Bài tập phân tích và thẩm định dự án đầu tư
lượt xem 365
download
Xác định nhu cầu tương lai của sản phẩm A trong khoảng thời gian từ năm 6 đến năm 8 bằng phương pháp bình quân số học, biết nhu cầu ở năm 1: 4.200 sản phẩm, năm 5: 4.800 sản phẩm.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập phân tích và thẩm định dự án đầu tư
- BÀI TẬP PHÂN TÍCH VÀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ Bài 1: Xác định nhu cầu tương lai của sản phẩm A trong kho ảng th ời gian t ừ năm 6 đ ến năm 8 bằng phương pháp bình quân số học, biết nhu cầu ở năm 1: 4.200 sản phẩm, năm 5: 4.800 sản phẩm. Bài 2: Theo số liệu thống kê ghi chép lại lượng hàng tiêu thụ trong 6 năm qua như sau: Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Nhu cầu thực tế (sản 1.850 2.080 2.300 2.540 2.770 2.950 phẩm) Hãy dự báo số lượng hàng bán ra trong 3 năm tới bằng: a. Dùng tốc độ tăng trưởng bình quân để dự báo b. Dùng phương pháp hồi qui để dự báo Bài 3: Hãy xác định nhu cầu tương lai của sản phẩm M trong giai đo ạn năm 7 −9 trên cơ sở nhu cầu thực tế từ năm 1−6 được cho ở bảng sau: Năm Năm Năm Năm Năm 1 Năm 2 3 4 5 Năm 6 Nhu cầu thực tế (sản 3.100 3.000 2.900 3.200 3.350 3.700 phẩm) a. Dùng tốc độ tăng trưởng bình quân để dự báo b. Dùng phương pháp hồi qui để dự báo c. Dùng phương pháp parabol để dự báo Bài 4: Hãy dự báo cho 3 năm tới về lưu lượng xe/ngày đêm c ủa tuyến đ ường A, bi ết các s ố li ệu thống kê như sau: Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Lượng xe 830 920 1.015 1.130 1.250 1.420 a. Dùng tốc độ tăng trưởng bình quân để dự báo b. Dùng phương pháp hồi qui để dự báo c. Dùng phương pháp parabol để dự báo Bài 6: Một dự án tại năm tính toán có: Tổng sản lượng: 50 tấn Tổng doanh thu:100.000 USD ; Tổng định phí: 10.000 USD Tổng biến phí: 80.000 USD ; Khấu hao: 2.000 USD Nợ vay phải trả trong năm: 5.000 USD ; Thuế TNDN: 3.000 USD Hãy xác định các loại điểm hoà vốn và cho biết sau khi hoà vốn trả nợ, dự án lời hay lỗ bao nhiêu tiền? Bài 7. Sau khi phân tích thị trường,Công Ty “Tấn Phát” thấy kiểu đồng hồ “ Con Gà” có th ể bán được 10.000 chiếc với giá 42.000đ một chiếc, nhưng nếu giảm giá bán xuống còn 40.000đ m ột chiếc thì có thể bán lên đến 12.000 chiếc. Để sản xuất kiểu đồng hồ này, c ần có các chi phí nh ư sau: Chi phí cố định: 13.000.000đ Chi phí nguyên liệu: 15.000đ/chiếc Chi phí lao động: 10.000đ/chiếc Yêu cầu: −Hãy tính điểm hoà vốn lý thuyết? Bài 8: Tính thời gian hoàn vốn của dự án X, biết số liệu về lãi ròng và giá tr ị kh ấu hao hàng năm (ĐVT: triệu đồng) cho như trong bảng sau đây. Lãi suất chiết khấu r =12%/năm. 1
- Đầu tư Khấu hao Năm Lãi ròng 0 2.000 1 3.000 450 1.300 2 1.500 500 1.300 3 550 1.300 4 700 1.300 5 800 1.300 Bài 9: Có hai dự án đầu tư với tổng vốn đầu tư đều là 180 triệu với thời gian thi công là m ột năm. Các khoản dự kiến thu từ lợi nhuận và khấu hao được ghi trong bảng sau (ĐVT: trđ) Thu nhập ròng (Lợi nhuận ròng+khấu hao) Năm Dự án I Dự án II 1 40 20 2 50 30 3 50 40 4 40 50 5 30 60 6 20 70 Hãy tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu, có chiết khấu với r = 10%/năm. Bài 10: Có hai dự án đầu tư có cùng số vốn đầu tư là 250 triệu đồng và thời gian thi công c ủa hai dự án này đều là một năm, với hệ số chiết khấu r = 11%/năm và thu nhập của hai d ự án cho ở b ảng sau:(Đvt: Triệu đồng) Thu nhập ròng (LNR+KH) Năm Dự án I Dự án II 1 100 40 2 120 50 3 150 80 4 100 100 5 80 140 6 40 180 Hãy tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu, có chiết khấu. Bài 11: Hãy xác định thời gian hoàn vốn có chiết khấu và tính NPV với r =12%/năm Vốn đầu tư Thu nhập ròng Năm -1 450 0 300 1 200 100 2 150 3 230 4 250 5 296 6 296 7 296 8 296 9 296 10 511 2
- Bài 12: Tính NPV của một dự án, thời hạn đầu tư 10 năm. Vốn đầu tư ngay t ừ đầu 400.000 USD. Lãi suất chiết khấu 12%/năm. (Đơn vị tính: nghìn USD) Năm 1 2 3 4 5 6-10 Lãi ròng 94,5 94,5 101,5 127,5 127,5 189 Khấu hao 80 80 80 80 80 80 Bài 13: Có số liệu về vốn đầu tư và thu nhập ròng của một dự án được cho như ở bảng sau. Hãy tính IRR của dự án này với r1= 13% và r2= 17%. Cho bi ết lãi su ất ngân hàng là 14%. Chúng ta có nên đầu tư cho dự án này? (đvt: trđ) Vốn đầu tư Thu nhập ròng Năm -2 480 -1 200 0 150 1 245 2 219 3 206 4 206 5 206 6 206 7 206 8 206 9 206 10 306 Bài 14: Công ty COLUSA mua một dây chuyền đóng gói mì ăn li ền v ới giá 273 tri ệu đ ồng. Tiền tiết kiệm được nhờ sử dụng máy này trong 3 năm tuần tự là 150 tri ệu đ ồng, 100 tri ệu đ ồng và 50 triệu đồng. Sau ba năm sử dụng máy, trị giá thu hồi còn lại là 50 triệu đồng. Hãy tính suất thu hồi nội bộ IRR? Cho biết r1 = 12%; r2 = 17% Bài 15: Có một dự án đầu tư với thời gian thi công hai năm sau đó m ới đi vào ho ạt đ ộng và năm có doanh thu tính là năm thứ nhất, vốn đầu tư và thu nhập ròng qua các năm như sau: Vốn đầu tư phân bổ 2 năm là: năm 1: 650 trđ và năm 2: 300 trđ Thu nhập ròng 10 năm của dự án như sau. Biết r = 10% Năm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4−9 Năm 10 Thu nhập ròng (trđ) 192 183 174 229 679 Hãy tính thời gian hoàn vốn có chiết khấu, không chiết khấu và NPV của dự án trên? Bài 16: Bệnh viện Bình Dân muốn mua một máy chiếu quang tuyến X giá là 7.000 USD s ử d ụng trong 4 năm thì giá trị còn lại bằng 0. Nhờ đó mỗi năm thu nhập ròng bệnh viện tăng thêm 95,6 trđ (tỷ giá ngo ại t ệ lúc bấy gi ờ là 20.500 VND/USD). Nếu biết lãi suất chiết khấu r =11%/năm. Hãy tính hi ện giá thu ần c ủa d ự án đầu tư này. Bài 18: Xí nghiệp chế biến lập bảng dự toán về tình hình sản xuất kinh doanh m ặt hàng đặc sản gà quay trong năm như sau: 20.000 đồng − Giá bán bình quân/con gà quay − Giá đầu vào bình quân/ con gà Giá mua gà tươi 12.000 đồng Chi phí chế biến 4.000 đồng − Tổng định phí/năm Chi phí sản xuất chung 150.000.000 đồng Chi phí quản lý 50.000.000 đồng 3
- − Doanh thu dự kiến/năm 2.000.000.000 đồng Xí nghiệp chế biến tiên liệu rằng giá mua gà tươi trong năm t ới s ẽ tăng 25%. Tuy nhiên xí nghiệp nỗ lực thực hiện giữ nguyên các khoản chi phí khác như năm nay. Yêu cầu: 1. Xác định điểm hoà vốn của xí nghiệp năm nay? và đạt sản lượng và doanh thu bao nhiêu? 2. Hãy tính giá bình quân một con gà quay trong năm tới c ủa xí nghiệp phải là bao nhiêu đ ể bù vào số tăng 25% giá mua gà tươi mà vẫn duy trì được tỷ lệ hoàn vốn như năm nay. 3. Doanh thu của xí nghiệp năm tới phải là bao nhiêu để xí nghiệp đạt m ức l ời nh ư năm nay n ếu giá bán bình quân một con gà quay vẫn giữ nguyên 20.000 đồng và giá mua gà tươi tăng lên 25%. Bài 19: Công ty giày đang tính toán tìm một giải pháp giao cho các đại ý bán các lo ại giày cho công ty. Với các dữ liệu như sau: Giá bán 30,0 USD/đôi Tổng biến phí 21,0 USD/đôi − Chi phí sản xuất trực tiếp 19,5 USD/đôi − Hoa hồng bán hàng 1,5 USD/đôi Chi phí cố định hàng năm 360.000 USD − Tiền thuê nhà 60.000 USD − Lương nhân viên 200.000 USD − Chi phí quảng cáo 80.000USD − Chi phí cố định khác 20.000 USD Yêu cầu: 1. Xác định sản lượng hoà vốn. 2. Tính xem Công ty lời hay lỗ, nếu sản lượng bán trong năm đạt 45.000 đôi 3. Nếu phải thưởng cho nhân viên bán hàng thêm 0,3 USD cho mỗi đôi giày đ ược bán thì doanh số và sản lượng ở điểm hoà vốn là bao nhiêu? 4. Nếu hoa hồng bán hàng được tính theo nguyên tắc ưu đãi bằng một kinh phí cố định là 81.000 USD, vậy điểm hoà vốn là bao nhiêu? Bài 20: Xí nghiệp chế biến thực phẩm dự định đầu tư một dây chuyền tách vỏ hạt đi ều v ới giá 365 triệu đồng (thời gian đầu tư mất 1 năm). N ếu có thi ết b ị này thì hàng năm xí nghi ệp s ẽ ti ết kiệm được 150 triệu đồng, thay vì phải trả công lao động cho công nhân. Chi phí bảo dưỡng thiết bị hàng năm là 10 triệu đồng. Sau ba năm sử dụng máy (cuối năm 3), tr ị giá thu h ồi còn l ại là 50 tri ệu đồng. Hãy xác định IRR, thời gian hoàn vốn có chi ết khấu? Cho bi ết lãi su ất chi ết kh ấu r 1 = 10% và r2 = 15% Bài 21: Công ty A dự định đầu tư một nhà máy sản xuất có công suất 2.000.000 sản ph ẩm/năm. Dự án được thực hiện trong 1 năm (năm 0), với tổng chi phí đầu tư là 1.200 triệu đ ồng, trong đó 100% vốn của công ty bỏ ra. Thời gian ho ạt động c ủa d ự án là 3 năm, k ể t ừ năm 1. Tài s ản đ ược khấu hao đều hàng năm trong thời gian hoạt động. − Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường rất lớn nên Công ty dự kiến mức khai thác công suất nhà máy và giá bán như sau: Năm 1 Năm 2 Năm 3 Mức khai thác/công suất thiết kế 80% 90% 100% Giá bán có VAT (đồng/sản phẩm) 2.150 2.200 2.250 − Trong quá trình sản xuất, sản phẩm bị hư hỏng chiếm 5% lượng sản xu ất ra; l ượng t ồn kho bình quân chiếm 10% lượng thành phẩm hàng năm, riêng năm cuối của dự án không có tồn kho. − Chi phí biến đổi/sản phẩm gồm (chi phí có VAT và chi phí không có VAT ): Năm 1 Năm 2 Năm 3 −Chi phí có VAT 1.050 1.100 1.150 −Chi phí không có VAT 400 450 500 − Chi phí bán hàng và chi phí quản lý hành chính chiếm 15% doanh thu đã trừ VAT. (Thuế VAT đầu vào, đầu ra đều bằng 10%) Yêu cầu, Hãy lập bảng tính: 4
