NHU CẦU VỐN VAY = NHU CẦU VỐN – TỶ LỆ VỐN TỰ CÓ THAM GIA – NỢ KHÁC
MỨC CHO VAY ≤ GIÁ TRỊ TÀI SẢN ĐẢM BẢO x TỶ LỆ AN TOÀN (CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG)
QUYẾT ĐỊNH MỨC CHO VAY ≤ NHU CẦU VỐN VAY VÀ GIỚI HẠN AN TOÀN CHO VAY
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LÊ HỒNG NGỌC_18DQF
1
BÀI TẬP NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH
MỨC CHO VAY
Trong đó:
- Nhu cầu vốn bằng tổng giá trị của phương án SXKD
- Tỷ lệ Vốn tự có tham gia do ngân hàng ấn định
- Nợ khác gồm nợ nhà cung cấp, nợ chưa trả, nợ tích lũy, nợ vay khác
DỤ 1: Trong tháng 3 năm 2004, công ty A gửi đến Ngân hàng Công thương Việt Nam hồ sơ vay
vốn cố định để bổ sung vốn kinh doanh (công ty tự làm). Sau khi xem xét và thẩm định phương án
vay, ngân hàng đã thống nhất với doanh nghiệp về các số liệu sau:
Tổng mức vốn thực hiện phương án: 7.200 triệu đồng.
Vốn tự có thực hiện của công ty 30% tổng mức vốn đầu tư cho phương án.
Các nguồn vốn khác tham gia dự án là 1.550 triệu đồng.
Giá trị tài sản thế chấp: 5.650 triệu đồng.
Lợi nhuận thu được hàng năm của doanh nghiệp sau khi thực hiện phương án: 1.705 triệu
đồng, tăng 10% so với trước khi thực hiện dự án.
Tại thời điểm xét duyệt hồ sơ vay vốn của công ty, nguồn vốn của ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu
vay của công ty.
Yêu cầu:
Xác định mức cho vay đối với công ty A? (biết chính sách tín dụng của ngân hàng cho vay tối đa
70% giá trị tài sản đảm bảo)
DỤ 2: Tháng 3 năm 2020, công ty Cao su Sao Vàng gửi đến ngân hàng thương mại A hồ sơ vay
vố lưu động để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quý II năm 2020.
Sau khi xem xét, cán bộ tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ tiêu như sau:
Giá trị tài sản thế chấp: 800 triệu đồng
Tổng chi phí thực hiện phương án kinh doanh: 14.702 triệu đồng, chi tiết như sau:
oChi phí vật tư (nguyên liệu, vật liệu phụ): 8.676 triệu đồng
oTiền lương cán bộ nhân viên: 3.576 triệu đồng
oKhấu hao tài sản cố định: 1.496 triệu đồng
oCác chi phí khác: 924 triệu đồng
Ngân hàng có khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn lưu động của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
Xác định mức cho vay tối đa đối với công ty Sao Vàng?
Biết rằng:
- Để thực hiện phương án kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tự có là 4.914 triệu
đồng và đi vay ngân hàng thương mại khác là 3.642 triệu đồng.
- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LÊ HỒNG NGỌC_18DQF
2
DỤ 3: Tháng 3 năm 2004, công ty Giấy Bãi Bằng gửi đến ngân hàng thương mại A hồ vay vố
lưu động để thực hiện phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong quý II năm 2004. Sau
khi xem xét, cán bộ tín dụng của ngân hàng đã thống nhất một số chỉ tiêu như sau:
Giá trị tài sản thế chấp: 14.500 triệu đồng, tài sản này đã dùng đảm bảo cho một khoản vay với
mức cho vay của khoản vay đó là 1.525 triệu đồng.
Tổng chi phí thực hiện phương án kinh doanh: 25.450 triệu đồng, chi tiết như sau:
oChi phí vật tư (nguyên liệu, vật liệu phụ): 12.250 triệu đồng
oTiền lương cán bộ nhân viên: 4.500 triệu đồng
oKhấu hao tài sản cố định: 7.635 triệu đồng
oCác chi phí khác: 1.065 triệu đồng
Ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay vốn lưu động của doanh nghiệp
Yêu cầu:
Xác định mức cho vay tối đa đối với công ty trên?
Biết rằng:
- Để thực hiện phương án kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động tự có là 5.090 triệu
đồng và đi vay ngân hàng thương mại khác là 2.545 triệu đồng.
- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 75% giá trị tài sản thế chấp.
NCVLĐKH = TỔNG CPSX cần thiết năm KH / Số vòng quay VLĐ
Vòng quay VLĐ bq năm trước = DTT năm trước / Giá trị TSLĐ bq
Vốn tự tài trợ = VLĐR + Vốn coi như tự có
VLĐRKH = Tài sản ngắn hạn kế hoạch – Nợ ngắn hạn kế hoạch
Vốn khác (coi như tự có) = Các quỹ khác (quỹ hằng năm) + LNCP
HMTDKH = NCVLĐR – Vốn tự tài trợ (KH) – Vay nợ khác
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LÊ HỒNG NGỌC_18DQF
3
DẠNG 2: XÁC ĐỊNH HẠN MỨC TÍN DỤNG
(2 PHƯƠNG PHÁP PHỔ BIẾN)
2 phương pháp trình bày lần lượt dưới chỉ KHÁC NHAU bước 1 đó
XÁC ĐỊNH NHU CẦU VỐN LƯU ĐỘNG
PHƯƠNG PHÁP 1: Xác định nhu cầu vốn lưu động dựa vào vòng quay vốn lưu động
Bước 1: Xác định nhu cầu vốn lưu động theo vòng quay vốn lưu động
Trong đó:
Tổng CP SXKD bằng
tiền năm KH =
DTT năm KH
- Khấu hao TSCĐ năm KH
- Lãi vay các loi
- LN từ HĐ SXKD năm KH
Vòng quay vốn lưu động được tính dựa vào báo cáo quyết toán của năm trước và tính theo công thức:
Bước 2: Xác định nguồn
vốn tự
tài trợ
Bước 3: Xác định HMTD dự
kiến
Vay nợ khác: cho biết con số DN dự kiến vay tại NH/TCTD khác để bổ sung V
Nhận xét:
HMTDKH > Nợ ngắn hạn (tại NH đang cấp tín dụng) tăng mức cấp
HMTDKH < Nợ ngắn hạn (tại NH cấp tín dụng) giảm mức cấp, tức KH phải trả cho
NH đang xét cấp tín dụng phần chênh lệch đó để được xét cấp HMTD mới
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LÊ HỒNG NGỌC_18DQF
4
DỤ 4: Công ty A gửi hồ sơ xin vay theo hạn mức tín dụng tại ngân hàng XYZ, với các số liệu như sau
(Đvt: ngàn đồng):
Chi tiêu kế hoạch năm 2020:
- Tổng dự toán chi phí cả năm : 210.370.000
(trong đó, chi phí không có tính chất sản xuất là 3.100.000)
- Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động 5% so với năm trước
Số liệu thực tế năm 2019:
- Doanh thu năm 2019 : 216.400.000
- Các khoản giảm tr : 30.400.000
- Tài sản ngắn hạn
Số đầu năm 2019 : 30.500.000
Số cuối năm 2019 : 31.500.000
Trích số liệu trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2019
Tài sản ngắn hạn : 31.500.000
Nợ ngắn hạn : 25.500.000
Quỹ đầu tư phát triển : 3.800.000
Quỹ dự phòng tài chính : 2.200.000
Quỹ khen thưởng, phúc lợi : 2.950.000
Lãi chưa phân phối : 1.850.000
Vay ngắn hạn ngân hàng : 15.600.000
(Trong đó, vay ngân hàng XYZ là 14.000.000)
Yêu cầu:
Dự tính hạn mức tín dụng ngắn hạn năm 2020 cho công ty? biết rằng trong năm này, công ty không
có nhu cầu vay trung dài hạn, cho nhận xét?
VÍ DỤ 5: Ngày 15/12/200X Công ty CP A gửi chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn ngắn hạn với
mức đề nghị hạn mức tín dụng năm 200X+1 là 3.000 triệu đồng để phục vụ kế hoạch sản xuất trong
quý. Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đã thống nhất với công ty các số liệu sau đây:
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào năm 200X+1 : 12.910
Giá trị sản xuất khác phát sinh trong năm 200X+1 : 9.875
Tài sản lưu động bình quân năm 200X : 6.150
Doanh thu thuần năm 200X : 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của công ty : 3.660
Tổng giá trị TS thế chấp của công ty : 4.150
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định HMTD năm 200X+1 cho công ty là 2.905 triệu đồng
Trong 10 ngày đầu tháng 01/200X+1, công ty đã phát sinh 1 số nghiệp vụ và csn bộ tín dụng đã đề nghị
giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với công ty:
- Ngày 02/01: cho vay để trả lãi NH : 21 triệu
- Ngày 03/01: cho vay để mua NVL : 386 triệu
- Ngày 08/01: cho vay để mua ô tô tải : 464 triệu
- Ngày 09/01: cho vay để nộp thuế thu nhập : 75 triệu
- Ngày 10/01: cho vay để trả lương công nhân : 228 triệu
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LÊ HỒNG NGỌC_18DQF
5
Yêu cầu:
-Nhận xét về HMTD mà cán bộ tín dụng đề nghị?
-Xem xét và đề nghị hướng giải quyết cho những nhu cầu vay của DN?
Biết rằng
- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty
- Công ty sản xuất kinh doanh có lãi và là KH truyền thống của NH
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chp
- Dự nợ vốn lưu động đầu quý 01/200X+1 của công ty là 700 triệu đồng