̀
̣ ̣ ̣
TR
Ệ
Ả
Ậ
́
̀
Ầ
̀ ́ ƯƠ NG ĐAI HOC BACH KHOA HA NÔI Ế VI N KINH T VÀ QU N LÝ o0o BÀI T P NHÓM Ở VĂN HOA KINH DOANH VA TINH TH N KH I NGHI PỆ
ế
ủ t lý kinh doanh c a Viettel Telecom
̀ Đê tai
̀: Tri
ễ
ươ
GVHD: Th. S Nguy n Quang Ch
ng
Nhóm: 29
ớ
Mã l p: 125504
ọ ầ ươ
ươ
ấ
STT 1 2 3 4
H và Tên ạ Tr n Văn Đ o ọ ng Ng c Phúc Tr ễ Nguy n Văn Khang ế V ng Tu n Ti n
MSSV 20183276 20171620 20183354 20183445
Hà Nội, 05/2021
ụ ụ M c l c
Phần 1 : Cơ sở lý thuyết 1.1
: khái niệm triết lý kinh doanh
- Triết lý kinh doanh là những tư tưởng khái quát sâu sắc được chắt lọc, đúc rút từ thực tiễn kinh doanh có tác dụng định hướng, chỉ dẫn cho hoạt động của các chủ thể kinh doanh.
- Dựa trên những niềm tin căn bản, định hướng giá trị các chủ thể kinh doanh sẽ đúc rút từ thực tiễn kinh doanh những tư tưởng mang tính chất khái quát, sâu sắc. Những tư tưởng này sẽ được coi là kim chỉ nam để định hướng cho hoạt động của doanh nghiệp.
- Có thể nói triết lý kinh doanh là một trong những biểu hiện của văn hoá trong hoạt động kinh doanh. Vì vậy, lãnh đạo doanh nghiệp cần phải lựa chọn một hệ thống các giá trị và triết lý hành động đúng đắn đủ để cóthể làm động lực lâu dài và mục đích phấn đấu chung cho tổ chức. Hệ thống các giá trị và triết lý này cũng phải phù hợp với mong muốn và chuẩn mực hành vi của các đối tượng hữu quan.
ệ ủ
ứ
ể
ế
1.2 : Các hình th c bi u hi n c a tri
t lý kinh doanh
ứ ệ
ệ
ủ 1.2.1 : S m nh c a doanh nghi p
- Một văn bản triết lý doanh nghiệp thường bắt đầu bằng việc nêu ra sứ mệnh của doanh nghiệp hay còn gọi là tôn chỉ, mục đích của nó. Đây là phần nội dung có tính khái quát cao, được chắt lọc, sâu sắc. Sứ mệnh kinh doanh là một bản tuyên bố “lý do tồn tại” của doanh nghiệp, còn gọi là quan điểm, tôn chỉ, nguyên tắc, mục đích kinh doanh của
doanh nghiệp. Nó là lời tuyên bố mô tả doanh nghiệp là ai, doanh nghiệp làm những gì, làm vì ai và làm như thế nào.
- Đặc điểm của một bản tuyên bố sứ mệnh :
(cid:0)
Tập trung vào thị trường chứ không phải sản phẩm cụ thể.
Những doanh nghiệp xác định nhiệm vụ theo sản phẩm họ làm ra gặp trở ngại khi sản phẩm và công nghệ bị lạc hậu, nhiệm vụ đã đặt ra không còn thích hợp và tên của những tổ chức đó không còn mô tả được những gì họ làm ra nữa
(cid:0)
Khả thi. Bản tuyên bố sứ mệnh đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn
nỗ lực và phấn đấu để đạt được nhiệm vụ đã đặt ra, vì vậy những nhiệm vụ này cũng phải mang tính hiện thực và khả thi. Nói cách khác, sứ mệnh của doanh nghiệp phải định hướng cho doanh nghiệp vươn tới những cơ hội mới, phù hơp với năng lực của doanh nghiệp.
(cid:0)
Cụ thể. Bản tuyên bố sứ mệnh phải cụ thể và xác định phương
hướng, phương châm chỉ đạo để ban lãnh đạo lựa chọn các phương án hành động, không được quá rộng và chung chung. Ví dụ: câu “sản xuất ra những sản phẩm chất lượng cao với chi phí thấp nhất” nghe rất hay nhưng nó quá chung chung không định hướng được cho ban lãnh đạo. Đồng thời, sứ mệnh của doanh nghiệp cũng không nên xác định quá hẹp. Điều đó có thể kìm chế sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
1.2.2. Hệ thống các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp :
- Sứ mệnh của doanh nghiệp thường được cụ thể hoá bằng các mục tiêu chính, có tính chiến lược của nó. Các mục tiêu là những điểm cuối của nhiệm vụ của doanh nghiệp ; mang tính cụ thể và khả thi cần thực hiện thông qua các hoạt động của doanh nghiệp.
- Đặc điểm của các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp:
(cid:0) Có thể biến thành những biện pháp cụ thể;
(cid:0) Định hướng: làm điểm xuất phát cho những mục tiêu cụ thể và chi tiết hơn ở các cấp thấp hơn trong doanh nghiệp đó. Khi đó các nhà quản trị đều biết rõ những mục tiêu của mình quan hệ như thế nào với những mục tiêu của các cấp cao hơn;
Thiết lập thứ tự ưu tiên lâu dài trong doanh nghiệp;
(cid:0)
Tạo thuận lợi cho việc quản trị, bởi những mục tiêu cơ bản chính là những tiêu chuẩn để đánh giá thành tích chung của toàn tổ chức
(cid:0)
1.2.3. Hệ thống các giá trị của doanh nghiệp
- Giá trị của một doanh nghiệp là những niềm tin căn bản của những người làm việc trong doanh nghiệp
- Những giá trị này gồm :
(cid:0) Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp: là yếu tố quy định những chuẩn mực chung và là niềm tin lâu dài của một tổ chức.
Các nguyên lý hướng dẫn hành động, định hướng cho hành vi của tổ chức, có vai trò rất quan trọng trong nội bộ tổ chức.
- Có 2cách xây dựng hệ thống giá trị:
(cid:0)
Các giá trị đã hình thành theo lịch sử, được các thế hệ lãnh đạo cũ lựa chọn hoặc hình thành một cách tự phát trong doanh nghiệp.
(cid:0)
Các giá trị mới mà thế hệ lãnh đạo đương nhiệm mong muốn
xây dựng để doanh nghiệp ứng phó với tình hình mới.
(cid:0)
1.3. Hình thức văn bản triết lý kinh doanh
- Hình thức tồn tại của văn bản triết lý kinh doanh rất phong phú đa dạng. Triết lý kinh doanh được thể hiện bằng nhiều hình thức và mức độ khác nhau:
(cid:0) Có nhiều văn bản triết lý doanh nghiệp được in ra trong các
cuốn sách nhỏ phát cho nhân viên (chẳng hạn như bộ triết lý của công ty Trung Cương); có thể là một văn bản nêu rõ thành từng mục như 7 quan niệm kinh doanh của IBM; một sốdoanh nghiệp chỉ có triết lý kinh doanh dưới dạng một vài câu khẩu hiệu chứkhông thành văn bản.
(cid:0) Văn phong của các bản triết lý doanh nghiệp thường giản dị mà hùng hồn, ngắn gọn mà sâu lắng, dễ hiểu và dễ nhớ. Để tạo ấn tượng, có công ty nêu triết lý kinh doanh nhấn mạnh vào tính độc đáo, khác thường của mình. Theo cách đó, công ty coi triết lý kinh doanh như một thông điệp để quảng cáo.
(cid:0) Độ dài của văn bản triết lý cũng rất khác nhau giữa các chủ thể công ty và điều này còn phụ thuộc vào nền văn hoá dân tộc của họ. Các công ty Mỹ thường có triết lý doanh nghiệp được trình bày rất chi tiết, dài khoảng 10 –20 trang. Các công ty của Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Việt Nam thường chỉ có văn bản triết lý gói gọn trong một trang giấy. Nhìn chung, một văn bản triết lý doanh nghiệp không dài quá 30 trang, kể cả phần hướng dẫn hành vi của nhân viên.
1.4. Vai trò của triết lý kinh doanh trong quản lý và phát triển doanh nghiệp
1.4.1. Triết lý kinh doanh là cốt lõi của văn hoá doanh nghiệp, tạo ra phương thức phát triển bền vững của doanh nghiệp
Văn hoá doanh nghiệp là cơ sở đảm bảo cho một doanh nghiệp kinh doanh có vănhoávà bằng phương thức này, nó có thể phát triển một cách bền vững.Văn hoá doanh nghiệpgồm nhiều yếu tố cấu thành, mỗi thành tố của văn hoá doanhnghiệp có một vị trí, vai trò khác nhau trong một hệ thống chung, trong đó, hạt nhâncủa nó là các triết lý và hệ giá trị
Do vạch ra sứ mệnh –mục tiêu, phương thức thực hiện mục tiêu, một hệ thống các giá trị có tính pháp lý và đạo lý, chủ yếu là giá trị đạo đức của doanh nghiệp nên triết lý doanh nghiệp tạo nên một phong thái văn hoá đặc thù của doanh nghiệp. Nói gọn hơn, triết lý doanh nghiệp là cốt lõi của phong cách –phong thái của doanh nghiệp đó.
1.4.2.Triết lý kinh doanh là công cụ định hướng và cơ sở để quản lý chiến lược của doanh nghiệp
Triết lý kinh doanh thể hiện quan điểm chủ đạo của những người sáng lập về sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Đồng thời, triết lý doanh nghiệp cũng thể hiện vai trò như là kim chỉ nam định hướng cho doanh nghiệp, các bộ phận cũng như các cá nhân trong doanh nghiệp.
Triết lý kinh doanh (thể hiện rõ qua sứ mệnh, tôn chỉ của công ty) có vai trò:
Thiết lập một tiếng nói chung hoặc môi trường của doanh nghiệp. Đảm bảo nhất trí về mục đích trong doanh nghiệp. Định rõ mục đích của doanh nghiệp và chuyển dịch các mục đích này thành các mục tiêu cụ thể.
(cid:0)
(cid:0) Nội dung triết lý kinh doanh rõ ràng là điều kiện hết sức
cần thiết để thiết lập các mục tiêu và soạn thảo các chiến lược một cách có hiệu quả
Triết lý kinh doanh cung cấp cơ sở hoặc tiêu chuẩn để phân phối nguồn lực của tổ chức
(cid:0)
1.4.3. Triết lý kinh doanh là một phương tiện để giáo dục, phát triển nguồn nhân lực và tạo ra một phong cách làm việc đặc thù của doanh nghiệp
Phát triển nguồn nhân lực của doanh nghiệp liên quan tới công tác tuyển dụng, đào tạo, tổ chức và sử dụng, đãi ngộ và thúc đẩy... đội ngũ của nó. Nếu đặt ra mục tiêu xây dựng một nguồn nhân lực thống nhất, phát huy các yếu tố nhân văn của nguồn lực trung tâm này để làm chủ thể cho phương thức phát triển bền vững của doanh nghiệp thì trong các công việc trên, cần được định hướng bằng một triết lý chung. Triết lý doanh nghiệp cung cấp các giá trị, chuẩn mực hành vi nhằm tạo nên một phong cách làm việc, sinh họat chung của doanh nghiệp, đậm đà bản sắc văn hoá của nó
Do triết lý kinh doanh đề ra một hệ giá trị đạo đức chuẩn làm căn cứ đánh giá hành vi của mọi thành viên) nên nó có vai trò điều chỉnh hành vi của nhân viên qua việc xác định bổn phận, nghĩa vụ của mỗi thành viên đối với doanh nghiệp, với thị trường khu vực và xã hội nói chung
1.5. Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh của doanh nghiệp
1.5.1. Những điều kiện cơ bản để xây dựng triêt lý kinh doanh
Điều kiện về thời gian hoạt động của doanh nghiệp và kinh nghiệm của người lãnh đạo.
Các nhà sáng lập và lãnh đạo doanh nghiệp có vai trò quyết định đối với việc tạo lập một triết lý doanh nghiệp cụ thể. Bản thân những người này cũng cần có kinh nghiệmvà thời gian để phát hiện các tư tưởng về quản trị doanh nghiệp, và cần thêm nhiều thời gian nữa để kiểm nghiệm, đánh giá về giá trị củacác tư tưởng này trước khi có thể công bố trước nhân viên. Kinh nghiệm, “độ chín” của các tư tưởng kinh doanh và quản lý doanh nghiệp là yếu tố chủ quan song không thể thiếu đối với việc tạo lập một triết lý doanh nghiệp.
Điều kiện về bản lĩnh và năng lực của người lãnh đạo doanh nghiệp
Triết lý doanh nghiệp là sản phẩm của một doanh nghiệp nhưng các ý tưởng cơ bản của nó bao giờ cũng xuất phát từ người sáng lập và lãnh đạo doanh nghiệp. Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp đòi hỏi phải thực sự có trí tuệ, lòng dũng cảm và tài năng bởi bản chất của văn hoá kinh doanh nói chung và triết lý kinh doanh nói riêng là làm cho cái lợi gắn với cái đúng, cái tốt và cái đẹp
Điều kiện về sự chấp nhận tự giác của đội ngũ cán bộ, công nhân viên
Tính đồng thuận của đội ngũ cán bộ, công nhân viên đối với sự ra đời và nội dung của triết lý doanh nghiệp sẽ cao hơn nếu mọi người có quyền thảo luận, tham gia vào việc xây dựng văn bản này. Nói khác đi, quá trình hoàn thiện văn bản triết lý doanh nghiệp phải diễn ra công khai, dân chủ mở rộng.
1.5.2. Cách thức xây dựng triết lý kinh doanh
(cid:0) Cách thứ nhất: Thông qua quá trình hoạt động của doanh
nghiệp, người chủ doanh nghiệp tổng kết, đúc rút kinh nghiệm rồi khái quát hóa thành những quan điểm mang tính triết lý để chỉ đạo hoạt động kinh doanh.
(cid:0) Cách thứ hai: Ở một số doanh nghiệp, do nhận thức được vai
trò của văn hóa kinh doanh, có nhu cầu cấp thiết phải xây dựng triết lý kinh doanh, người chủ doanh nghiệp hoặc bộ phận chuyên trách sẽ soạn thảo triết lý kinh doanh của doanh nghiệp, sau đó lấy ý kiến đóng góp của tập thể thành viên của doanh nghiệp để hoàn thiện.
(cid:0) Cách thứ ba: Một số doanh nghiệp trên thế giới lại xây dựng
triết lý kinh doanh của mình bằng cách mời chuyên gia tư vấn, là những người am hiểu và có kinh nghiệm xây dựng văn hóa doanh nghiệp. Để có thể tư vấn xây dựng triết lý kinh doanh cho doanh nghiệp, các chuyên gia sẽ đến tìm hiểu về các hoạt động của doanh nghiệp, tìm hiểu phong cách lãnh đạo, định hướng giá trị của doanh nghiệp,lắng nghe tâm tư, tình cảm của lãnh đạo doanh nghiệp và của cả các thành viên củadoanh nghiệp...
Sau đó, dựa trên kiến thức và kinh nghiệm đã có, các chuyên gia sẽ đưa ra một số phương án để doanh nghiệp lựa chọn bằng cách thảo luận giữa những người trong ban lãnh đạo của doanh nghiệp hoặc tham khảo ý kiến rộng rãi của các thành viên trong doanh nghiệp.
Ủ
Ầ
Ế
PH N 2: TRI T LÍ KINH DOANH C A VIETTEL TELECOM
Ớ Ễ Ệ Ề 2.1. GI I THI U V CÔNG TY VI N THÔNG VIETTEL
ả ờ 2.1.1. Hoàn c nh ra đ i
ự ễ ễ ộ ổ Công ty Vi n thông Viettel (Viettel Telecom) tr c thu c T ng Công ty Vi n
ộ ượ ở ở ậ ậ thông Quân đ i Viettel đ c thành l p ngày 05/4/2007, trên c s sát nh p các Công ty
ạ ố ị ệ ệ ạ ộ Internet Viettel, Đi n tho i c đ nh Viettel và Đi n tho i di đ ng Viettel.
ụ ễ ụ ầ ở ớ ị ệ ấ V i m c tiêu tr thành nhà cung c p d ch v vi n thông hàng đ u Vi t Nam,
ự ữ ạ ộ ỉ Viettel Telecom luôn coi s sáng t o và tiên phong là nh ng kim ch nam hành đ ng.
ề ặ ự ự ệ ạ ỉ ế Đó không ch là s tiên phong v m t công ngh mà còn là s sáng t o trong tri t lý
ầ ủ ể ấ ỏ kinh doanh, th u hi u và th a mãn nhu c u c a khách hàng.
ượ ấ ấ ữ ọ ế Đ n nay , Viettel Telecom đã ghi đ ộ ị c nh ng d u n quan tr ng và có m t v
ế ớ ị ườ ự ự ư ữ th l n trên th tr ọ ủ ng cũng nh trong s l a ch n c a nh ng Quý khách hàng thân
thi t:ế
ạ ườ ị D ch v đi n tho i đ ụ ệ ng dài trong n ướ c
ố ế ể ỉ và qu c t ắ 178 đã tri n khai kh p 64/64 t nh, thành
ố ả ướ ầ ắ ố ph c n c và h u kh p các qu c gia, các vùng
ế ớ ổ lãnh th trên th gi i.
ạ ố ị ụ ệ ị ị D ch v đi n tho i c đ nh, d ch v ụ
ổ ậ ộ ọ ầ ế ớ Internet… ph c p r ng rãi đ n m i t ng l p dân
ấ ướ ớ ơ ề ệ ư c , vùng mi n đ t n c v i h n 1,5 tri u thuê bao.
ụ ệ ạ ộ ị ượ ệ ố ở D ch v đi n tho i di đ ng v t con s 20 tri u thuê bao, tr thành nhà cung
ụ ệ ạ ộ ố ị ạ ệ ự ộ ộ ấ c p d ch v đi n tho i di đ ng s 1 t i Vi t Nam. Đây là m t lĩnh v c mang tính đ t
ầ ạ ạ ộ ủ ễ ổ ộ phá trong ho t đ ng kinh doanh c a T ng công ty vi n thông quân đ i, góp ph n t o
ươ ư ệ ậ l p nên th ng hi u Viettel nh ngày nay.
ứ ị ệ ạ ộ Ngày 15/10/2004 VIETTEL chính th c kinh doanh d ch vụ đi n tho i di đ ng
ươ ệ ượ ạ ộ ớ v i th ng hi u 098. Viettel Mobile luôn đ ố ộ c đánh giá là m ng di đ ng có t c đ
ể ạ ướ ấ ớ ế ượ ữ ế phát tri n thuê bao và m ng l i nhanh nh t v i nh ng quy t sách, chi n l c kinh
ạ ộ ượ ủ ờ doanh đ t phá, táo b o, luôn đ ộ c khách hàng quan tâm ch đón và ng h .
ứ ử ệ ể ề ấ Viettel Telecom cũng đang nghiên c u, th nghi m tri n khai cung c p nhi u
ấ ượ ớ ừ ứ ấ ạ ợ ụ ớ ớ ị d ch v m i v i ch t l ng ngày càng cao c p, đa d ng có m c giá phù h p v i t ng
ố ượ ừ ề ể ườ ạ ồ nhóm đ i t ng khách hàng, t ng vùng mi n… đ Viettel luôn là ng i b n đ ng
ậ ủ ỗ ở ấ ỳ ơ hành tin c y c a m i khách hàng dù b t k n i đâu.
ộ ố ự ổ ậ 2.1.2 M t s thành t u n i b t
ạ ộ ử ệ ờ ơ ạ Sau th i gian ho t đ ng th nghi m, m ng Viettel đã có h n 70.000 thuê bao.
ạ ộ ơ ộ ầ H n m t tháng ho t đ ng, VIETTEL đã có 100.000 khách hàng; g n 1 năm sau đón
ệ ệ ế ố ứ khách hàng 1 tri u; ngày 21/7/2006 đón khách hàng th 4 tri u và đ n cu i tháng
ượ ệ ể ố ộ ạ 12/2007 đã v t con s trên 7 tri u khách hàng. Là m ng di đ ng phát tri n nhanh
ứ ạ ấ ơ ỉ nh t, ch sau h n 2 năm chính th c kinh doanh đã có trên trên 3000 tr m BTS trên toàn
ố ệ ủ ệ ố ố qu c và trên 7 tri u khách hàng, theo s li u th ng kê năm 2006 c a GSMA
ố ộ ứ ể ạ ộ ế thì VIETTEL mobile là m ng di đ ng có t c đ phát tri n nhanh th 13 trên th
ứ ượ ừ ệ ạ ạ ộ gi i.ớ T tháng 6 năm 2006, m ng đi n tho i di đ ng Viettel đã chính th c v ẫ t lên d n
ấ ả ề ủ ẫ ạ ộ ớ ở ầ đ u, tr thành m ng di đ ng l n nh t c v thuê bao l n vùng ph sóng.
ụ ượ ọ ươ ệ Liên t c trong hai năm 2004, 2005 VIETTEL đ c bình ch n là th ng hi u
ạ ặ ệ ượ ươ ệ ấ m nh, và đ c bi t năm 2006 VIETTEL đ c đánh giá là th ổ ế ng hi u n i ti ng nh t
ệ ố ợ ự ị ụ ớ Vi t Nam trong lĩnh v c d ch v BCVT doVCCI ph i h p v i Công ty Life Media và
ị ườ ứ ổ ứ công ty nghiên c u th tr ng ACNielsen t ch c.
ề ố ệ ế ớ ế ễ ả ạ ế Trong b ng x p h ng v s li u vi n thông th gi i tính đ n quý 3/2010 c a ủ tổ
ứ ứ ấ ố ị ch c Wireless Intelligence, Viettel đ ng ụ ứ th 19 trong s 784 nhà cung c p d ch v
ề ượ ộ di đ ng toàn c u ầ v l ng thuê bao.
ứ ạ ủ ứ ậ ớ ướ Th h ng c a Viettel đã tăng 5 b c so v i quý 2/2010 và đ ng ngay tr ạ c m ng
ủ ự ộ ỹ di đ ng Sprint (Sprint Nextel) c a M . Trong khu v c Đông Nam Á, Viettel đã tăng
ộ ậ ứ ấ ố ỉ m t b c, hi n đ ng ệ ứ th 2 trong s 58 nhà cung c p, ch sau nhà m ng ạ Telkomsel
ủ (Telekomunikasi Selular) c a Indonesia.
ị ườ ậ ễ ạ ộ Sau 10 năm gia nh p th tr ớ ệ ng vi n thông, Viettel hi n là m ng di đ ng l n
ệ ớ ơ ạ ấ nh t Vi ế ụ t Nam v i h n 42.200 tr m phát sóng 2G và 3G. Năm 2010, Viettel ti p t c
ể ố ứ ạ ộ ỷ ồ ợ duy trì m c phát tri n t c đ cao, đ t doanh thu trên 91.000 t đ ng, l ạ ậ i nhu n đ t
ỷ ồ ị ẫ ầ ở ưở ễ 15.500 t ơ đ ng và tr thành đ n v d n đ u tăng tr ng trong ngành vi n thông.
ữ ủ ề ễ ạ ổ Nói v nh ng thành công c a mình, ông Nguy n M nh Hùng, Phó T ng giám
ớ ướ ế ớ ố đ c Viettel cho bi t: ạ ế “V i các m ng khác trong n ư c cũng nh trên th gi i, h ọ
ườ ọ ơ ỉ ề ư ọ th ớ ng ch đ cao 2 tiêu chí: m i lúc (Anytime) và m i n i (Anywhere). Nh ng v i
ướ ớ ượ ấ ượ Viettel thì chúng tôi h ng t i 4 “Any”: Anytime – dung l ng và ch t l ạ ng m ng
ầ ủ ủ ị ứ ọ ể ướ l i có th đáp ng nhu c u c a khách hàng m i lúc; Anywhere – vùng ph d ch
ạ ớ ệ ắ ố ụ ụ ộ v r ng kh p (hi n nay đã đ t t i 98% dân s ố và m c tiêu là 100% dân s );
ỗ ườ ệ ộ ệ Anybody – m i ng i dân Vi ấ ạ t Nam có 1 máy đi n tho i di đ ng; Anyprice – b t
ụ ủ ộ ộ ắ ẫ ỳ k giá nào. Chính vì m c tiêu này đã d n d t toàn b hành đ ng c a Viettel nh ư
ướ ấ ượ ủ ị ầ ư ạ đ u t m ng l i, vùng ph sóng, kênh bán hàng, ch t l ụ ng d ch v … Và cũng
ủ ề chính đi u này đã làm nên thành công c a Viettel”.
Ạ Ộ Ế 2.2. TRI T LÝ KINH DOANH TRONG QUÁ TRÌNH HO T Đ NG
ế ế ủ ổ ễ 2.2.1. Quan đi m phát tri n và tri t lý kinh doanh c a T ng công ty vi n thông
ể ộ quân đ i Viettel
ể ụ ụ ứ ạ ạ ặ ườ Đ t cho mình s m ng : “Sáng t o đ ph c v con ng i – Caring Innovator”,
ế ợ ể ẽ ặ ớ ế ớ ố ọ ế và v i quan đi m phát tri n: K t h p ch t ch kinh t ầ v i Qu c phòng; Chú tr ng đ u
ơ ở ạ ầ ị ướ ụ ể ư t vào c s h t ng; Kinh doanh đ nh h ng khách hàng; Phát tri n nhanh, liên t c
ể ề ữ ấ ườ ế ố ố ễ ổ ả c i cách đ b n v ng; L y con ng i làm y u t c t lõi; t ng công ty Vi n thông
ặ ộ ế quân đ i Viettel đã đ t ra tri t lý kinh doanh:
ộ ỗ ườ ể ộ ọ M i khách hàng là m t con ng i – m t cá th riêng bi ệ ầ ượ t, c n đ c tôn tr ng,
ụ ụ ộ ắ ấ ệ ớ ể quan tâm và l ng nghe, th u hi u và ph c v m t cách riêng bi ụ ổ t. Liên t c đ i m i,
ụ ẩ ả ạ ớ ị ả cùng v i khách hàng sáng t o ra các s n ph m, d ch v ngày càng hoàn h o.
ề ả ể ế ệ ộ ộ N n t ng cho m t doanh nghi p phát tri n là xã h i. VIETTEL cam k t tái
ệ ắ ạ ộ ế ấ ả ộ ớ ầ ư ạ đ u t l i cho xã h i thông qua vi c g n k t các ho t đ ng s n xu t kinh doanh v i
ạ ộ ạ ộ ạ ộ các ho t đ ng xã h i, ho t đ ng nhân đ o.
ớ ồ ứ ự ệ ắ Chân thành v i đ ng nghi p, cùng nhau g n bó, góp s c xây d ng mái nhà
chung VIETTEL.
ể ể ế 2.2.2. Quan đi m phát tri n và tri ủ t lý kinh doanh c a Viettel Telecom
ế 2.2.2.1. Tri t lý kinh doanh
ộ ế ừ ạ Viettel Telecom là m t thành viên trong đ i gia đình VIETTEL, đã k th a và
ề ả ữ ế ướ truy n t ị ố i nh ng giá tr c t lõi trong tri ủ t lý kinh doanh c a VIETTEL theo h ng:
ệ ệ ự ứ ụ ạ ạ ộ Tiên phong, đ t phá trong lĩnh v c ng d ng công ngh hi n đ i, sáng t o
ả ụ ớ ấ ượ ả ẩ ằ ạ ị ớ ư đ a ra các gi i pháp nh m t o ra s n ph m, d ch v m i, ch t l ng cao, v i giá
ướ ề ượ ự ọ ủ ứ ầ ợ c c phù h p đáp ng nhu c u và quy n đ c l a ch n c a khách hàng.
ư ữ ể ắ ệ ể Luôn quan tâm, l ng nghe khách hàng nh nh ng cá th riêng bi ọ t đ cùng h
ụ ả ẩ ả ị ạ t o ra các s n ph m, d ch v ngày càng hoàn h o.
ề ả ể ệ ế ộ ộ N n t ng cho m t doanh nghi p phát tri n là xã h i. VIETTEL cam k t tái
ệ ắ ạ ộ ế ả ấ ộ ớ ầ ư ạ đ u t l i cho xã h i thông qua vi c g n k t các ho t đ ng s n xu t kinh doanh v i
ạ ộ ạ ộ ạ ộ các ho t đ ng xã h i, ho t đ ng nhân đ o.
ẻ ớ ể ể ẵ ợ S n sàng h p tác, chia s v i các đ i tác kinh doanh đ cùng phát tri n. ố
ớ ồ ứ ự ệ ắ Chân thành v i đ ng nghi p, cùng nhau g n bó, góp s c xây d ng mái nhà
chung VIETTEL.
ế ệ ạ ố ộ ươ ứ ể Tri ủ t lý kinh doanh là c t lõi c a m t doanh nghi p, t o ph ng th c phát tri n
ị ố ệ ậ ế ủ ề ữ b n v ng cho doanh nghi p đó, v y giá tr c t lõi trong tri t lý kinh doanh c a Viettel
là gì?
ị ố 2.2.2.2. Giá tr c t lõi
ự ễ ể ệ Th c ti n là tiêu chu n ki m nghi m chân lý. ẩ
ứ ậ Chúng ta nh n th c:
ế ờ ươ ự ế ậ ỉ Lý thuy t màu xám, ch có cây đ i là mãi xanh t ể ổ i. Lý lu n đ t ng k t th c
ự ễ ệ ậ ươ ầ ệ ti n rút ra kinh nghi m, ti m c n chân lý và d đoán t ậ ng lai.Chúng ta c n có lý lu n
ự ễ ể ẫ ự ư ẳ ắ ớ ị ượ ữ ậ ỉ và d đoán đ d n d t.Nh ng ch có th c ti n m i kh ng đ nh đ c nh ng lý lu n và
ự d đoán đó đúng hay sai.
ự ễ ế ậ ạ ộ ứ ậ Chúng ta nh n th c và ti p c n chân lý thông qua th c ti n ho t đ ng.
Chúng ta hành đ ng:ộ
ươ ủ ụ ề ộ ỉ Ph ng châm hành đ ng c a chúng ta “Dò đá qua sông” và liên t c đi u ch nh
ự ễ ợ ớ cho phù h p v i th c ti n.
ườ ự ễ Chúng ta đánh giá con ng i thông qua quá trình th c ti n.
ưở ấ ạ ữ ứ ng thành qua nh ng thách th c và th t b i. Tr
ứ ậ Chúng ta nh n th c:
ỗ ế ứ ứ ệ ấ Thách th c là ch t kích thích. Khó khăn là lò luy n.“V t nó vào ch ch t thì nó
ẽ ố s s ng”.
ợ ắ ỉ ợ ầ ẳ Chúng ta không s m c sai l m. Chúng ta ch s không dám nhìn th ng vào sai
ế ớ ử ể ể ầ ỏ ỗ ầ l m đ tìm cách s a.Sai l m là không th tránh kh i trong quá trình ti n t i m i thành
ơ ộ ự ế ể ầ ạ công. Sai l m t o ra c h i cho s phát tri n ti p theo.
Chúng ta hành đ ng:ộ
ữ ườ ấ ạ ấ ạ ữ Chúng ta là nh ng ng ộ i dám th t b i. Chúng ta đ ng viên nh ng ai th t b i.
ấ ạ ữ ỗ ủ ệ ố ể ề ỉ Chúng ta tìm trong th t b i nh ng l i sai c a h th ng đ đi u ch nh. Chúng ta không
ậ ụ ủ ầ ườ ổ ườ ể ẽ cho phép t n d ng sai l m c a ng i khác đ đánh đ ng i đó. Chúng ta s không
ỗ ầ ặ ạ l p l ữ i nh ng l i l m cũ.
ự ắ ẳ ừ ự ệ ỏ Chúng ta phê bình th ng th n và xây d ng ngay t khi s vi c còn nh . Chúng
ị ầ ự ế ự ự ầ ộ ta th c s c u th , c u s ti n b .
ứ ứ ạ ạ Thích ng nhanh là s c m nh c nh tranh.
ứ ậ Chúng ta nh n th c:
ự ấ ổ ổ ườ ạ Cái duy nh t không thay đ i đó là s thay đ i. Trong môi tr ng c nh tranh s ự
ừ ễ ổ ờ ế ứ ượ ự ấ ế ủ ổ ừ thay đ i di n ra t ng ngày, t ng gi ậ .N u nh n th c đ t y u c a thay đ i thì c s t
ẽ ấ ễ ậ ổ ộ ơ chúng ta s ch p nh n thay đ i m t cách d dàng h n.
ế ượ ầ ạ ỗ ỗ ộ ộ ơ ấ ợ M i giai đo n, m i qui mô c n m t chi n l ứ ớ c, m t c c u m i phù h p. S c
ề ả ạ ả ổ m nh ngày hôm nay không ph i là ti n, là qui mô mà là kh năng thay đ i nhanh, thích
ứ ng nhanh.
ự ể ả ộ ự C i cách là đ ng l c cho s phát tri n.
Chúng ta hành đ ng:ộ
ự ậ ổ ườ ổ ể ứ ớ ứ ể T nh n th c đ thay đ i. Th ng xuyên thay đ i đ thích ng v i môi
ườ ổ ở ẽ ế ổ ườ ư tr ng thay đ i.Chúng ta s bi n thay đ i tr thành bình th ở ng nh không khí th
v y.ậ
ụ ư ể ề ế ượ ỉ ơ ấ ạ ổ ứ ợ Liên t c t duy đ đi u ch nh chi n l c và c c u l ch c cho phù h p. i t
ứ ố ạ Sáng t o là s c s ng.
ứ ậ Chúng ta nh n th c:
ạ ạ ự ệ ự ệ ứ ệ ế Sáng t o t o ra s khác bi t. Không có s khác bi t t c là ch t. Chúng ta hi n
ự ữ ưở ủ ả ỉ ủ ạ th c hoá nh ng ý t ng sáng t o không ch c a riêng chúng ta mà c a c khách hàng.
Chúng ta hành đ ng:ộ
ề ữ ớ ọ ừ Suy nghĩ không cũ v nh ng gì không m i. Chúng ta trân tr ng và tôn vinh t
ữ ưở ấ nh ng ý t ỏ ng nh nh t.
ự ộ ườ ể ỗ ế ạ ườ Chúng ta xây d ng m t môi tr ng khuy n khích sáng t o đ m i ng i
ể ạ Viettel hàng ngày có th sáng t o.
ộ ưở Chúng ta duy trì Ngày h i ý t ng Viettel.
ệ ố ư T duy h th ng.
ứ ậ Chúng ta nh n th c:
ườ ệ ố ứ ạ ư ệ Môi tr ậ ể ng kinh doanh ngày càng ph c t p. T duy h th ng là ngh thu t đ
ả ứ ạ ơ đ n gi n hoá cái ph c t p.
ộ ổ ứ ả ế ượ ầ ắ ậ M t t ch c ph i có t ư ưở t ng, t m nhìn chi n l ệ ẫ c, lý lu n d n d t và h
ộ ệ ố ề ả ể ề ả ố ố th ng làm n n t ng. M t h th ng mu n phát tri n nhanh v qui mô thì ph i chuyên
ệ nghi p hoá.
ố ườ ườ ể ố ệ ố ự ộ ệ ố M t h th ng t t thì con ng i bình th ng có th t t lên. H th ng t nó
ả ả ế ượ ư ệ ậ v n hành ph i gi i quy t đ ể c trên 70% công vi c.Nh ng chúng ta cũng không đ
ệ ố ệ tính h th ng làm tri t tiêu vai trò các cá nhân.
Chúng ta hành đ ng:ộ
ệ ố ế ượ ự ậ ả ướ Chúng ta xây d ng h th ng lý lu n cho các chi n l c, gi i pháp, b c đi và
ươ ủ ộ ph ng châm hành đ ng c a mình.
ậ ụ ế ấ ề ề ấ ỉ Chúng ta v n d ng qui trình 5 b ướ ể ả c đ gi i quy t v n đ : Ch ra v n đ >
ả ổ ứ ự ự ể ệ Tìm nguyên nhân > Tìm gi i pháp > T ch c th c hi n > Ki m tra và đánh giá th c
hi n.ệ
ườ ề ế ể ả ố ượ ượ Ng ấ i Viettel ph i hi u v n đ đ n g c: Làm đ c là 40% > Nói đ c cho
ườ ể ế ệ ườ ế ử ụ ng i khác hi u là 30% > Vi t thành tài li u cho ng i đ n sau s d ng là 30% còn
i.ạ l
ạ ạ Chúng ta sáng t o theo qui trình: Ăn > Tiêu hoá > Sáng t o.
ế ợ K t h p Đông – Tây.
ứ ậ Chúng ta nh n th c:
ề ư ấ ủ ộ ớ Có hai n n văn hoá, hai cách t duy, hai cách hành đ ng l n nh t c a văn minh
ừ ể ệ ả ạ ỗ ố nhân lo i. M i cái có cái hay riêng có th phát huy hi u qu cao trong t ng tình hu ng
ậ ụ ả ụ ể ậ ạ c th . V y t i sao chúng ta không v n d ng c hai cách đó?
ộ ấ ế ợ ặ ủ ề ấ K t h p Đông Tây cũng có nghĩa là luôn nhìn th y hai m t c a m t v n đ .
ế ợ ộ K t h p không có nghĩa là pha tr n.
Chúng ta hành đ ng:ộ
ế ợ ư ớ ư ự ệ ố Chúng ta k t h p t duy tr c quan v i t duy phân tích và h th ng.
ế ợ ự ổ ả ị Chúng ta k t h p s n đ nh và c i cách.
ế ợ ự ộ ằ Chúng ta k t h p cân b ng và đ ng l c cá nhân.
Truy n th ng và cách làm ng
ố ề ườ i lính.
ứ ậ Chúng ta nh n th c:
ồ ừ ộ ộ ự ớ ộ ồ Viettel có c i ngu n t Quân đ i. Chúng ta t hào v i c i ngu n đó.
ự ộ ệ ạ ứ ề ạ ố ữ M t trong nh ng s khác bi t t o nên s c m nh Viettel là truy n th ng và
cách làm quân đ i.ộ
Chúng ta hành đ ng:ộ
ỷ ậ ế ề ế ậ ấ ố ổ ượ Truy n th ng: K lu t, Đoàn k t, Ch p nh n gian kh , Quy t tâm v t khó
ắ ị khăn, G n bó máu th t.
ế Cách làm: Quy t đoán, Nhanh, Tri ệ ể t đ .
Viettel là ngôi nhà chung.
ậ Chúng ta nh n th c ứ :
ệ ở ứ ỗ ố ỗ ườ Viettel là ngôi nhà th hai mà m i chúng ta s ng và làm vi c đó. M i ng i
ệ ủ ả ạ ớ ự ả Viettel ph i trung thành v i s nghi p c a công ty. Chúng ta ph i h nh phúc trong ngôi
ủ ạ ớ ượ nhà này thì chúng ta m i làm cho khách hàng c a mình h nh phúc đ c.
ể ộ ỗ ệ ư ố M i chúng ta là m t cá th riêng bi t, nh ng chúng ta cùng chung s ng trong
ự ế ộ m t ngôi nhà chung Viettel – ngôi nhà mà chúng ta cùng chung tay xây d ng. Đoàn k t
ự ể ề ề ấ và nhân hoà trong ngôi nhà y là ti n đ cho s phát tri n.
Chúng ta hành đ ngộ :
ư ữ ể ọ ệ ạ ả ớ Chúng ta tôn tr ng nhau nh nh ng cá th riêng bi t, nh y c m v i các nhu
ể ệ ể ấ ầ ủ c u c a nhân viên. Chúng ta l y làm vi c nhóm đ phát tri n các cá nhân.Các cá nhân,
ố ợ ậ ớ ơ ộ ị ộ ơ ể ư các đ n v ph i h p v i nhau nh các b ph n trong m t c th .
ườ ế ệ ẽ ữ ể ạ ỗ M i ng i chúng ta qua các th h s góp nh ng viên ng ch đ xây lên ngôi
nhà y.ấ
ấ ướ ự ể ộ ư Chúng ta lao đ ng đ xây d ng đ t n ể c, Viettel phát tri n, nh ng chúng ta
ả ượ ưở ứ ừ ữ ư ả ộ ph i đ c h ng x ng đáng t nh ng thành qu lao đ ng đó. Nh ng chúng ta luôn
ủ ấ ướ ủ ệ ợ ặ ợ đ t l i ích c a đ t n c c a doanh nghi p lên trên l i ích cá nhân.
ươ ộ 2.2.2.3. Ph ng châm hành đ ng
ạ ướ ả ượ ể ổ ướ Thông minh hóa : M ng l i ph i đ c chuy n đ i nhanh theo h ng IP và
ọ ị ố ị ả ấ ộ ộ ụ băng r ng có kh năng cung c p m i d ch v cho dù đó là c đ nh hay di đ ng, internet
ề ạ ề ả ấ ố hay truy n hình. M ng l ướ ượ i đ c qu n lý th ng nh t qua Trung tâm Đi u hành và
ả ạ ườ ụ ự ộ ề ế ế ố ư ậ Qu n lý m ng t p trung, tăng c ng các công c t đ ng hóa v thi t k và t i u
ệ ượ ạ ệ ố ệ ố ả ả ở m ng, doanh nghi p đ c qu n lý b i các h th ng CNTT, h th ng qu n lý tài
ệ ườ ủ ệ ậ ơ nguyên doanh nghi p ERP ; Ng ề i c a Viettel t p trung nhi u h n vào các công vi c
ệ ơ ự ề ệ ả ằ ấ ỏ ơ đòi h i nhi u ch t xám, các công vi c đ n gi n h n thì th c hi n thuê ngoài, nh m
ọ ơ ấ ả ả ấ ộ ị ả đ m b o Viettel luôn có năng su t lao đ ng cao nh t trong ngành. M i đ n v ph i xây
ượ ộ ể ị ủ ướ ẫ ắ ự d ng cho đ c b não thông minh c a mình đ đ nh h ng và d n d t. Chúng ta có
ể ọ ấ ạ ủ ườ ể ự ổ ứ ủ ơ ộ ộ ị th h c c u t o c a con ng i đ xây d ng t ch c c a đ n v mình. M t b não
ơ ể ư ạ ỏ ộ thông minh nh ng c th , chân tay không kh e m nh, không hành đ ng nhanh và chính
ơ ể ổ ứ ả ở ậ ẽ ệ ớ xác thì c th đó, t ự ch c đó cũng s không hi u qu . B i v y song song v i xây d ng
ộ ổ ứ ự ả ộ ộ b não thông minh chúng ta ph i xây d ng m t t ỷ ậ ch c có tính k lu t cao, hành đ ng
ấ nhanh, nh t quán và tri ệ ể t đ .
ả ơ ả ơ ủ ụ ả ấ ị Đ n gi n hóa ụ ơ : Chúng ta ph i đ n gi n hóa các th t c cung c p d ch v , đ n
ụ ơ ử ụ ề ớ ệ ả ả ị gi n hóa cách s d ng d ch v , đ n gi n hóa các thông đi p truy n t i khách hàng.
ộ ộ ủ ụ ả ơ ườ ạ Đ n gi n hóa các th t c trong n i b Viettel. Th ng xuyên rà soát l i các qui trình
ầ ế ỏ ạ ặ ồ ạ ữ ệ ể ỏ đ b đi cái không c n thi t, hãy đ t câu h i t i sao cho nh ng gì đang t n t i. Vi c
ả ơ ủ ẽ ệ ệ ậ ả ộ ơ ơ đ n gi n hóa s giúp b máy c a chúng ta v n hành nhanh h n, hi u qu h n. Vi c
ư ả ả ặ ả ỏ ớ ơ đ n gi n hóa không có nghĩa là buông l ng qu n lý, mà là qu n lý ít l p nh ng ch t
ẽ ơ ch h n.
ườ ả ớ ể ế ệ T i u hóa ố ư : Tăng c ng phân tích và tìm các gi i pháp m i đ ti t ki m chi
ố ư ả ề ầ ư ả ả phí, t i u hóa c v chi phí đ u t ằ và chi phí khai thác, nh m gi m giá thành s n
ậ ủ ụ ễ ứ ẩ ợ ớ ọ ị ườ ph m, làm cho các d ch v vi n thông phù h p v i m i m c thu nh p c a ng i dân.
ệ ớ ố ư ụ ụ ệ ấ ộ T i u hóa là m t quá trình liên t c, vì liên t c xu t hi n công ngh m i, cách làm
ố ư ệ ế ả ẩ ả ớ ỉ ả m i. T i u hóa không ph i ch là vi c gi m chi phí s n ph m mà còn liên quan đ n
ấ ượ ể ệ ở ố ư ố ư ẩ ả ố ư ể t i u đ nâng cao ch t l ng s n ph m. T i u hóa còn th hi n i u các qui t
ạ ộ ữ ả ấ ộ trình ho t đ ng, qui trình s n xu t kinh doanh. Qui trình chính là m t trong nh ng tài
ạ ộ ấ ủ ế ớ ữ ệ ộ ộ ả s n, m t trong nh ng bí quy t l n nh t c a m t doanh nghi p. Qui trình ho t đ ng
ả ườ ố ư ẽ ạ ườ ủ c a Viettel ph i do ng i Viettel sáng t o ra. T i u hóa s giúp chúng ta là ng i
ộ ạ ắ ượ ố ấ ượ ấ th ng trong cu c c nh tranh, vì nó giúp chúng ta có đ c chi phí t t nh t, ch t l ng
ố t ấ t nh t.
ể ế ủ ố ỗ ộ Cá th hóa ể : Cá th hóa là tri t lý c t lõi c a Viettel. M i khách hàng là m t
ể ệ ố ượ ầ ọ ụ ụ ộ ệ cá th riêng bi t, h có nhu c u riêng và mu n đ c ph c v m t cách riêng bi t. Các
ụ ớ ả ượ ư ể ạ ợ ớ ị d ch v m i, cũng nh CSKH ph i đ ị c may đo đ phù h p v i các phân đo n th
ườ ỗ ườ ể ộ tr ng khác nhau. M i ng i Viettel cũng là m t cá th riêng bi ệ ầ ượ t c n đ c ban lãnh
ế ề ể ủ ọ ạ ắ đ o l ng nghe đ phát huy h t ti m năng c a h .
ệ ạ ạ ự ệ ứ ố ủ ạ t hóa Khác bi : Sáng t o t o ra s khác bi t. Sáng t o chính là s c s ng c a
ạ ủ ứ ấ ạ ườ ưở ớ Viettel. Cái duy nh t vô h n đó là s c sáng t o c a con ng ữ i. Nh ng ý t ng m i
ư ầ ữ ế ậ ậ ấ ỏ cũng là nh ng tài nguyên nh d u m , than đá v y. Càng thi u tài nguyên v t ch t
ậ ụ ự ệ ả ệ ứ chúng ta càng ph i phát huy và t n d ng tài nguyên trí tu . Không có s khác bi t t c
ự ữ ế ầ ưở ỉ ủ ạ ệ là ch t. Viettel c n hi n th c hoá nh ng ý t ng sáng t o không ch c a riêng CBCNV
ủ ả ứ ằ ậ ỏ ơ ườ mà c a c khách hàng. Chúng ta nh n th c r ng làm gi ữ i h n nh ng gì ng i khác
ư ấ ườ ề ả ễ ơ ấ đang làm là r t khó, nh ng làm khác ng ư i khác thì d h n, nh ng xét v b n ch t thì
ườ ứ ơ ườ ớ ồ làm khác ng i khác t c là đã h n ng i khác r i. Chúng ta đã có cách làm khác v i
ẽ ế ụ ả ơ ệ ế ạ ớ ơ ụ các Cty khác và s ti p t c làm khác v i m c tiêu sáng t o h n, hi u qu h n. Chi n
ế ượ ủ ứ ể ả ẩ ượ ạ l c c nh tranh c a chúng ta là chi n l ạ c bi n xanh t c là t o ra s n ph m mà
ườ ị ườ ữ ỉ ạ ứ ớ ng ạ i khác không có, t o ra nh ng th tr ớ ọ ng m i, ch không ch c nh tranh v i h
ị ườ ữ ả ơ ề ẽ ệ ố ạ t i nh ng th tr ng truy n th ng. Cách làm khác cũng s là cách làm hi u qu h n.
ạ ụ ố ế ế ệ ả ạ ộ Đa d ng hóa : Chúng ta ph i bi n chi c đi n tho i thành m t công c s ng,
ả ỏ ộ ố ủ ọ ườ ệ làm vi c và gi i trí, len l i vào m i ngõ ngách c a cu c s ng con ng ố ớ ậ i. Đ i v i T p
ế ượ ự ệ ữ ề ằ ạ đoàn, th c hi n chi n l c đa d ng hóa ngành ngh kinh doanh, nh m vào nh ng lĩnh
ơ ộ ươ ở ữ ề ợ ệ ạ ả ạ ự v c có c h i và t ng lai, đa d ng hóa v h p tác và s h u. Vi c đa d ng hóa ph i
ứ ể ạ ấ ầ ố ị th m nhu n quan đi m là xoay quanh các giá tr và s c m nh c t lõi, xoay quanh lĩnh
ở ạ ự v c mà ấ đó chúng ta m nh nh t.
ộ ướ ủ ớ ườ ệ Xã h i hóa ạ : M ng l ả ề ế i c a Viettel ph i v đ n v i 100% ng i dân Vi t
ụ ễ ề ế ả ả ợ ớ ọ ị Nam, v đ n các b n làng và thôn xóm. Các d ch v vi n thông ph i phù h p v i m i
ậ ủ ứ ườ ệ ớ ự ủ ệ ộ m c thu nh p c a ng i dân Vi t Nam. Xã h i hóa vi c bán hàng v i s tham gia c a
ả ệ ệ ầ ằ ạ ộ ớ ộ ộ các t ng l p xã h i, nh m t o thêm công ăn vi c làm cho xã h i. Xã h i hóa c vi c
ụ ả ệ ầ ư ấ ị ự ạ ướ ậ cung c p d ch v , c vi c đ u t xây d ng m ng l ệ i thông qua vi c thành l p các
ặ ợ ể ầ ổ ệ ể ị ườ ớ Công ty c ph n ho c h p tác v i các công ty khác đ khai thác tri t đ các th tr ng
nghách.
ố ế ể ủ ị ự ế ớ ả ề ả hóa Qu c t : Viettel ph i luôn theo k p s phát tri n c a th gi i c v công
ụ ặ ệ ả ị ệ ổ ừ ự ể ạ ầ ấ ạ ngh , qu n lý, và d ch v , đ c bi t là s chuy n đ i t Nhà cung c p h t ng m ng
ố ế ấ ộ ấ ượ ủ sang Nhà cung c p n i dung thông tin. Qu c t ư hóa là đ a ch t l ng c a chúng ta
ế ớ ề ấ ượ ụ ệ ỉ ỉ ầ ngang t m th gi i, thông qua vi c áp d ng không ch các các ch tiêu v ch t l ng
ụ ủ ẩ ệ ả ướ ế ớ ế ố ế ị ả s n ph m, d ch v c a Vi t Nam mà c các n c tiên ti n trên th gi i. Qu c t hóa
ử ụ ấ ướ ệ ẻ ệ ớ ố ứ t c là s d ng ch t xám n c ngoài thông qua vi c chia s kinh nghi m v i các đ i
ướ ử ụ ộ ướ ợ ướ tác n c ngoài, s d ng lao đ ng n c ngoài, t ư ấ ướ v n n c ngoài, h p tác n c ngoài.
ố ế ứ ủ ấ ả ả ỗ ướ Qu c t ạ hóa t c là m i năm các c p lãnh đ o và qu n lý c a Viettel ph i đi n c
ủ ể ệ ấ ầ ướ ổ ọ ậ ngoài ít nh t 12 l n đ trao đ i h c t p kinh nghi m c a các Cty n c ngoài, mang
ữ ề ả ấ ờ ả ể ỏ ố nh ng v n đ mà chúng ta đang quan tâm, đang ph i tìm l i gi i đ h i các đ i tác.
ố ế ỉ ướ ứ ệ ầ ư Qu c t hóa t c là không ch n c ngoài đi vào Vi t Nam đ u t mà chúng ta cũng đi
ướ ầ ư ố ế ử ụ ứ ượ ậ ra n c ngoài đ u t . Qu c t hóa t c là chúng ta s d ng đ ữ c ngôn ng và lu t
ố ế ố ế ị ứ ữ ở pháp qu c t trong các giao d ch. Qu c t ộ hóa t c là tr thành m t trong nh ng công ty
ế ớ ễ ụ ủ ở ớ vi n thông l n trên th gi ư i. M c tiêu c a chúng ta là đ a Viettel Telecom tr thành 1
ế ớ ễ ấ ớ ố trong s 10 Cty vi n thông l n nh t th gi i.
ự ẩ 2.2.2.4. Chu n m c Viettel
ế ươ ự ụ ệ ể ể ồ Tri t lý kinh doanh là ph ng ti n đ giáo d c , phát tri n ngu n nhân l c và
ể ự ệ ố ệ ứ ệ ủ ụ ạ t o ra phong cách làm vi c riêng cho Viettel đ th c hi n t t m c tiêu, s m nh c a
mình.
ườ Chu nẩ m cự Ng i Viettel:
a. Có khát v ng xây d ng Viettel thành m t T p đoàn hùng m nh.
ộ ậ ự ạ ọ
ế ế ơ ườ ướ ự b. Trung th c, đoàn k t, bi t n ng i đi tr c.
c. Luôn đ t l
ặ ợ ể ậ ướ i ích t p th lên tr c.
d. T duy đ t phá và dám làm vi c khó.
ư ệ ộ
e. Dám nghĩ, dám làm, dám ch u trách nhi m.
ệ ị
ấ ổ ậ f. Ch p nh n gian kh .
g. T l c, t
ự ự ự ườ c ng.
ỷ ỉ h. T m , tri ệ ể t đ .
Quy t c ng x : ử ắ ứ
ạ ứ ủ ứ ắ ạ ộ ỉ ườ ề Ph m vi đi u ch nh c a ủ b quy t c này là ý th c và đ o đ c c a ng i
Viettel.
ố ượ ủ ộ ắ ứ ử ề ỉ ườ ồ Đ i t ng đi u ch nh c a b quy t c ng x này là ng i VIETTEL bao g m
ủ ạ ắ ạ ố ộ ợ ồ các giám đ c, nhân viên, nhân viên h p đ ng dài h n, ng n h n, các c ng tác viên c a
VIETTEL.
ươ ủ ộ ộ ỳ Uy tín và t ng lai c a VIETTEL tu thu c vào cách chúng ta hành đ ng trong
ệ công vi c hàng ngày.
ắ ằ ắ ứ ử ượ ữ ắ ở ư ả Ch c ch n r ng, nh ng quy t c ng x đ c nêu ra đây ch a ph i đã hoàn
ỉ ượ ế ố ch nh và bao quát đ c h t các tình hu ng.
ươ ệ 2.2.2.5. Th ng hi u Viettel
ữ ớ ế ạ ộ ỗ ự ự V i nh ng tri t lý và n l c trong ho t đ ng kinh doanh, Viettel đã xây d ng
ượ ươ ệ ủ ắ ườ đ c th ng hi u c a mình trong m t ng i tiêu dùng
ầ ươ T m nhìn th ệ : ng hi u
ầ ươ ệ ượ ừ ệ ữ ể ấ ố T m nhìn th ng hi u đ ọ c cô đ ng t vi c th u hi u nh ng mong mu n
ỗ ự ữ ứ ủ ủ c a khách hàng và nh ng n l c đáp ng c a Viettel.
ể ằ ố ượ ắ Viettel hi u r ng, khách hàng luôn mu n đ c l ng nghe, quan tâm chăm sóc
ư ữ ể ệ nh nh ng cá th riêng bi t.
ẽ ỗ ự ể ụ ụ ữ ầ ệ ấ ớ Còn Viettel s n l c đ sáng t o ph c v nh ng nhu c u riêng bi ạ t y v i
ộ ự ẻ ể ấ ấ m t s chia s , th u hi u nh t.
ủ ạ Slogan: “Hãy nói theo cách c a b n”.
ị ươ ự ị ị ườ ệ Xây d ng và đ nh v th ng hi u trên th tr ng, làm cho Slogan “Hãy nói theo
ủ ạ ở ộ ớ ườ ệ ấ ả ọ cách c a b n” tr nên quen thu c v i ng i dân Vi ạ ộ t Nam. T t c m i ho t đ ng
ộ ề ạ ộ ế kinh doanh, các ho t đ ng xã h i đ u đi theo tri t lý kinh doanh “quan tâm,chăm sóc và
ạ ộ sáng t o, đ t phá”.
ư ữ ụ ụ ể ố ệ Viettel luôn mong mu n ph c v khách hàng nh nh ng cá th riêng bi t.
ể ằ ố ượ ả ắ ể ề ả ấ Viettel hi u r ng, mu n làm đ c đi u đó ph i th u hi u khách hàng, ph i l ng nghe
ậ ượ ế ọ khách hàng. Và vì v y, khách hàng đ c khuy n khích nói theo cách mà h mong
ủ ạ ủ ế ằ ố mu n và b ng ti ng nói c a chính mình – “Hãy nói theo cách c a b n”.
Ý nghĩa logo:
ượ ế ế ự ưở Logo đ c thi t k d a trên ý t ấ ng l y
ượ ạ ấ ặ ừ t hình t ng d u ngo c kép. Khi b n trân
ạ ẽ ủ ọ ẫ tr ng câu nói c a ai đó, b n s trích d n
ề ặ ấ ợ trong d u ngo c kép. Đi u này cũng phù h p
ươ ệ ớ ầ v i T m nhìn th ng hi u và Slogan mà
ự ừ ủ ầ ọ ọ ỗ Viettel đã l a ch n. Viettel quan tâm và trân tr ng t ng nhu c u cá nhân c a m i
khách hàng.
ượ ế ế ừ ỏ ế ớ ớ Logo Viettel mang hình elip đ c thi t k đi t nét nh đ n nét l n, nét l n
ỏ ạ ể ượ ụ ự ộ ạ ế l i đ n nét nh t o thành hình elipse bi u t ể ng cho s chuy n đ ng liên t c,
ừ ạ ươ ể ượ sáng t o không ng ng (Văn hóa ph ng Tây) và cũng bi u t ng cho âm d ươ ng
ệ ươ hòa quy n vào nhau (Văn hóa ph ng Đông).
ữ ặ ệ Ba màu trên logo cũng có nh ng ý nghĩa đ c bi t: màu xanh (thiên), màu vàng
ự ế ợ ữ ấ ắ ờ ị ườ (đ a), và màu tr ng (nhân). S k t h p giao hòa gi a tr i, đ t và con ng ể i th
ề ữ ự ủ ệ ươ ệ ể hi n cho s phát tri n b n v ng c a th ng hi u Viettel.
2.2.3. Thành công đ t đ ạ ượ c
ố ế ữ 2.2.3.1. Nh ng con s bi t nói
ớ ế ỗ ự ế ạ ộ ữ ắ V i tri t lý kinh doanh đúng đ n và nh ng n l c h t mình trong ho t đ ng và
ự ả ươ ạ ượ ữ ệ xây d ng hình nh th ng hi u Viettel, nh ng thành công Viettel đã đ t đ c là vô
ố ế ữ ể ẽ ề ấ cùng đáng k . Nh ng con s bi t nói s cho chúng ta th y đi u này:
ề ặ ự ễ ấ ỉ Ch tính riêng v m t cung c p và kinh doanh trong lĩnh v c vi n thông (Viettel
Telecom):
19/784: Th h ng c a Viettel trên b n đ vi n thông th gi
ồ ễ ứ ạ ế ớ ủ ả i xét theo quy mô
ổ ứ ế ố thuê bao, tính đ n quý 3/2010 do T ch c Wireless Intteligene công b
110: S siêu th Viettel hi n có trên toàn qu c. Nh v y Viettel v n là nhà bán l
ư ậ ệ ẫ ố ố ị ẻ
ệ ố ị ớ ễ ấ ệ vi n thông có h th ng siêu th l n nh t Vi t Nam
18000: Là s tr m phát sóng 3G c a Viettel t
ố ạ ủ ạ ướ ệ i 3 n c Vi t Nam, Campuchia và
ế ế Lào, tính đ n h t năm 2010
40: Là s tr m 4G theo công ngh LTE đ
ố ạ ệ ượ ử ị ệ c Viettel th nghi m trên đ a bàn Hà
N iộ
50%: Là s đ n biên phòng, khu kinh t
ố ồ ế ả ướ ủ trên c n c đã có sóng 3G c a Viettel
100: Là s tr m phát sóng 3G c a Viettel ph sóng d c b bi n và ph sóng trên
ọ ờ ể ố ạ ủ ủ ủ
ự ả ầ ườ khu v c Qu n đ o Tr ng Sa, Nhà giàn DK
50.000: Là s l
ố ượ ạ ạ t khách hàng đăng ký mua Iphone qua m ng t i website:
ủ http://iphone.vietteltelecom.vn c a Viettel tính đ n ế 25/03/2010
9 tri u đ ng: Là doanh thu/ngày mà m t ng
ệ ồ ộ ườ ạ i Viettel t o ra trong năm 2009
3.2.4.2. Gi ả ưở i th ng
ệ Nam t T i Vi ạ
ươ ệ ấ ễ ạ ng hi u m nh nh t Vi ư ệ Nam ngành hàng B u chínhVi n thôngTin t ● Th
ườ ọ ọ h c do ng i tiêu dùng bình ch n.
ế ộ ư ễ ệ ề ầ ● Doanh nghi p đ u tiên phá th đ c quy n trong ngành B u chính Vi n thông
ở Vi ệ Nam. t
ứ ầ ạ ệ ụ ệ ớ ị ấ t Nam v i vi c cung c p d ch v GPRS trên ● M ng di đ ng đ ng đ u Vi ộ
ố ộ ữ ệ ạ ố ộ ộ toàn qu c, có 11 tri u thuê bao, và là m t trong nh ng m ng di đ ng có t c đ phát
ế ớ ạ ể ấ ọ tri n nhanh nh t th gi i (t p chí Wireless Intelligence bình ch n).
ề ị ụ ố ộ ạ i Vi ệ Nam. t ● S 1 v d ch v di đ ng t
ủ ị ụ ề ố ở Vi ệ Nam. t ● S 2 v vùng ph d ch v PSTN, VoIP và ADSL
ề ố ộ ề ẫ ố ở Vi ệ Nam. t ● S 1 v t c đ truy n d n cáp quang
ướ ố ở ạ ề m ng l i phân ph i Vi ệ Nam. t ● S 1 vố
ổ ở ề quy mô t ng đài chăm sóc khách hàng Vi ệ Nam. t ● S 1 vố
Trong khu v cự
ễ ầ ư ự ế ướ ầ ệ Nam đ u tiên đ u t tr c ti p ra n t c ngoài. ● Doanh nghi p vi n thông Vi ệ
ề ạ ầ ễ ố ● S 1 Campuchia v h t ng vi n thông.
ế ớ Trên th gi i
ằ ươ ế ớ ệ ễ ấ ớ ng hi u vi n thông l n nh t th gi i. ● N m trong 100 th
ố ộ ế ớ ạ ể ấ ạ ộ i (t p chí Wireless ● M ng di đ ng có t c đ phát tri n nhanh nh t th gi
Intelligence bình ch n).ọ
ụ ủ ấ ạ ị ườ ớ ổ ệ ố ả i th tr ng m i n i trong h th ng Gi i ● Nhà cung c p d ch v c a năm t ị
ưở th ng Frost&Sullivan Asia Pacific ICT Awards 2009 .
Ầ
Ế
Ế
Ị Ậ PH N III: K T LU N VÀ KI N NGH
Ậ
Ế ế
ể
ộ
ầ ề
ướ
ề
t lí kinh doanh trong doanh nghi p là m t ph n không th thi u đ phát t lí, ni m
ế ể ế ố ư ế nh tri ệ
ng lâu dài. Nó đ ộ
ự ủ
3.1 K T LU N Tri ể tri n và đ nh h ươ tin, ph
ệ ị ượ ự c d a trên nhi u y u t ẩ ng châm hành đ ng và chu n m c c a doanh nghi p đó.
ế
ự
ư
ự
ệ
ủ
ầ
gìn, th c hi n và c thăng tr m c a doanh nghi p thì còn khó khăn h n
t lí doanh nghi p xây d ng lên đã khó nh ng đ gi ể ề
ể ữ ệ ư ả ậ
ừ ụ
ừ
ể
ệ Tri ơ ướ phát tri n theo t ng b ộ ữ n a. Đi u đó ph thu c vào t ng cá nhân cũng nh c t p th trong doanh nghi p.ệ
ư ộ
ạ ộ
ủ
ế
ố
ọ
ỉ
t lí kinh doanh gi ng nh m t chi c kim ch nam cho m i ho t đ ng c a
ế Tri doanh nghi p.ệ
ệ
ộ
ể ế
ự
ệ
i lính; đó cũng là trách nhi m và là ni m t
ộ hào đ tri
ữ t lí doanh
ộ ườ ệ ủ
ề ơ ữ
ệ
ổ Là m t doanh nghi p quân đ i, Viettel luôn hành đ ng theo nh ng khuôn kh ủ c a ng nghi p c a Viettel ngày càng hoàn thi n h n n a.
Ị
ễ
ệ
ệ
ạ
ứ
ậ
ộ
ề i nhu n. Viettel cũng đã và đang góp s c vào công cu c giúp đ đ t n
ề ạ ấ i v n đ ỡ ấ ướ c
ệ
ẩ
ộ
ị
Ế 3.2 KI N NGH ấ ị Khi d ch b nh Covid di n ra, r t nhi u doanh nghi p đã t m gác l ề ợ v l và xã h i chung tay đ y lùi d ch b nh.
ộ
ế
ắ
ợ
ế
ề ủ
t th c, đúng đ n mà v n r t phù h p v i ộ
ớ
ẫ ấ ủ ộ
ự
ệ
ờ ỡ ỏ ượ
ể
ộ ậ ợ ồ phát hi n và đ y m nh các thu n l
i đ ng th i g b đ
ệ ẩ ị
ệ ả
ạ ệ
ự ớ Viettel đã có nhi u hành đ ng thi ộ ầ tri t lí kinh doanh c a mình. V i tinh th n và cách hành đ ng c a quân đ i, ử ắ ứ trong quá trình th c hi n “ trách nhi m xã h i”, Viettel đã có b quy t c ng x ầ ể đ có t c ph n nào khó khăn, rào c n mà d ch b nh gây ra.
ệ
ư ồ
ờ ế ụ ư
ế
ả
ầ ượ c, đ ng th i ti p t c đ a ra đ ự
i pháp, xúc ti n th c ệ
ắ ớ
ự ệ
ừ
ề
ề ự c các gi ộ ủ ừ hào v a là trác nhi m xã h i c a
i. Đó v a là ni m t
Viettel cũng nh các doanh nghi p khác c n phát huy và nâng cao các đi u đã ệ ượ th c hi n đ ờ hi n trong th i gian s p t các doanh nghi p. ệ
(cid:0)