- Xác định kết quả kinh doanh (Lợi nhuận trước thuế). Bài 22. Máy móc của nhà máy chế tạo công c ụ đã cũ k ỹ. Nhà máy d ự tính đ ầu t ư m ột nhà máy m ới vì nếu không thì khả năng cạnh tranh của nhà máy sẽ kém. Với nhà máy m ới thì chi phí gia công giảm đi mà doanh số lại tăng lên như sau: Nhà máy cũ Năm Doanh số (tỉ đồng) Chi phí sản xuất (% Doanh số) 1 100 70% 2 80 75% 3 60 80% 4 40 90% 5 30 80% Nhà máy mới Doanh số (tỉ đồng) Chi phí sản xuất (% Doanh số) Năm 1 100 50% 2 90 65% 3 80 70% 4 70 70% 5 70 70% Nếu chi phí dùng để xây dựng nhà máy m ới là 20 tỉ đ ồng, sau 5 năm giá tr ị còn l ại là 10 t ỉ. Nhà máy cũ hiện không có giá trị còn lại. Với suất chiết khấu là 20% thì có nên xây dựng nhà máy mới không, giả sử khấu hao theo đường thẳng và thuế suất thuế thu nhập là 25%. Bài 23. Chính quyền một địa phương dự trù mở một con đường tắt d ể thay th ế cho con đ ường cũ vòng xa 10 km và có nhiều khúc quanh nguy hiểm.Con đường m ới này có chiều dài 1 km và phải xây dựng một cầu bê tông dài 100m. Chi phí xây dựng cầu là 4.500 triệu đồng. Chi phí làm đường là 10 triệu đồng /1m dài. Chi phí duy tu bảo dưỡng bằng 2% chi phí xây dựng c ầu đ ường.Th ời gian s ử dụng là 20 năm. Con đường mới dự kiến sẽ giúp giảm 80% số vụ tai nạn giao thông vẫn thường xảy ra trên con đường cũ, tiết kiệm được chi phí (xăng dầu, khấu hao)cho số xe c ộ qua l ại là 500 xe m ỗi ngày.Biết rằng mức nhien liệu tiêu thụ bình quân là 10 lít/100km, giá nhiên li ệu 10.000đ / lít, số ti ền khấu hao bình quân là 800 đồng /km/xe. Trên con đường cũ hàng năm xảy ra khoảng 3 vụ tai n ạn giao thông lớn nh ỏ, làm h ư h ỏng 5 phương tiện và bị thương 10 người.Công ty bảo hiểm đã phải chi đền bù 80 tri ệu đ ồng cho m ỗi phương tiện và thuốc men là 10 triệu đồng cho m ỗi người b ị th ương. Công trình c ầu đ ường đ ược ngân hàng cháp nhận cho vay tiền với lãi suất 10%/năm. Hãy đánh giá hi ệu qu ả c ủa d ự án này? (Biết rằng một năm có 365 ngày) 24. Một dự án đầu tư dự trù nhập một dây chuyền chế biến nông sản để xuất khẩu” - Giá trị của dây chuyền sản xuất là : 2 triệu USD -Chi phí xây dựng và lắp đặt: 4 tỷ đồng - Vốn lưu động: 8 tỷ đồng - Thời gian khai thác dự án: 5 năm Dự trù thu và chi phí hoạt động hàng năm của dự án như sau: Doanh thu (triệu USD) Chi phí hoạt động (tỷ đồng ) Năm 1 0,8 3 2 0,8 3 3 1,0 4 4 1,0 4 5 0,8 3 5
- Giá trị thanh lý TSCĐ vào cuối chu kỳ khai thác d ự án là 0,02 ngàn USD. Vốn lưu động coi như phải thu hồi hoàn toàn vào cuối chu kỳ khai thác. Suất chiết kh ấu c ủa d ự án là 10%. Khâú hao theo phương pháp đường thẳng. Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu NPV,IRR và thời gain hoàn vốn của d ự án (bi ết t ỷ giá th ị tr ường là 20500 đồng /USD)? Bài 25: Döï Aùn Saûn Xuaát Gaïch Chòu Nhieät 1. THOÂNG TIN VEÀ DÖÏ AÙN 1.1 Muïc tieâu cuûa döï aùn - Ñaàutö xaâydöïng nhaømaùybaùntöï ñoängsaûnxuaátgaïch Manhezi vaø gaïch cao nhoâmlaø o loaïi gaïch chòu nhieät treân 1825 , nhieàu kích côõ söû duïng ñeå xaây loø luyeän caùn theùp, luyeänciment,luyeänthuûytinh…. thaytheágaïchnhaäpkhaåu(chuûyeáutöø TrungQuoác). - Coâng suaát döï kieán cuûa nhaø maùy laø 2.000 taán/naêm, coâng suaát toái ña laø 2500 taán/naêm 1.2 Möùc ñaàu tö vaø nguoàn voán cuûa döï aùn : Ñaàu tö trang thieát bò : TEÂN THIEÁT BÒ STT TRÒ GIAÙ 1 Maùy eùp400taán 650,000,000 2 Maùy nghieàntruïc 210,000,000 3 Maùy troän+nghieànkeo 38,000,000 4 Loø saáy+maùyphunloø 92,000,000 5 Thieátbò ñieän 40,000,000 6 Maùy vi tính 24,000,000 7 Coângcuï khuoân+caân 121,000,000 8 Maùy eùp1500taánmôùi (Korea) 1,210,000,000 9 Xe naâng 90,000,000 10 Xaây döïngLoø nung25 taán 950,000,000 11 Chi phí laépñaëtchuyeångiao 70,000,000 12 Bình trungtheávaø heäthoángñieän3 224,000,000 pha Toångcoäng 3,719,000,000 Voán ñaàutö thieátbò 3,719,000,000 Voán ñaàutö nhaøxöôûng 2,300,000,000 Toång voán ñaàu tö 6,019,000,000 Nguoànvoánñaàutö toaønboälaø voáncuûachuûdöï aùn 1.3 Chi phí saûn xuaát : Chi phí bieánñoängcho 1 taángaïchthaønhphaåm : Chi phí nguyeânvaätlieäu 920,000 Chi phí nhaâncoângtröïc tieáp 348,000 Chi phí phaânxöôûng 200,000 Chi phí khaùc 150,000 Toång coäng 1,618,000 Chi phí coá ñònh veà quaûn lyù trong 1 naêm laø 350 trieäu ñoàng (phuïc vuï cho vieäc - saûnxuaáttöøø 1600– 2500taán/naêm).Chi phí naøychöatính chi phí khaáuhao. 6
- - Khaáu hao thieát bò trong thôøi gian 5 naêm. Khaáu hao nhaø xöôûng trong thôøi haïn 7 naêm.Khấu hao theo đường thẳng 1.4 Doanh thu : - Coâng suaátsaûn xuaát vaø tieâu thuï döï kieán laø 2000 taán/naêm,trong ñoù naêmthöù nhaát ñaït 80%döï kieán,naêmthöù2 ñaït 90%döï kieán,töø naêmthöù3 trôûñi ñaït 100%döï kieán. - Giaù baùnñöôïc tính laø 2.900.000ñ/t n. ấ - Thueálôïi töùc28%lôïi nhuaän. 2. YEÂU CAÀU : - Haõy tính NPV vaøIRR cuûadöï aùn.Tyû suaátchieátkhaáuduøngñeåtính NPV laø 12%. Bảng 1: Tính doanh thu Năm dự án Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1.Tỷ lệ sản lượng tiêu thụ 2.Sản lượng tiêu thụ (tấn) 3.Doanh thu - Bảng 2: Tính khấu hao Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1.Thiết bị −Giá trị đầu năm −Khấu hao −Giá trị cuối năm 2.Nhà xưởng −Giá trị đầu năm −Khấu hao −Giá trị cuối năm 3.Tổng khấu hao 4.Giá trị chưa KH - Bảng 3: Tính chi phí sản xuất Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 −Chi phí cố định −Chi phí biến đổi Tổng chi phí - Bảng 4: Báo cáo kết quả lãi lỗ Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1. Doanh thu 2.Tổng chi phí 3.Lợi nhuận trước thuế 4.Thuế thu nhập (28%) 5.Lợi nhuận sau thuế - Bảng 5: Tính dòng ngân lưu Dòng ngân lưu Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 1.Dòng ngân lưu ra − Đầu tư nhà máy − Trả nợ vay 2.Dòng ngân lưu vào −Dòng ngân lưu HĐKD 7
- − Vốn Vay −Khấu hao −Thu phần chưa KH 3. Dòng ngân lưu thuần 4.Hiện giá ngân lưu r1=12% r2=18% NPV1, NPV2 IRR Bài tập 26: Có một dự án đầu tư đầu tư trong 2 năm sau đó sẽ đi vào ho ạt động, th ời gian ho ạt động 10 năm và các số liệu như sau: Bảng 1: Các chỉ tiêu chủ yếu ĐVT: 1.000.000 đồng CHỈ TIÊU STT NĂM 1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM 4-10 Sản lượng (ĐVSP) 1 700,00 1.100,00 1.500,00 2.000,00 Đơn giá (1Tr/ĐVSP) 2 1,64 1,65 1,62 1,60 Gía trị sản phẩm phụ 3 10,00 13,00 16,00 20,00 Các khoản giảm trừ 4 50,00 70,00 85,00 100,00 Tổng giá thành (GVHB) 5 800,00 1.200,00 1.600,00 1.900,00 Chi phí quản lý 6 150,00 200,00 250,00 320,00 7 Chi phí bán hàng 90,00 120,00 150,00 200,00 Chi phí hoạt động tài chính 8 50,00 70,00 100,00 140,00 Trong đó: Định phí gồm chi phí khấu hao. 9 450,00 680,00 800,00 1.000,00 Khấu hao tài sản cố định 10 50,00 85,00 140,00 120,00 Ghi chú: Đây là dự án mới thành lập nên 2 năm đầu được miễn thuế thu nhập và từ năm thứ 3 trở đi có mức thuế thu nhập là 28% trên lợi nhuận trước thuế. Bảng 2: Một số chỉ tiêu khác ĐVT: 1.000.000đồng CHỈ TIÊU GIÁ TRỊ STT Gía trị còn lại của TSCĐ 1 135,00 Phân bổ vốn đầu tư 2 Năm 0 600,00 Năm 1 650,00 Tỷ suất CK ( r ) 3 12,00 4 r1 và r2: r1(%) 26,00 r2 (%) 29,00 Yêu cầu: 1. Hãy lập bảng hạch toán lỗ lãi dự án trên. 2. Hãy tính các điểm hòa vốn của dự án. 3. Hãy tính thời gian hoàn vốn không chiết khấu và có chiết khấu; Tính NPV và BCR. 4. Hãy tính IRR của dự án trên. 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài Tập: Phân Tích Dự Án Đầu Tư
42 p | 896 | 220
-
Tập bài giảng Phân tích chính sách kinh tế - xã hội
106 p | 598 | 158
-
bài giảng phân tích kinh tế doanh nghiệp phần 4
10 p | 260 | 59
-
Bài tập Phân tích hoạt động kinh tế - ĐH Phạm Văn Đồng
27 p | 474 | 45
-
Tập bài giảng Phân tích chính sách kinh tế & xã hội - Trường Đại học Kinh tế
103 p | 98 | 41
-
bài giảng phân tích kinh tế doanh nghiệp phần 5
10 p | 177 | 31
-
Bài giảng Phân tích môi trường kinh doanh: Bài 2(B) - Dương Thị Hoài Nhung
14 p | 159 | 18
-
Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 8 - GV. Phạm Lê Thông
18 p | 106 | 18
-
Bài giảng Lập và phân tích dự án: Phần bài tập - ThS. Hà Văn Hiệp
55 p | 127 | 13
-
Tập bài giảng Phân tích hiệu quả dự án đầu tư: Phần 1
124 p | 33 | 13
-
Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 1 - GV. Phạm Lê Thông
14 p | 109 | 11
-
Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 2 - GV. Phạm Lê Thông
8 p | 106 | 10
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân tích và thẩm định dự án đầu tư năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 30 | 9
-
Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 7 - GV. Phạm Lê Thông
9 p | 84 | 8
-
Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Chương 5 - GV. Phạm Lê Thông
12 p | 85 | 8
-
Bài giảng Phân tích chính sách từ góc độ tài chính và thẩm định dự án (2013) - Nguyễn Xuân Thành
10 p | 90 | 8
-
Bài giảng Phân tích kinh tế dự án: Giới thiệu môn học - GV. Phạm Lê Thông
5 p | 106 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn