TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 16, SOÁ Q2- 2013
Trang 57
Các nhân t nh hưởng ñến s thành công ca d
án ERP ti Vit Nam
Ngy Th Hin
Phm Quc Trung
Trường ðại Hc Bách Khoa, ðHQG-HCM
(Bài nhn ngày 31 tháng 07 năm 2013, hoàn chnh sa cha ngày 04 tháng 10 năm 2013)
TÓM TT:
Ngày nay, các h thng hoch ñịnh tài
nguyên nghip (ERP) ñã tr nên ph biến
ñược trin khai hu hết các doanh nghip thuc
nhiu lĩnh vc kích c trên thế gii và Vit
Nam. Tuy nhiên, theo ñánh giá ca các chuyên
gia tư vn, các d án ERP thường có quy mô ln,
chi phí cao, và kh năng thành công thp. ðiu
này càng ñúng cho bi cnh Vit Nam, khi các
doanh nghip Vit Nam có quy nh, ch mi
tiếp cn các h thng thông tin nghip trong
mt thi gian ngn, s hiu biết v quá trình trin
khai còn hn chế thiếu thn ngun lc tài
chính. Nghiên cu này tp trung tìm hiu các yếu
t nh hưởng ñến s thành công ca d án ERP
ti Vit Nam. Bng vic thu thp d liu thc tế,
s dng các ng c phân ch thng SPSS,
nghiên cu ñã cho thy các nhân tnh hưởng
ñến s thành công d án ERP Vit Nam theo
th t gim dn là: ðặc ñim ñội d án, S h tr
ca lãnh ño, ðặc ñim h thng ERP, Cht
lượng tư vn, ðặc ñim người dùng ðc ñim
doanh nghip. T kết qu phân ch này, nghiên
cu cũng ñưa ra mt s ñ xut ñể ng cao s
thành công ca các d án trin khai ERP ti Vit
Nam nói chung.
T khóa: ERP, nhân t nh hưởng, thành công, d án phn mm, Vit Nam.
1. GII THIU
Trong vài năm tr li ñây, cùng vi s phát
trin ca công ngh thông tin, ERP (Enterprise
Resources Planning) ñã nhanh chóng tr thành
gii pháp ñược nhiu công ty trong và ngoài nước
ñầu tư thích ñáng do nhng li ích to ln
mang li. Theo Olson (2004), ERP mang li
nhiu li ích ha hn như: tương tác thông tin
nhanh hơn, tương tác trên toàn b doanh nghip,
gim chi phí tài chính, hot ñộng, ci tiến qun
tn kho, h tr tương tác gia khách hàng nhà
cung cp… Tuy nhiên, nhng li ích y không
phi d dàng ñt ñược. Trin khai h thng ERP
trong doanh nghip mt quá trình dài, tn
nhiu chi phí, con người các ngun lc khác
ca doanh nghip, vi nhng áp lc v thi gian
và nhiu thách thc.
Vit Nam, vi tc ñộ tăng trưởng kinh tế khá
cao (6-7% t 2000-2010 - Thi báo Kinh tế Sài
Gòn) xu thế hi nhp quc tế, ñòi hi các
doanh nghip phi tăng cường năng lc qun lý,
mt trong nhng gii pháp ñược ưu tiên chn la
ng dng ERP. Tuy nhiên, thc tế cho thy các
doanh nghip Vit Nam ña phn các doanh
nghip nh, không ñủ ngun lc ñể ñầu tư vào
các d án ERP, s lượng doanh nghip Vit
Nam trin khai thành công c gii pháp ERP
chưa nhiu (Tp cPCWorld Vit Nam). ðiu
này, ñòi hi thêm nhiu nghiên cu nhm
nhn din ra các yếu t nh hưởng ñến s thành
công d án ERP, trên cơ s ñó, ñảm bo s thành
công d án giúp các doanh nghip Vit Nam
có thng cao năng lc cnh tranh phát trin
bn vng trong tương lai.
vy, nghiên cu y c gng tìm hiu các
yếu t chính nh hưởng ñến s thành công ca d
án trin khai ERP ti Vit Nam. Kết qu nghiên
cu s là cơ s giúp cho các doanh nghip ñang
có ý ñịnh trin khai ERP và các công ty tư vn có
s chun b tt ñể ñảm bo s thành công cho các
d án ERP. Mc tiêu ca nghiên cu gm 3 vn
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 16, No.Q2- 2013
Trang 58
ñề ch yếu: (1) Nhn din các yếu t chính nh
hưởng ñến s thành công ca d án ERP; (2) Thu
thp d liu kim ñịnh hình nghiên cu
thc tin ti TP. H CMinh; (3) ðề xut mt
s gii pháp nhm góp phn nâng cao s thành
công ca các d án ERP ti VN. Cu trúc ca bài
nghiên cu gm c phn sau: (1) Gii thiu; (2)
PPNC; (3) ERP và trin khai ERP ti Vit Nam;
(4) hình NC; (5) Kết qu NC; (6) Tho lun
kết qu; và (8) Kết lun & kiến ngh.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu y nhm xác ñịnh các yếu t
chính nh hưởng ñến s thành công ca d án
ERP. Nghiên cu y thc hin ti TP. H Chí
Minh theo hai bước nghiên cu ñịnh tính
nghiên cu ñịnh lưng.
Nghiên cu sơ b (ñịnh tính ñịnh lượng)
nhm mc ñích làm các biến trong mô hình
nghiên cu v các yếu t chính nh hưởng ñến s
thành công ca d án trin khai ERP hiu
chnh các biến này cho phù hp vi ñiu kin các
doanh nghip Vit Nam. Vic hiu chnh da vào
kết qu phân tích các d án ERP thành công ti
thành ph H C Minh, cũng như phng vn
trc tiếp các chuyên gia trong lĩnh vc ERP. Da
vào cơ s thuyết nghiên cu tình hung,
mt thang ño sơ b ñược hình thành. Thc hin
kho sát trên 1 mu nh (5 tư vn viên 5
trưởng d án phía khách hàng), kết qu kho sát
giúp hoàn chnh bng câu hi dùng ñể thu thp
d liu cho bước nghiên cu chính thc.
Bng 1. Nhu cu và ngun thông tin
Lo
i thông tin Nhu c
u thông tin Ngu
n thông tin
Thông tin th
c
p Thông tin v
ERP, các nhân t
chính
nh h
ưở
ng
ñế
n
s
thành công c
a d
án ERP. Th
c tr
ng th
tr
ườ
ng
ERP t
i Vi
t Nam
Tìm hi
u trên các trang Website v
ERP, báo chí các
ñề
tài
nghiên c
u v
ERP
Thông tin v
quy trình tri
n khai ERP t
i Vi
t Nam Tìm hi
u quy trình tri
n khai SAP ERP t
i công ty HTTT FPT
trên Internet. Các h
p
ñồ
ng d
án gi
a FPT DN tri
n
khai
Thông tin s
ơ
c
p Các y
ế
u t
nh h
ưở
ng
ñế
n s
thành công c
a d
án
tri
n khai ERP t
i VN, các bi
ế
n
ñ
o l
ườ
ng. Các y
ế
u t
ñ
o l
ườ
ng s
thành công c
a d
án tri
n khai ERP t
i
VN.
Ý ki
ế
n th
o lu
n v
i t
ư
v
n viên, ph
ng v
n qu
n tr
d
án
phía khách hàng t
danh sách t
ư
v
n/tri
n khai c
a FPT. L
y
thông tin tr
c ti
ế
p/qua e-mail t
b
ng kh
o sát.
Nghiên cu chính thc (ñịnh lượng) thc hin
ñịnh lượng trên mu kho sát (d ñịnh n=200)
s dng thang ño Likert 5 ñim mc ñích kim
ñịnh hình. Các bước kim ñịnh nh
thang ño ñược s dng là phân tích ñ tin cy
Cronbach Alpha, phân tích nhân t khám phá
EFA kim ñịnh các gi thuyết hình thông
qua hi quy tuyến tính. ðối tượng nghiên cu
ñược ly mu thun tin, các doanh nghip ñã
ng dng ERP trên ñịa bàn thành ph H Chí
Minh và các doanh nghip tư vn, trin khai ERP
ti TP H Chí Minh.
3. ERP & TRIN KHAI ERP TI VIT
NAM
3.1. Khái nim ERP
ERP (Enterprise Resources Planning): Theo
Anderegg (2000), ERP ch viết tt ca
Enterprise Resource Planning mt gii pháp
thương mi toàn din. bao gm: h thng
ERP các quy trình nghip v bên trong
xung quanh mi phân h. H thng ERP quy
trình nghip v phi ñược tích hp ñể tr thành
gii pháp ERP hoàn chnh. H thng ERP bao
gm c phân h phn mm như: qun tài
chính kế toán, qun nhân s tin lương,
qun sn xut, qun hu cn, qun d án,
d ñoán và lp kế hoch… Hot ñộng nghip v
bên trong mi phân h bao gm vic qun lý, ra
quyết ñịnh, hun luyn, tài liu, giao tiếp, qun lý
con người…
H thng ERP tht s mt h thng mang
tính cách mng cao. Nhng người tiên phong
trong lĩnh vc này ñã ñặt n cho h thng ERP
hin ñại ngày nay bng cách ghép các ch cái
ñầu tiên li vi nhau.Vài t viết tt liên quan ñến
tiến trình phát trin ca ERP, gm MRP,
MRPII, ERP gn ñây ERM. Bn t viết tt
ñược dùng liên quan ñến h thng ERP (ñôi khi
xem ñồng nghĩa vi ERP) bao gm:
MRP: Material Requirements Planning -
Hoch ñịnh nhu cu nguyên vt liu (1965).
MRPII: Manufacturing Resource Planning -
Hoch ñịnh ngun lc sn xut (1975).
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 16, SOÁ Q2- 2013
Trang 59
ERP: Enterpise Resource Planning - Hoch
ñịnh ngun lc doanh nghip (1990).
ERM: Enterprise Resource Management
Qun lý ngun lc doanh nghip (2000+)
3.2. Thc trng trin khai ERP ti Vit Nam
Hin nay, trên th trường Vit Nam có hai phân
khúc các gii pháp ERP ch yếu: (1) gii pháp
ph biến dành cho DN ln SAP, Oracle
Microsoft (phân khúc 1), (2) gii pháp dành cho
DN va nh (phân khúc II): Microsoft, Baan,
Epicor, Exact, IFS, Infor, Lawson, Netsuite,
Sage, Syspro nhiu gii pháp khác. Ngoài ra,
mt s công ty phn mm Vit Nam ñã bt tay
phát trin phn mm ERP “made in Vit Nam”
như: Pythis, EFFECT, FAST, Phúc Hưng Thnh,
DigiNet, FPT, Lc Vit… theo nhu cu khách
hàng, ch yếu là các doanh nghip va
nh. Các sn phm ni này thường ñược phát
trin t các sn phm ERP gc sa ñổi cho
phù hp vi nhu cu ca doanh nghip trong
nước.
Theo Website Cng ñng ERP Vit Nam, hin
mc ñầu tư thc hin ERP vào khong 300.000
USD ñến 3 triu USD y theo nhu cu ca tng
doanh nghip (quy mô và các phân h trin khai).
So vi nước ngoài thì giá gii pháp ERP Vit
Nam r hơn 25-30%. Các ERP nước ngoài có chi
phí khá cao, thường ch phù hp vi các doanh
ngip ln, hoc vn nước ngoài. Các doanh
nghip va nh thường phù hp vi các gii
pháp ERP trong nước. Theo PcWorld, tuy s
lượng các d án ñược ca các ERP trong nước
khá cao, nhưng giá tr hp ñồng thì các ERP
nước ngoài vn chiếm th phn ln.
Phân tích vòng ñời trin khai d án ERP thành
công ti Vit Nam cho thy ngun nhân lc góp
phn quyết ñịnh s thành công ca d án ERP ñó
là: (1) Ngun lc tham gia vào cu nh h thng
(Developers): bao gm ñội d án ERP ti doanh
nghip ñi d án ERP ca nhà tư vn, trin
khai; (2) Nhà tư vn (Consultants): thường các
d án ERP ti Vit Nam ñơn v tư vn trin
khai mt; (3) Ban qun tr d án (Project
Management): gm ban qun tr d án doanh
nghip ban qun tr d án ñơn v trin khai
ERP. Ban qun tr d án ti doanh nghip phi
nhng người quyn lc áp ñặt mi người
áp dng theo các quy tc ñưc ñưa ra. Kết qu
phân tích y cũng tương t như kết qu nghiên
cu ca Tadinen (2005) v s ñóng góp ca các
ngun lc con người vào s thành công ca d
án ERP ti Phn Lan. ðể hiu thc trng trin
khai ERP Vit Nam cũng như các nhân t
thành công ca d án trin khai ERP ti Vit
Nam, nghiên cu này thc hin phân tích các tình
hung thành ng/ tht bi trong vic trin khai
ERP ca mt s DNVN tiêu biu, như: công ty
sa VINAMILK, công ty giy Sài Gòn, công ty
Savimex, công ty BT, công ty may Tin Tiến,
công ty TTT. Các phân tích này ñược thc hin
da trên các thông tin trên Internet các trao
ñối, phng vn vi mt s chuyên gia v ERP (tư
vn viên trưởng d án ERP). Kết qu phân
tích ñược tóm tt trong bng 2. Tóm li, qua vic
phân tích các tình hung trin khai ERP ca các
doanh nghip Vit Nam, th ñúc kết ñược các
nhân t dn ñến thành công ca d án ERP như
sau: (1) S cam kết h tr mnh m ca ban
lãnh ñạo doanh nghip; (2) Mc ñộ hiu biết
ERP ca người nh ñạo; (3) S hiu biết CNTT,
ERP ca nhân viên, s tn ti ngun lc ln v
CNTT trong doanh nghip; (4) ðặc ñim ca
doanh nghip; (5) Tái cu trúc doanh nghip; (6)
Năng lc ca nhà trin khai ERP.
4. MÔ HÌNH NGHIÊN CU
T trước ñến nay, có khá nhiu nghiên cu ñưa
ra hình v s thành công ca h thng thông
tin nói chung h thng ERP nói riêng. Mt s
nghiên cu tiêu biu như là: hình D&M
(Delone & McLean, 1992), hoc hình G&S
(Goodhue & Thompson, 1995). Các nghiên cu
khác v s thành công ca ERP cũng phn ln
da vào 2 hình trên vi 1 vài ñiu chnh cho
phù hp. hình ñược chn la cho nghiên cu
này hình ca Zhang các cng s (2005)
tính tương ñồng v ni dung, ñặc tính văn hóa
ñi tượng kho sát. Thông qua nghiên cu ca
mình, Zhang các cng s ñã ñưa ra mt
hình các yếu t chính nh hưởng ñến s thành
công ca d án trin khai ERP và ño lường chúng
ti th trường Trung Quc vi ñi tượng là các
CIO giám ñc d án ERP. hình nghiên
cu ca Zhang có bn nhóm nhân t chính, gm:
SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 16, No.Q2- 2013
Trang 60
Bng 2. Các nhân t nh hưởng ñến s thành công mt s d án trin khai ERP Vit Nam
Tên công ty Gii pháp ERP Khó khăn Các nhân t nh hưởng s thành công
Công ty c phn
sa Vit Nam
VINAMILK
Oracle E – Business Suite
Pythis làm nhà tri
n khai.
Ti
ế
p thu công ngh
; thay
ñổ
i
quy trình trong công ty cho p
h
p v
i quy trình ph
n m
m;
Thay
ñổ
i c
ơ
c
u t
ch
c c
a
công ty
S
cam k
ế
t h
tr
m
nh m
c
a lãnh
ñạ
o Vinamilk;
Vinamilk
ñ
ã phân công
ñộ
i ng
ũ
chuyên môn tham gia tích
c
c vào d
án;
ðộ
i ng
ũ
CNTT c
a Vinamilk chuyên nghi
p,
làm vi
c bài b
n qui c
ũ
; S
h
tr
c
a nhà cung c
p gi
i
pháp Oracle nhà t
ư
v
n
ñộ
c l
p công ty TNHH
KPMG.
Công ty Giy
Sài Gòn
Oracle eBusiness Suite
Công ty HTTT FPT làm nhà
tri
n khai
Ti
ế
p thu công ngh
thay
ñổ
i c
ơ
c
u t
ch
c c
a công ty
S
cam k
ế
t và h
tr
m
nh m
c
a ban lãnh
ñạ
o
Công ty
Savimex
Gi
i pháp Oracle
Nhà lãnh
ñạ
o và nhân viên thi
ế
u
ki
ế
n th
c v
ERP; quan ni
m
ERP
là tin h
c hóa, áp d
ng mô
hình c
ũ
nên 3 l
n th
t b
i.
Quy
ế
t tâm tri
n khai ERP c
a ban lãnh
ñạ
o ng ty Savimex
sau nhi
u l
n th
t b
i
Tái c
u trúc doanh nghi
p phù h
p cho tri
n khai ERP
Công ty C
phn mía
ñường Lam Sơn
(Lasuco)
S
k
ế
t h
p gi
a Oracle e-
Bussiness v
i các phân h
ñặ
c
thù.
Công ty FPT phát tri
n
ðị
a
ñ
i
m xa trung m, không
h
t
ng
ñườ
ng truy
n,
thi
ế
u nhân l
c
N
l
c c
a c
nhà tri
n khai ERP và doanh nghi
p
Công ty CP
Bánh ko Biên
Hòa (Bibica)
Oracle E-Business Suite
Special Edition do TT D
ch
V
ERP
FPT t
ư
v
n, tri
n
khai
N
ă
ng l
c nhà tri
n khai
ERP
và kh
n
ă
ng
ñ
áp
ng c
a doanh
nghi
p cho h
th
ng
ERP
Gi
i pháp ph
n m
m Oracle do FPT t
ư
v
n tri
n khai th
c s
phù h
p v
i doanh nghi
p
Công ty may
Tin Tiến
Do Vietsoft t
ư
v
n tri
n khai Nhân s
c
a Công ty, do xu
t
phát t
lao
ñộ
ng ph
thông,
trình
ñộ
không cao
Quy
ế
t m c
a ban lãnh
ñạ
o, tái c
u trúc doanh nghi
p; Áp
d
ng h
th
ng ISO; Kinh nghi
m nhà tri
n khai Vietsolf,
ñ
ào
t
o ki
ế
n th
c v
tin h
c và ERP cho nhân viên
Công ty BT
Tri
n khai ERP chu
n theo
công ty m
Nhà qu
n tri
n khai ERP do công ty m
c
xu
ng có kinh
nghi
m trong tri
n khai
Công ty TTT
Gi
i pháp Intuitive ERP. Do
L
c Vi
t làm nhà t
ư
v
n tri
n
khai
Quy
ế
t tâm cao
ñộ
t
các c
p qu
n ; Tiêu chu
n a q
trình s
n xu
t kinh doanh; Tiêu chu
n a ch
ng t
, s
sách
k
ế
toán
- Nhóm các yếu t liên quan ñến Môi trường
doanh nghip gm: cam kết ca nhân viên, h tr
t lãnh ñạo, cu trúc doanh nghip, ñặc ñim ca
doanh nghip, qun tr d án.
- Nhóm các yếu t liên quan ñến ðặc ñim
người dùng gm: ñào to và hun luyn, s tham
gia ca người dùng, năng lc s hiu biết ca
người dùng v ERP.
- Nhóm các yếu t liên quan ñến ðặc ñim ca
h thng gm: S phù hp ca phn mm vi ñặc
ñim DN, cơ s h thng thông tin ca DN,
thông tin tích hp vào h thng.
- Nhóm yếu t v ðặc ñim nhà cung cp gm:
cht lượng nhà cung cp.
S thành ng ca d án trin khai ERP ñược
ñánh giá qua nhiu yếu t như s tha n ca
người dùng, hiu qu hot ñng kinh doanh mang
li khi s dng ERP. Do ñặc ñim các d án ERP
Vit Nam mi trin khai trong mt thi gian
ngn, nên khó th ño lường các hiu qu kinh
doanh mang li. vy, trong nghiên cu y,
yếu t thành ng ca d án trin khai ERP ti
Vit Nam tp trung vào các 3 ràng buc chính
ca mt d án, ñược ño lường bng: thi gian,
chi phí hiu qu. do chn 3 yếu t y còn
bi vì chúng ñược th hin rõ ràng và có th ñánh
giá ñược các d án ERP ca Vit Nam. T mô
hình trên, kết hp vi vic nghiên cu ñnh tính
các d án trin khai ERP thành công ti Vit
Nam tham kho ý kiến các chuyên gia v
ERP, ñ tài ñưa ra hình các nhân t chính
quyết ñnh s thành công ca d án ERP ti Vit
Nam như trong Hình 1. T hình này, các
thang ño sơ b ñược y dng da trên nghiên
cu ca Zhang. Riêng thang ño s thành công
da trên 3 yếu t: thi gian, chi phí hiu qu
(ñúng yêu cu, tăng doanh thu, gim chi phí).
Qua trao ñổi tho lun vi các chuyên gia, thang
ño ñược hoàn thin và s dng cho vic thu thp
d liu phn sau.
