốn đầu tư được tài trợ từ vốn vay với lãi suất 12%. Thời gian trả nợ vay bằng dòng đời dự án. Hãy thiết lập dòng tiền của dự án. Bài tập 2: Một dự án đầu tư trong lĩnh vực cây cảnh. Tổng giá trị đầu tư 600.000.000 . Dàn thiết bị tự động hoá có thời gian khấu hao 5 năm. ( Được khấu hao đường thẳng) Với giá bán 50.000/cây Sản lượng tiêu thụ dự tính như sau: Năm 1 2 3 4 5 Sản lượng tiêu thụ 7000 9000 9500 8000 7500 Kế hoạch vốn lưu động như sau: Khoản phải thu bằng 25% doanh thu, khoản phải trả bằng 20% biến phí. Dự án cần 20.000.000 vào lúc đầu tư để thiết lập quỹ tiền mặt. Ở những năm sau, nhu cầu tiền mặt ước tính bằng 5% chi phí. Biến phí mỗi cây con là 10.000/cây. Định phí hàng năm là 35.000.000. 30% vốn đầu tư được tài trợ từ vốn vay với lãi suất 12%. Thời gian trả nợ vay bằng dòng đời dự án. Với thuế suất thuế TNDN là 25%, Tỷ suất chiết khấu là 15% Hãy thiết lập dòng tiền của dự án. C. BÀI TẬP THIẾT LẬP VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN Bài tập 1: Một doanh nghiệp cân nhắc mua một chiếc xe buýt để kinh doanh. Xe buýt này chở được 50 hành khách. Dự kiến xe hoạt động theo tuyến quy định, mỗi ngày xe thực hiện 3 chuyến đi và 3 chuyến về. Hiện tại mỗi chuyến có 25 hành khách đi suốt tuyến với giá vé 8000đ/HK. Xe sẽ đón thêm khách dọc tuyến và giá vé thấp nhất cho một chặng là 2000đ/HK. Để thực hiện dịch vụ này doanh nghiệp mua một chiếc xe trị giá 800 triệu đồng, trong đó thuế theo xe là 40 triệu đ. Lệ phí trước bạ và chi khác là 20 triệu. Một số chi phí xác định như sau :
- - Chi phí nhiên liệu : 200,000đ cho 1 chuyến - Chi phí dầu nhớt, mỡ bôi trơn, phụ tùng thay thế :12 triệu/ năm - Lương lái xe và phụ xe ( bao gồm cả bảo quản, vệ sinh xe, bán vé, sữa chữa nhỏ….) là 270,000đ/ ngày. - Lệ phí cầu đường, thuế… là : 6 triệu đ/năm - Chi phí phát sinh là : 8 triệu đ/ năm Xe hoạt động 360 ngày/ năm. Trong 5 năm thì thanh lý. Giá trị thanh lý ước tính 120 triệu đồng. Thời gian đầu tư 1 năm Kế hoạch khấu hao: Doanh nghiệp sử dụng khấu hao đường thẳng - Tài sản cố định hữu hình: 10 năm - Tài sản cố định khác: 3 năm Thuế thu nhập doanh nghiệp 25% khi có lợi nhuận. Nếu doanh nghiệp mua xe hoạt động thì được hỗ trợ hàng năm là 120 triệu đ Nếu doanh nghiệp dự kiến vay Ngân hàng với số tiền 500 triệuđ, được hưởng lãi suất là 10%/ năm, thời gian vay là 5 năm, gia hạn 1 năm. Biết vốn gốc trả đều. Lãi trả theo dư nợ. Vốn lưu động như sau : - Các khoản phải thu bằng 8% so với doanh thu - Các khoản phải trả bằng 5% so với nhiên liệu - Tồn kho (tồn kho vật tư- phụ tùng thay thế) hàng năm 10 triệu - Tiền mặt bình quân 2 triệu đ Yêu cầu : Thẩm định tài chính dự án này.
