
BÀI TẬP VỀ QUY TẮC HỢP LỰC SONG SONG CÙNG CHIỀU
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều:
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song,
cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.
- Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song
thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.
2. Phương pháp giải bài tập:
a/. Trường hợp
1 2
F F
:
Hợp lực: 1 2
FFF
F=F1+F2
F
đặt tại O trong O1O2 (hình 1) theo tỉ lệ:
1 2
2 1
F d
F d
(chia trong)
b/. Trường hợp
1 2
F F
:
Hợp lực: 1 2
FFF
Nếu F1>F2 thì F=F1+F2

F
đặt tại O ngoài O1O2 (hình 2) về phía
1
F
theo tỉ lệ:
1 2
2 1
F d
F d
(chia
ngoài).
II. BÀI TẬP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1 (19.1/tr47/SBT). Hai
người cùng khiêng một thanh
dầm bằng gỗ nặng, có chiều
dài L. Người thứ hai khỏe hơn
người thứ nhất. Nếu tay người
thứ nhất nâng một đầu thanh
thì tay người thứ hai phải đặt
cách đầu kia của thanh một
Theo đề ta có: F2=2F1
Theo quy tắc hợp lực của 2 lực song song
cùng chiều:
Ta có P là hợp lực của 2 lực F1 và F2, P đặt
tại trọng tâm của thanh.

đoạn bằng bao nhiêu để người
thứ hai chịu lực lớn gấp đôi
người thứ nhất?
Vậy 1
L
d
2
1 2 1
2 1 1
2 1 2
2 1
1
2
1 1 .
2 2 2 4
F d F
d d d
F d F
L L
d d
Bài 2 (19.2/tr47/SBT). Một
người đang quẩy trên vai một
chiếc bị có trọng lượng 50N.
Chiếc bị buộc ở đầu gậy cách
vai 6 cm. Tay người giữ ở đầu
kia cách vai 30 cm. Bỏ qua
trọng lượng của gậy.
a/. Hãy tính lực giữ của tay.
b/. Nếu dịch chuyển gậy cho
bị cách vai 30cm và tay cách
vai 60cm, thì lực giữ bằng bao
nhiêu?
c/. Trong hai trường hợp trên,
vai người chịu một áp lực
bằng bao nhiêu?
a/. Lực giữ của tay:
Theo quy tắc hợp lực của 2 lực song song
cùng chiều:
60
2 2 2.50 100( )
30
P
F
dF
F P N
P d
b/. Nếu dịch chuyển gậy cho bị cách vai
30cm và tay cách vai 60cm, thì lực giữ
bằng:
30 1 50
25( )
60 2 2 2
P
F
dF P
F N
P d
c/. Lực mà vai người phải chịu là: hợp lực
của F và P
50 100 150( )
25 50 75( )
N
F P N
Trong trường hợp thứ hai, vai người chịu
lực nhỏ hơn.

Bài 3 (19.3/tr47/SBT). Xác
định các áp lực của trục lên
hai ổ trục A và B (hình 3.19).
Cho biết trục có khối lượng
10 kg và bánh đà đặt tại C có
khối lượng 20 kg, khoảng
cách AB=1m, BC=0,4m, lấy
g=10m/s2.
Ta phân tích trọng lực P1 của trục bánh đà
thành hai lực thành phần tác dụng lên 2 ổ
trục A và B.
1
1 1
50( )
2
A B
P
P P N
Tương tự với P2 của bánh đà:
2 2 2 2
22
2
200( )
57( )
0,4 0,4
143( )
1
A B A
AB
B
P P P N
P N
P
P N
P
Vậy áp lực tác dụng lên ổ trục tại A là:
1 2
107( )
A A
P P N
Lên B là:
1 2
193( )
B B
P P N
III. RÚT KINH NGHIỆM: