
Bài tập tài chính doanh nghiệp
Bài 1
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/2009 như sau (đơn vị: triệu đồng)
Vốn chủ sở hữu 500, vay ngắn hạn ngân hàng 180, phải trả 260 (thanh toán vào tháng 2),
phải thu 325 (thanh toán trong tháng 1), Tài sản cố định 1000 (trong đó giá trị khấu hao lũy
kế là 750), Tồn kho 270, tiền mặt 95. Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong
quý 1/2009 như sau
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 990, khách hàng trả Y% tiền
hàng sau một tháng, còn lại trả ngay trong tháng.
2. Khấu hao TSCĐ 20/tháng, lương 100/tháng
3. Mua vật tư, hàng hoá từ thị trường trong nước có thuế (theo giá thanh toán) bằng 60%
tiền bán hàng mỗi tháng. Doanh nghiệp thanh toán ngay 2Y% tiền mua vật tư, phần còn lại
trả vào tháng sau.
4. Tiền thuê ngoài có VAT 55/tháng, trả chậm một tháng.
5. Tồn kho cuối quý 290
6. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1%/tháng. Lãi được trả hàng tháng, gốc trả cuối tháng
4
7. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung cho
cả hoạt động mua, bán và thuê ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay trong
tháng phát sinh hoạt động bán hàng, mua vật tư và thuê ngoài. VAT còn phải nộp được nộp
chậm một tháng. Thuế TNDN 28% nộp cuối quý
8. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho. Nếu dư ngân quỹ thì đầu tư ngắn hạn với lãi suất
1.5%/tháng. Mức tồn quỹ tối ưu là 80/tháng
9. Y là tổng các chữ số của ngày sinh và tháng sinh
Yêu cầu:
Lập bảng thu ngân quỹ (bắt buộc)
Lập bảng chi ngân quỹ (bắt buộc)
Lập bảng cân đối thu chi ngân quỹ
Lập Bảng cân đối kế toán cuối kỳ
Bài 2

Ngày cuối năm N-1, một doanh nghiệp thương mại có số vốn góp là 30.000 đvtt. Doanh
nghiệp này đầu tư vào một quyền thuê 7.000 đvtt, dự trữ hàng hoá 15.000 đvtt. Ngày 1/1/N,
doanh nghiệp bắt đầu hoạt động. Cho biết những thông tin sau:
1. Tiền bán hàng (chưa có VAT) 25.000 đvtt/tháng. Khách hàng trả ngay 40% tiền hàng,
phần còn lại trả sau một tháng.
2. Mua hàng hoá, vật tư có thuế (theo giá thanh toán) 16.500 đvtt/tháng. Trong đó,
doanh nghiệp trả ngay 50%, còn lại trả sau một tháng.
3. Tiền thuê chưa có VAT 2.000 đvtt/tháng, được trả 2 tháng một lần, lần đầu thực hiện vào
tháng 1.
4. Tiền lương 5.500 đvtt/tháng, trả ngay từng tháng.
5. Chi phí BHXH hàng tháng bằng 25% lương tháng, được trả theo quý và trả vào tháng
đầu của quý sau.
6. Mua ngoài khác cộng cả VAT: 660 đvtt/tháng và được trả sau một tháng.
7. Dự trữ hàng hoá cuối quý 16.000 đvtt.
8. Thuế TNDN có thuế suất 28%, được nộp vào quý sau.
9. VAT tính theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10% được áp dụng chung cho cả hoạt
động mua, bán, thuê và mua ngoài khác. VAT thu hộ và VAT nộp hộ được tính ngay trong
tháng phát sinh hoạt động bán hàng và mua vật tư. VAT còn phải nộp được nộp chậm một
tháng.
10. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho.
Yêu cầu: - Lập BCĐKT ngày 1/1/N và ngày 31/3/N.
- Lập BCKQKD quý 1 năm N.
- Lập Ngân quỹ từng tháng quý 1 năm N.
- Nhận xét các kết quả tính được.
BÀI 3
Doanh nghiệp B có tình hình tài chính ngày 1/1/N như sau (đơn vị: đvtt)
Vốn góp: 50.000 Vay ngắn hạn NH: 18.000
Phải trả: 26.000 Phải thu: 32.500
TSCĐ (giá trị còn lại): 25.000 Tiền: 9.500
Dự trữ hàng hoá: 27.000
Cho biết các thông tin về hoạt động kinh doanh trong quý 1/N:
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 99.000 đvtt, khách hàng trả ngay
70% tiền hàng, còn lại trả chậm 1 tháng.
2. Khấu hao TSCĐ 2.000 đvtt/tháng.

3. Mua vật tư, hàng hoá từ thị trường trong nước có thuế (theo giá thanh toán) bằng 60%
tiền bán hàng mỗi tháng. Doanh nghiệp thanh toán ngay 50% tiền mua vật tư, phần còn lại
trả vào tháng sau.
4. Lương 10.000 đvtt/tháng, trả theo tháng.
5. Tiền thuê ngoài có VAT 5.500 đvtt/tháng, trả chậm một tháng.
6. Dự trữ hàng hoá cuối quý 29.000 đvtt.
7. Lãi suất vay ngắn hạn ngân hàng 1%/tháng. Lãi được trả hàng tháng, gốc trả vô ngày
cuối cùng của quý.
8. Thuế suất thuế TNDN là 28%. Thuế này được nộp vào quý sau.
9. Doanh nghiệp tính VAT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% áp dụng chung cho
cả hoạt động mua, bán và thuê ngoài. VAT đầu ra và VAT đầu vào được tính ngay trong
tháng phát sinh hoạt động bán hàng, mua vật tư và thuê ngoài. VAT còn phải nộp được nộp
chậm một tháng.
10. Tháng 1/N, doanh nghiệp được thanh toán khoản phải thu và tháng 2/N, doanh nghiệp
phải thanh toán khoản phải trả trên BCĐKT ngày 1/1/N.
11. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho.
Yêu cầu: - Lập BCĐKT ngày 1/1/N.
- Lập BCKQKD quý 1 năm N.
- Lập Ngân quỹ từng tháng quý 1 năm N.
- Lập BCĐKT ngày 31/3/N.
- Nhận xét các kết quả tính được.
BÀI 4
Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng
200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu, dự trữ vật tư
hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin
trong quý 1 năm N như sau:
1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 935 triệu, trong đó 385 triệu là
tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 50%
tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau.
2. Mua vật tư có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 726 triệu. Doanh nghiệp thanh toán
ngay 60% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau.
3. Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 30 triệu, thanh
toán ngay.
4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH và lãi vay) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay.
5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 10 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp.
6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 100 triệu.

7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào tháng 3.
8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn
trả vào quý 2.
9. Doanh nghiệp phải phải tính và nộp các khoản thuế sau:
+ Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn mua hàng
hoá được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu.
+ VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hoạt
động mua vật tư và bán hàng. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh hoạt động
mua và bán nhưng được nộp chậm 1 tháng
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 28%, nộp vào quý sau.
10. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho.
Yêu cầu: - Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N.
- Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N
- Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/ N và 31/3/N.
Bài 4:
Một doanh nghiệp có số liệu đầu kì như sau:
Vốn góp: 7000 triệu
Vay ngắn hạn: 6000 triệu
Vay dài han: 2000 triệu
Dự trữ: 500 triệu
Tài sản cố định: 9000 triệu
1. Tiền bán hàng theo giá thanh toán ( có VAT và TTDB) mỗi tháng 14135 triệu. Trong đó,
3135 triệu là tiền bán hàng theo giá thanh toán mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTDB. Khách
hàng thanh toán ngay tiền bán hàng theo giá thanh toán hàng tháng.
2. Chi phí vật tư (chưa có VAT và thuế TTDB) mỗi tháng 9282 triệu, trong đó 882 triệu là
chi phí của loại vật tư chịu thuế TTDB. Tiền mua vật tư theo giá thanh toán (có VAT và thuế
TTDB) được công ty thanh toán ngay hàng tháng.
3. Chi phí tiền hàng mỗi tháng bằng 5% doanh thu trả ngay
4. Chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp là 476 triệu/tháng trả ngay.
5. Khấu hao tài sản cố định là 657 triêu/3 tháng.
6. Dự trữ vật tư cuối tháng 3 là 285 triệu.
7. Lãi vay ngắn hạn là 1%/ tháng, trả theo tháng. Lãi vay dài hạn là 20%/năm trả 4 lần
bằng nhau trong năm,. Lần đầu trả vào tháng 3, gốc vay ngắn hạn trả vào cuối quý 1.

8. Chi phí dịch vụ mua ngoài(chưa có VAT) là 650 triệu/ tháng, thanh toán ngay.
9. Trong tháng 1, doanh nghiệp chi 407 triệu đầu tư chứng khoán, cuối tháng 3 doanh
nghiệp bán số chứng khoán đã mua trong tháng 1 và thu được 950 triệu
10. Doanh thu khác: 978 triệu/quý và thu vào tháng 3
11. Chi phí khác là 220 triệu/ quý chi vào tháng 2
12. VAT có 10% nộp ngay tháng tính cho bán hàng, mua vật tư và mua ngoài
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là 50% tính cho bán hàng và mua vật tư nộp ngay hàng tháng.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là 30% nộp vào quý sau.
Yêu cầu
+ Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh tháng 3 năm 2008
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3 tháng đầu năm
+ Bảng cân đối kế toán đầu quý vào cuối quý.
Bài 5
Tài liệu ba tháng đầu năm 2006 của doanh nghiệp Z như sau:
1. Thu – chi phát sinh trong 3 tháng:
ĐVT: triệu đồng
stt
Tháng
Chỉ tiêu
1 2 3
1 Doanh thu bán hàng 1200 1200 1200
2 Chi mua hàng 450 450 450
3 Chênh lệch hàng hóa tồn
kho
3 5 -7
4 Khấu hao TSCD 10 10 10
5 Chi phí trực tiếp chưa kể
khấu hao
60 60 60
6 Chi phí gián tiếp chưa kể
khấu hao, lãi vay và thuế
40 40 40
Cho biết :
- doanh thu bán hàng ngoài VAT phải chịu thì có 20% thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt,
- Chi mua hàng có 1/3 dùng cho sản xuất hàng hóa đặc biệt,

