intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập Tội phạm học

Chia sẻ: Trần Thị Hòa | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

267
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Bài tập Tội phạm học" cung cấp đến bạn một số các bài tập ví dụ trong môn Tội phạm học giúp bạn luyện tập, nâng cao khả năng ghi nhớ, thực hành giải quyết tình huống đúng đắn nhằm mang lại kết quả cao trong môn học. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập Tội phạm học

  1. BÀI TẬP TỘI PHẠM HỌC Bài tập 1: Dữ liệu về số vụ phạm các tội xâm phạm sở hữu trên địa bàn tỉnh   A giai đoạn 2016­2021 như sau: Tội cướp tài sản­10 vụ; tội cướp giật tài sản­  36 vụ; tội trộm cắp tài sản­ 98 vụ; tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản­ 66 vụ; tội  lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản­ 42; Các tội xâm phạm sở hữu khác ­  68 vụ. Hãy dùng biểu đồ  mô tả  cơ  cấu của các tội xâm phạm sở  hữu trên địa bàn  tỉnh A giai đoạn 2016­2021 theo số vụ phạm tội và rút ra nhận xét. Bài làm: 1. Xác định công thức Số tương đối cơ cấu: Ybp Ycc =  x 100% Ytt Trong đó:  ­ Ycc là số tương đối cơ cấu. ­ Ybp  là số  vụ  phạm tội của tội cướp tài sản; tội cướp giật tài sản; tội  trộm cắp tài sản; tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản; tội lạm dụng tín nhiệm   chiếm đoạt tài sản; các tội xâm phạm sở  hữu khác trên địa bàn tỉnh A giai   đoạn 2016­2021. ­ Ytt  là tổng số  vụ  phạm các tội xâm phạm sở  hữu trên địa bàn tỉnh A  giai đoạn 2016­2021. 2. Áp dụng công thức ta có: Tổng số  vụ  phạm các tội xâm phạm sở  hữu trên địa bàn tỉnh A giai đoạn  2016­2021 là 320 vụ. 10 Ycc tội cướp tài sản =  x 100% = 3,11%  320 36 Ycc tội cướp giật tài sản =  x 100% = 11,25%  320 98 Ycc tội trộm cắp tài sản =  x 100% = 30,63%  320 66 Ycc tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản =  x 100% = 20,63%  320 Ycc tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản  42 x 100% = 13,13% 
  2. =  320 68 Ycc các tội xâm phạm sở hữu khác =  x 100% = 21,25%  320 Ta có bảng số liệu sau: Bảng số liệu về cơ cấu của các tội xâm phạm sở   hữu trên địa bàn tỉnh A giai đoạn 2016­2021 STT Tội danh Số vụ Tỷ lệ (%) 1 Tội trộm cắp tài  98 30,63 sản 2 Tội lừa đảo  66 20,63 chiếm đoạt tài  sản 3 Tội lạm dụng tín  42 13,13 nhiệm chiếm  đoạt tài sản 4 Tội cướp giật tài  36 11,25 sản 5 Tội cướp tài sản 10 3,11 6 Các tội xâm  68 21,25 phạm sở hữu  khác Tổng cộng 320 100 3. Dựa trên bảng số liệu trên ta có biểu đồ sau: 4. Nhận xét và đánh giá Qua số liệu thống kê về các tội xâm phạm sở hữu trên địa bàn tỉnh A trong  6 năm từ năm 2016 đến năm 2021 cho thấy: ­ Các tội danh phát sinh chủ  yếu là các tội xâm phạm sở  hữu có mục đích   chiếm đoạt, gồm 5 trong số 13 tội danh được quy định trong Bộ luật hình sự  2015 là: Tội cướp tài sản (Điều 168), Tội cướp giật tài sản (Điều 171), Tội   trộm cắp tài sản (Điều 173), Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174), Tội   lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản (Điều 175). ­ Trong tổng số 320 vụ phạm tội xảy ra thì tội trộm cắp tài sản chiếm tỷ lệ  cao nhất với 30,63% với 98 vụ, tiếp đến là tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản  chiếm 20,63% với 66 vụ, tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản chiếm  13,13% với 42 vụ, tội cướp giật tài sản chiếm 11,25% với 36 vụ, tội cướp tài  
  3. sản chiếm 3,11% với 10 vụ; cuối cùng là tổng 08 tội xâm phạm sở  hữu còn  lại chiếm 21,25% với tổng số 68 vụ. Bài tập 2: Dữ liệu về số vụ phạm tội buôn lậu trên địa bàn tỉnh B giai đoạn   2016­2021 như  sau: Năm 2016 có 19 vụ; năm 2017 có 25 vụ; năm 2018 có 28  vụ; năm 2019 có 36 vụ; năm 2020 có 49 vụ; năm 2021 có 56 vụ. Hãy dùng biểu đồ  mô tả  diễn biến của tội buôn lậu trên địa bàn tỉnh B giai   đoạn 2016­2021 theo số vụ phạm tội và rút ra nhận xét. Bài làm 1. Xác định công thức Số tương đối diễn biến: Mi Ydb =  x 100% M1 Trong đó:  ­ Ydb là số tương đối diễn biến. ­ Mi  là số  vụ phạm tội của tội buôn lậu năm 2017, năm 2018, năm 2019,  năm 2020, năm 2021 trên địa bàn tỉnh B giai đoạn 2016­2021. ­ M1 là số vụ phạm tội của tội buôn lậu năm 2016 trên địa bàn tỉnh B giai  đoạn 2016­2021. 2. Áp dụng công thức ta có: 25 Ydb năm 2017 =  x 100% = 131,58%  19 28 Ydb năm 2018 =  x 100% = 147,37%  19 36 Ydb năm 2019 =  x 100% = 189,47%  19 49 Ydb năm 2020 =  x 100% = 257,89%  19 56 Ydb năm 2020 =  x 100% = 294,74%  19 Ta có bảng số liệu sau: Bảng số liệu về diễn biến của tội buôn lậu trên   địa bàn tỉnh A giai đoạn 2016­2021 STT Năm thống kê Số vụ Tỷ lệ (%) 1 Năm 2016 19 100,00 2 Năm 2017 25 131,58
  4. 3 Năm 2018 28 147,37 4 Năm 2019 36 189,47 5 Năm 2020 49 257,89 6 Năm 2021 56 294,74 3. Dựa trên bảng số liệu trên ta có biểu đồ sau: Năm  100,00% 2016 Năm  131,58% 2017 Năm  147,37% 2018 Năm  189,47% 2019 Năm  257,89% 2020 Năm  294,74% 2021 Bài tập 3: Dữ  liệu về  số  vụ  phạm tội trộm cắp tài sản có loại tài sản bị  chiếm đoạt trên địa bàn tỉnh A giai đoạn 2016­2020 như sau: Xe máy­164 vụ;   Điện thoại di động­ 262 vụ; Tiền, đồ trang sức­ 98 vụ; Tài sản khác­ 85vụ. Hãy dùng biểu đồ  mô tả  cơ  cấu của tội trộm cắp tài sản trên địa bàn tỉnh A   giai đoạn 2016­2020 theo loại tài sản bị chiếm đoạt và rút ra nhận xét.
  5. Theo quy định tại Bộ luật Hình sự 2015, các tội xâm phạm sở hữu gồm: I. Có mục đích chiếm đoạt 1. Điều 168 ­ Tội cướp tài sản 2. Điều 169 ­ Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản 3. Điều 170 – Tội cưỡng đoạt tài sản 4. Điều 171 – Tội cướp giật tài sản 5. Điều 172 – Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản 6. Điều 173 – Tội trộm cắp tài sản 7. Điều 174 – Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản 8. Điều 175 – Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản II. Không có mục đích chiếm đoạt 9. Điều 176 – Tội chiếm giữ trái phép tài sản 10. Điều 177 – Tội sử dụng trái phép tài sản III. Không có mục đích tư lợi 11. Điều 178 – Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản 12. Điều 179 – Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà  nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp 13. Điều 180 – Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2