17 Bài tập nghiệp vụ ngân hàng
Bài 1. NHTM B có 2 hợp đồng tín dụng sau
- Cho vay 100 triệu, thời hn 2 m, lãi suất 20%/năm, tr gốc và lãi 4 lần
trong k
- Cho vay 100 triệu, thời hn 2 m, lãi suất 18%/năm, tr lãi trước.
Hãy so sánh quy mô, k hạn, lãi sut thực ca hai hợp đồng trên theo
phương thức không chiết khấu
Bài2. Ngân hàng A nhận được một khoản tiền gửi giá tr 20000 USD k hạn 5
năm vi mứci suất hàng năm là 5%, tiền lãi tr đều hàng năm. Gi s
YTM bng 10%. Tính k hn hoàn tr của khon huy đng.7. Ngân hàng B cho khách hàn
g C vay 500 triệu k hạn 5 năm với mức lãi
suất hàng năm 20%, tin gốclãi tr đều hàng năm. Gi s YTM bằng
25%. Tính k hạn hoàn vn thực của khon tín dụngy.
Bài 3: Ngân hàng B đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 70 triu, lãi suất 11%/ m, thi hạn 12 tháng, tr gốc cuối kỳ, tr lãi 2 lần trong k
ỳ. Đến
tháng 12, khách hàng mang 50 triệu đến trả, phần còn lại NH chuyn n quá hạn. Sau 12 th
áng tiếp
theo, biết không th thu được khon n này, NH đã bán tài sản thế chp và thu được 65 tri
u (sau khi
tr chi phí bán). NH có cách thu gốc và lãi nào? Gi thiết khách hàng đã tr lãi 6 tháng đầu
năm. Mức
lãi suất áp dụng trong thời gian quá hạn là 140% lãi suất trên hợp đồng tín dụng. Tiền thu đ
ược ti
sản thế chấp đủ bù đắp lãi và gốc không?
Bài 4: NH A nhận được yêu cu chiết khu s tiết kim ca khách hàng vào ngày 15/06/2
00X. S
tin ghi trên s100trđ, k hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X-
1, lãi suất 1,2%/tháng, tr lãi cuối
kỳ. Lãi suất chiết khấu hiện ti của NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hn khách hàng ch đư
ợc hưởng
lãi suất của tiền gi không k hạn là 0,35%/th. Tính s tin khách hàng được nhận về. Chiế
t khấu
giúp khách hàng lợi hơn rút tin trước hn bao nhiêu tiền?
Bài 5: Ngày 15/06/200X, NH A nhận được yêu cầu chiết khu của khách hàng một ợng
trái phiếu
do NH B phát hành vào ngày 15/08/200X-
2, có mnh giá là 250tr, k hạn 2 năm, lãi suất 11%/năm, tr
lãi cui hàng năm. NH mua li trái phiếu với giá bng 108% mnh giá. Tính lãi suất chiết k
hấu của
ngân hàng. Tính lãi suất thực của trái phiếu vào năm thứ hai sau khi chiết khấu đối với nhà
đầu tư.
Bài 6: Một khách hàng gửi chứng t lên vay ngân hàng 20 t đồng vào ngày 15/5/X. Khác
h hàng
này đã ký hợp đồng tín dụng t đầu năm vi mức hạn tín dụng là 40 tỷ, thi hạn 1 năm.
o ngày
15/5/X, n của khách hàng này ti ngân hàng là 16 tỷ, đồng thi cán b tín dụng cũng b
iết được
rằng n của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những cách
x như
thế nào?
Bài 7. Tài khoản tin gửi thanh toán dành cho đối tượng khách hàng nào? Khách
hàng phi làm những th tục gì khi m tài khoản tiền gi thanh toán? Ti sao các
NHTM thường tr lãi suất rất thấp đối vớii khoản tiền gi thanh toán?
Tiết kiệm định k khác biệt như thế nào so với tiết kiệm không k hạn? Giải
thích tại sao NHTM nên và không nên chấp nhận cho khách hàng rút tin gửi định
k trước hạn
Bài 8. Ông Xuân có 250.000.000 đồngmun gửi ngân hàng k hạn 1 năm lĩnh
lãi hàng qnhưng đang phân vân không biết nên gửi bng VND hay USD. Nếu
bạnnhân viên giao dịch của ngân hàng, bn vấn cho ông Xuân như thế nào
nếu có các thông tin như sau:
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm VND k hạn 1 m lĩnhi hng quý là:
1,02%/tháng.
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm USD k hạn 1 năm lĩnh i hằng quý là:
5,6%/năm.
- T giá hiện ti USD/VND: 21.125
Bài 9. Ủy nhim chi là gì? y nhim chi được s dụng trong trường hợp nào? Nêu
c th từng bước trong quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm chi?
Bài10. y nhiệm thu là gì? y nhim thu được s dụng trong trường hợp nào? Nêu
c th từng bước trong quy trình thanh toán bằng ủy nhiệm thu?
Bài11. Th ngân hàng gì? Th ngân hàng có th chia thành những loại nào?
Nêu c th từng bước trong quy trình thanh toán bng th ngân hàng?
Bài12. Thanh toán giữa các ngân hàng là gì? Thanh toán giữa các ngân hàng có
th thực hin bằng nhng hình thc nào và nêu c th từng trường hợp áp dụng?
Bài13. Ngày 20/9/2010, công ty Tân Nam xin chiết khu các chứng t sau tại
ngân hàng Nam Á:
- B chứng t xuất khẩu m theo L/C s 032/10-LCXK và hi phiếu s
038/10-HPXK tr giá 320.000 USD phát hành ngày 25/8/2010 và s đến hạn thanh
toán vào ngày 25/12/2010
Hối phiếu s 036/10-HPXK tr
giá 420.000 USD phát hành ngày
25/5/2010 s đến hn thanh toán vào ngày 25/11/2010.
- Trái phiếu chính ph mệnh giá là 2 t đồng, k hn 3 năm được phát
hành vào ngày 26/7/2008 và được ng lãi hằng năm là 12,2%
Hãy xác định s tiền mà khách hàng s nhận được khi chiết khấu mỗi loi
chứng t tn biết rng NH Nam Á áp dụng mức hoa hồng là 0,05% trên mệnh giá
chứng t nhn chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối vi USD
1,4%/tháng đối với VND.
Bài 14.Tín dụng là gì? Phân biệt s khác nhau giữa các hình thức cp tín dụng:
cho vay và chiết khấu, cho vay và cho thuê tài chính, cho vay và bảo nh ngân
hàng.