Hình 1.hình nghiên cu
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 16, SOÁ Q2- 2013
Trang 61
5. KT QU NGHIÊN CU
5.1. Mô t mu
Sau khi loi b các bng tr li không hp l,
kết qu còn li 162 bng câu hi hp l ñược
phân b như sau: Theo loi hình doanh nghip
cho thy công ty c phn (33.3%), DN tư nhân
(22.2%), công ty TNHH (16.7%), DN nhà nưc
(13%) DN nước ngoài (7.4%). Theo lĩnh vc
kinh doanh ca các DN trong mu kho sát, lĩnh
vc công nghip nh (32%), thương mi dch v
(28%), ñin t vin thông (15%), cơ khí, y
dng (13%) khác (12%). Phân tích theo loi
gii pháp ERP, mu kho sát cho thy s lượng
các doanh nghip s dng ERP “made in Vit
Nam” chiếm t l khá cao (31.5%), SAP
(20.4%), Oracle (16.7%), Microsoft dynamic
(14.8%). S liu thng mu cũng cho thy
s khác bit gia gii pháp ERP ñược s dng
các loi hình doanh nghip khác nhau như trong
bng sau.
Bng 3. Các sn phm ERP phân theo loi hình doanh nghip
Lo
i hình doanh nghi
p ERP “made in VN” SAP Oracle MS. dynamic Khác
Công ty c
ph
n
Doanh nghi
p t
ư
nhân
Công ty TNHH
Doanh nghi
p nhà n
ướ
c
Cty có v
n n
ướ
c ngoài
Khác
15
18
15
9
-
6
23.8%
28.6%
23.8%
14.3%
-
9.5%
18
3
6
3
3
-
54.5%
9.1%
18.2%
9.1%
9.1%
-
9
6
3
3
6
-
33.3%
18.2%
11.1%
11.1%
22.3%
-
9
3
3
3
3
3
37.5%
12.5%
12.5%
12.5%
12.5%
12.5%
3
6
-
3
-
3
20%
40%
-
20%
-
20%
T
ng 63 100% 33 100% 27 100% 24 100% 15 100%
Theo thông tin mu cho thy thi gian s dng
ERP ca các DN kho sát phân b khá ñu, trong
ñó, khong 70% DN thi gian s dng trên 1
năm. V thi gian trin khai d án, 53.7% các
d án trin khai ERP trong khong t 0 ñến 6
tháng. Thi gian trin khai còn ph thuc vào gói
sn phm ERP mà doanh nghip la chn quy
doanh nghip. Khi phân tích mi quan h
gia thi gian trin khai ca các gii pháp ERP,
ta thy các sn phm ERP “ngoi” có thi gian
trin khai cao hơn nhiu so vi các sn phm
ERP “made in Vit Nam”.
Bng 4. Thi gian trin khai theo tng sn phm ERP
Th
i gian tri
n khai ERP “made in VN” SAP Oracle MS. dynamic Khác
< 6 tháng
T
6 tháng
ñế
n < 1 n
ă
m
T
1 n
ă
m
ñế
n < 1.5 n
ă
m
Trên 1.5 n
ă
m
54
6
3
0
85.7%
9.5%
4.8%
-
3
18
9
3
9.1%
54.5%
27.3%
9.1%
9
15
3
0
3.3%
55.6%
11.1%
-
12
9
3
0
50%
37.5%
12.5%
-
9
6
0
0
60%
40%
-
-
T
ng 63 100% 33 100% 27 100% 24 100% 15 100%
Theo kết qu thng mu cho thy 33.3%
DN Vit Nam trin khai 4 phân h (modules),
24.1% trin khai 5 phân h, và 18.5% trin khai 2
phân h. Các phân h trin khai chiếm s lượng
ln kế toán tài chính qun tr (100%), qun
d án (88.9%), mua hàng qun tn kho
(81.5%), bán hàng (77.8%), sn xut (62.9%).
5.2. Phân tích ñ tin cy ca thang ño thông
qua Cronbach’s Alpha
Các thang ño s ñược tiến hành kim ñịnh bng
Cronbach’s Alpha. c biến quan sát h s
tương quan biến tng < 0.3 s ñược xem biến
rác b loi, tiêu chun ñể thang ño ñạt yêu cu
h s Cronbach’s Alpha >= 0.6. Kết qu phân
tích sau khi loi các biến không phù hp ñược
tóm tt trong bng sau.
Bng 5. Tóm tt Cronbach’s Alpha ca các thang ño
STT Khái ni
m Bi
ế
nquan sát H
s
t
ươ
ng quan Bi
ế
n-T
ng Cronbach’s Alpha
1 S
thành công c
a d
án ERP Suc_01
Suc_02
Suc_04
Suc_05
.8068
.7821
.8084
.8226
.9140