BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để
tính các đại lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện
trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
2. Kĩ năng:
Phân tích, tổng hợp kiến thức.
Giải bài tập theo đúng các bước giải.
3. Thái độ: Trung thực, kiên trì.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Bài tập và đáp án
- HS: SGK, đồ dùng học tập
III – PHƯƠNG PHÁP:
Vận dụng, hoạt động nhóm, vấn đáp
IV- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A - ổn định tổ chức: 9A: 9B:
B - Kiểm tra bàI cũ: (KT 15 phút)
Yêu cầu 1HS làm bài tập 1 SGK
ĐA:
Bài giải Tóm tắt:
l S
l =30m Áp dụng công thức: R = .
S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2
Thay số:
= 1,1.10-6m
R = 1,1.10-6. 30;0 3.10-6 = 110() U = 220V
Điện trở của dây nicrôm là 110 I =?
U R
Áp dụng công thức đ/l Ôm: I =
220 110
Thay số: I = = 2A
Vậy cường độ dòng điện qua dây dẫn là 2A.
- HS tham gia thảo luận bài 1 trên lớp, chữa bài vào
vở nếu sai
C - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Giải bài tập 2 1, Bài 2
Tóm tắt: - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. Tự ghi phần
tóm tắt vào vở. Cho mạch điện như hình vẽ
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, yêu cầu 1,2
R1= 7,5; I = 0,6A HS nêu cách giải câu a) để cả lớp trao đổi,
thảo luận. GV chốt lại cách giải đúng. U = 12V
GV có thể gợi ý cho HS nếu HS không nêu a) Để đèn sáng bình thường R2 = ?
được cách giải:
Bài giải
C1: + Phân tích mạch điện
+ Để bóng đèn sáng bình thường cần có điều Phân tích mạch: R1 nt R2
kiện gì? Vì đèn sáng bình thường do đó.
+ Để tính được R2, cần biết gì? (Có thể cần biết
I1 = 0,6A và R1 = 7,5 U2, I2 hoặc cần biết Rtđ của đoạn mạch).
R1 nt R2 I1 = I2 = I = 0,6A - Đề nghị HS tự giải vào vở.
U I
Áp dụng CT: R = = = 20() - Gọi 1 HS lên bảng giải phần a), GV kiểm tra
12 0, 6
bài giải của 1 số HS khác trong lớp.
Mà R = R1 + R2R2 = R - R1
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Nêu cách
R2 = 20 - 7,5 =12,5 giải khác cho phần a). Từ đó so sánh xem cách
giải nào ngắn gọn và dễ hiểu hơn chữa vào Điện trở R2 là 12,5
vở.
C2:
U R
Áp dụng CT: I = U = I.R
U1 = I.R1= 0,6A.7,5 = 4,5V
Vì R1 nt R2 U = U1 + U2
U2 = U - U1 = 12V - 4,5V
= 7,5V
2
Vì đèn sáng bình thường mà I1 = I2
U R 2
= = 12,5() = 0,6AR2 =
C3:
U R
Áp dụng CT: I = U = I.R
U1 = I.R1 = 0,6A. 7,5 = 4,5V
U1 + U2 = 12VU2 = 7,5V
U Vì R1 nt R2 1 U 2
R 1 R 2
R2 = 12,5
b) Tóm tắt
- Tương tự, yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
Rb = 30 phần b).
S = 1mm2 = 10-6m2
= 0,4.10-6m
1=?
Bài giải
l S
Áp dụng công thức: R = .
l = = = 75(m) 30.10-6;0 4.10-6
.R S
Vậy chiều dài dây làm biến trở là 75m
2, Bài 3 Hoạt động 2: Giải bài tập 3
Tóm tắt
R1 = 600; R2 = 900 - GV yêu cầu HS đọc và làm phần a) bài tập 3.
UMN = 220V - GV có thể gợi ý: Dây nối từ M tới A và từ N
tới B được coi như một điện trở Rđ mắc nối tiếp 1=200m; S=0,2mm2
với đoạn mạch gồm 2 bóng đèn (Rđ nt (R1//R2).
= 1,7.10-8m Vậy điện trở đoạn mạch MN được tính như với
mạch hỗn hợp ta đã biết cách tính ở các bài Bài giải.
trước.
Áp dụng công thức:
- Yêu cầu cá nhân HS làm phần a) bài 3. Nếu
l S
vẫn còn thấy khó khăn có thể tham khảo gợi ý R =. = 1,7.10-8. 200;0 2.10-6 = 17() SGK.
Điện trở của dây (Rd) là 17()
600.900 600 900
.R R 2 R R 2
= =360 VìR1//R2R1,2= 1 1
()
Coi Rdnt (R1//R2) RMN = R1,2 + Rd
RMN = 360 +17 = 377
Vậy điện trở đoạn mạch MN bằng 377.
D. Củng cố:
HD HS làm BT3 phần b
- Nếu còn đủ thời gian thì cho HS làm phần b). Nếu hết thời gian thì cho HS về
nhà hoàn thành bài b) và tìm các cách giải khác nhau.
- Với phần b), GV yêu cầu HS đưa ra các cách giải khác nhau. Gọi 2 HS lên
bảng giải độc lập theo 2 cách khác nhau.
- Gọi HS khác nhận xét xem cách nào giải nhanh và gọn hơn.
I
Lời giải:
U R
b) áp dụng công thức:
MNI
220 377
220 377
. 360 210(V) UAB = IMN.R1,2 =
Vì R1//R2 U1 = U2 = 210V
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V.
E. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập 11(SBT). Với lớp HS yếu thì có thể không giao bài 11.3
- GV gợi ý bài 11.4 cách phân tích mạch điện.