- Bài tập 2: Một anh thanh niên có ý tưởng xây dựng một quán cà phê. Việc thuê mặt bằng và xây dựng dự kiến 1 năm. Được biết để thuê mặt bằng, anh thanh niên phải đặt cọc tiền thuê mặt bằng 3 tháng và trả ngay khi ký hợp đồng thuê. Tiền đặt cọc này được hoàn trả khi kết thúc thời gian thuê. Chi phí thuê mặt bằng là 15 triệu/ tháng. Chi phí sửa sang và trang trí quán dự kiến 300 triệu. Chi phí mua bàn ghế và các trang thiết bị khác 200 triệu. Chi phí xin cấp phép hoạt động 5 triệu Biết dự án sẽ hoạt động 360 ngày/ năm trong 5 năm. Một ngày chia thành 2 buổi sáng và tối. Quán dự kiến sẽ phục vụ nhạc sống vào ban đêm. Do nằm khu vực trung tâm, dự kiến hàng đêm phục vụ khoảng 120 phần/buổi. Năm thứ ba của dự án tăng 10% (giả sử giá không đổi) và giữ nguyên trong suốt thời gian còn lại dự án. Gía bán 50.000 đồng/ phần. Ban ngày khách vắng hơn nên chỉ khoảng 50 phần/ buổi và giữ nguyên trong suốt vòng đời dự án. Gía trung bình 35.000 đồng/ phần. Một số chi phí xác định như sau: - Chi phí nguyên vật liệu: 8.000 đồng/ phần - Lương nhân viên: 100.000/ buổi/ người. Quán thuê 3 nhân viên phục vụ - Lương nhân viên pha chế : 5 triệu/ tháng - Lương nhân viên biểu diễn: 150.000/ Buổi. - Các chi phí phát sinh sửa sang quán: 20 triệu/ năm. Khi kết thúc dự án đầu năm thứ 6 việc sang lại quán dự kiến thu hồi 100 triệu. Biết dự án có thời gian khấu hao đối với chi phí xây dựng bằng đời sống dự án. Các máy móc có thời gian khấu hao 4 năm. Đối với các tài sản cố định khác là 3 năm. Các thông tin về vốn lưu động như sau: - Khoản phải trả ước tính khoảng 5% chi phí lương nhân viên các bộ phận - Khoản phải thu ước tính khoảng 10% thu nhập
- - Tồn kho dự kiến 1,5 triệu/ tháng - Tiền mặt tại quỹ 1 triệu/ tháng. Anh thanh niên kêu gọi góp vốn từ những người bạn và được đồng ý tài trợ của anh A với khoảng tài trợ 100 triệu không lấy lãi. Bắt đầu năm thứ 2 khi dự án đi vào hoạt động ổn định anh thanh niên sẽ tiến hành trả vốn gốc đều trong 3 năm. Anh thanh niên còn dự kiến vay thêm 200 triệu đồng từ ngân hàng với lãi suất 12%/ năm. Khoản vay này được trả trong 5 năm vốn gốc trả đều, lãi theo dư nợ. Gia hạn 1 năm. Biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Hãy 1. Thiết lập hệ thống bảng hệ thống chi phí dự án 2. Thiết lập hệ thống bảng phân tích dự án 3. Hãy đánh giá tính khả thi dự án Bài 3: Vòng đời dự án: Để tạo công ăn việc làm và góp phần tăng thu nhập cho nhân dân địa phương thông qua việc phát triển ngành nghề, công ty Tân Tiến dự định đầu tư vào một dự án sản xuất mì sợi, kéo dài trong 8 năm (dự án dành một năm để thực hiện thanh lý). Đầu từ: Dự án này sẽ tận dụng nhà kho đã xây dựng trước đây với giá 900 triệu đồng nhưng hiện nay không còn sử dụng nữa mà đang cho thuê với giá 25 triệu đồng/năm. Toàn bộ thiết bị được đầu tư ngay ban đầu là 1.640 triệu đồng, công suất tối đa là 60 tấn/năm. Tuy nhiên, công ty dự kiến sản lượng sản xuất và tiêu thụ chỉ ở mức 80% công suất vào năm đầu tiên, 90% công suất ở 3 năm tiếp theo và 100% công suất ở 4 năm cuối cùng. Thiết bị được khấu hao theo phương pháp đường thẳng trong 10 năm. Nhà xưởng không khấu hao vì đã khấu hao đủ trước đây. Khi kết thúc dự án, số thiết bị sản xuất nói trên dự kiến bán thanh lý với giá 200 triệu đồng. Chi phí hoạt động hằng năm bao gồm: - Nguyên vật liệu chính: 8 triệu đồng/tấn sản phẩm - Vật liệu phụ: 0,58 triệu đồng/tấn sản phẩm - Nhân công: 1 triệu đồng/tấn sản phẩm - Nhiên liệu: 1 triệu đồng/tấn sản phẩm - Chi phí sản xuất chung: 0,36 triệu đồng/tấn sản phẩm - Chi phí quản lý và bán hàng: 0,36 triệu đồng/sản phẩm. - Giá bán dự kiến: 20 triệu đồng/tấn sản phẩm. Nhu cầu vốn lưu động cho dự án dự kiến như sau (đơn vị tính: 1 triệu đồng):
- Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 150 170 170 170 170 120 120 100 Vay nợ: Công ty sẽ vay 50% ngay từ đầu tiền mua thiết bị sản xuất với lãi suất 8%/năm. Việc trả nợ gốc vốn vay được thực hiện với mức giá trả đều trong 6 năm (từ năm 1 đến năm 6). Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Yêu cầu: 1. Lập bảng kế hoạch đầu tư của dự án 2. Lập bảng kế hoạch khấu hao 3. Lập bảng kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay 4. Lập bảng kế hoạch doanh thu 5. Lập bảng kế hoạch chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý 6. Lập bảng kế hoạch lãi lỗ 7. Lập bảng kế hoạch dòng tiền theo hai quan điểm: TIPV và EPV. 8. Theo Anh/Chị dự án này có được chấp nhận không theo hai quan điểm: TIPV & EPV. Việc đánh giá dự án được thực hiện theo tiêu chuẩn NPV với suất chiết khấu của dự án theo quan điểm TIPV là 10%, theo quan EPV là 11%.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc môn Thực hành nghiệp vụ ngân hàng thương mại
11 p | 3440 | 1443
-
Bài tập ôn nghiệp vụ ngân hàng thương mại
8 p | 2950 | 1432
-
Bài tập nghiệp vụ ngân hàng
4 p | 4427 | 1299
-
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại với một số bài tập, bài giải và dạng đề thi
145 p | 3102 | 715
-
Giáo trình Nghiệp vụ ngân hàng - TS. Lê Thẩm Dương
132 p | 1031 | 361
-
Bài tập Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại - GV. Nguyễn Thị Thương
17 p | 703 | 193
-
Đề thi hết môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - ĐH Văn Lang
4 p | 549 | 78
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng - TS. Lê Thẩm Dương
69 p | 343 | 71
-
Bài tập lãi suất ngân hàng
9 p | 552 | 67
-
Đề thi số 2 môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - ĐH Văn Lang
4 p | 275 | 54
-
Đề cương ôn tập thi tốt nghiệp học phần Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - ĐH Mở tp.HCM
13 p | 382 | 50
-
Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 2, 3 - ĐH Ngân hàng
30 p | 254 | 35
-
Bài giảng Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại: Giới thiệu môn học - Hoàng Hải Yến
17 p | 156 | 14
-
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Hệ thống bài tập, bài giải và dạng đề thi: Phần 1
45 p | 107 | 13
-
Lý thuyết, bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
560 p | 46 | 12
-
Lý thuyết, bài tập và bài giải Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Phần 2 - PGS.TS. Nguyễn Minh Kiều
299 p | 30 | 10
-
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Nghiệp vụ ngân hàng 2 - Đại học Công nghệ TP.HCM
33 p | 16 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn