
Thi
ết
k
ế
m
áy
đ
ện
1
BÀI GIẢNG
THIẾT KẾ MÁY ĐIỆN

Thi
ết
k
ế
m
áy
đ
ện
2
I.
CHỌN VẬT LIỆU TRONG THIẾT KẾ MÁY ĐIỆN:
Trong thiết kế máy điện vấn để chọn vật liệu để chế tạo máy có vai trò
rất quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến giá thành và tuổi thọ của máy.
Có thể chia vật liệu dùng để chế tạo máy điện ra làm ba loại:
1.
Vật liệu tác dụng: là những vật liệu dẫn điện và dẫn từ.
2.
Vật liệu kết cấu: là những vật liệu chế tạo các chi tiết liên kết
các mạch điện và mạch từ hoặc các bộ phận chuyền động của
máy.
3.
Vật liệu cách điện: là những vật liệu không dẫn điện dùng để
cách ly các bộ phận dẫn điện và các bộ phận khác của máy,
đồng thời cách ly các bộ phận mang điện với nhau.
Theo đề tài ta chọn động cơ kiểu kín : IP 44
Vật liệu dẫn từ ta chọn loại thép cán nguội ký hiệu: 2212
Mạch từ được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện có độ dày
lt = 0,5 mm.
Vật liệu cách điện chọn loại vật liệu có cấp cách điện : B
Trong quá trình thiết kế em chủ yếu sử dụng các công thức và số liệu
tra trong tài liệu Thiết Kế Máy Điện của tác giả Trần Khánh Hà & Nguyễn
Hồng Thanh để đơn giản viết tắt là (TKMĐ).

Thi
ết
k
ế
m
áy
đ
ện
3
II.
TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU :
1.
Xác định chiều cao tâm trục:
Với động cơ công suất P = 30 Kw ta chọn chiều cao tâm trục theo
TCVN-1987-94 với cách điện cấp B ta có:
h = 200 mm
2.
Đường kính ngoài Stato:
Theo bảng 10-3 (TKMĐ) với h = 200 mm ta có:
Dn = 34,9 mm
3.
Đường kính trong Stato:
D = Dn.kD
Trong đó kD xác định theo bảng 10-2 (TKMĐ) với 2p = 4 ta có:
kD = 0,66
D = 34,9.0,66 = 23 cm
4.
Chiều dài phần ứng:
6,1.P'
.107
l
=
.ks .kd
.A.B .n.D2
Trong đó:
ks= 1,11 : hệ số dạng sóng.
kd= 0,91 : hệ số dây quấn.
= 2
0,64
: hệ số cung cực từ.
P’ : công suất tính toán.
P’ = ke
.P
dm
.cos
ke: hệ số xác định heo hình 10-2 (TKMĐ) với 2p = 4 ta có:
ke = 0,978
P’ = 0,978.30
0,905.0,9
36 Kw
Tải đường A và mật độ từ thông khe hở không khí B được xác định
theo hình 10-3a với 2p =4 và h= 200 mm ta có:
A = 360 A/cm
B = 0,77 T
Tốc độ đồng bộ của máy là:
n = 60. f
p 60.50
1500
2
v/ph
Ta có chiều dài phần ứng là:

Thi
ết
k
ế
m
áy
đ
ện
4
7
l = 6,1.36.10 15,5 mm
0,64.1,11.0,91.360.0,77.1500.232
Vậy chiều dài phần ứng được cấu tạo từ nlt lá thép :
nlt = l
lt
15,5.10 310 lá
0,5
5.
Bước cực của máy:
.D
.23
18,06 cm
2 p 4
6.
Xét tỉ số:
l
15,5
18,06
0,86
Tỷ số này nằm trong vùng cho phép ở đồ thị =f(2p)
hình
10-3
(TKMĐ) .Vậy các kích thước cơ bản là thoả mãn.
7.
Kiểm tra kích thước so với các động cơ trong cùng dãy:
So sánh với máy trong cùng dãy có công suất P = 30 Kw , 2p = 4
Ta có hệ số tăng công suất là :
37
1,23
30
37 =
.30 1,23.0,86 1,06
Hệ số này nằm trong vùng cho phép trong đồ thị
=
f(2p)
Vậy phương án chọn thoả mãn.
III.
TÍNH TOÁN DÂY QUẤN, RÃNH STATO VÀ KHE HỞ KHÔNG
KHÍ.
8.
Số rãnh Stato dưới mỗi bước cực:
Khi thiết kế dây quấn Stato cần phải xác định số rãnh dưới mỗi bước
cực q1: Nó được chọn trong khoảng từ (
2
6
) và phụ thuộc vào kích thước
máy nó ảnh hưởng đến số lượng rãnh Stato và nếu chọn quá nhiều nó sẽ ảnh
hưởng đến độ bền cơ của máy. Với bài thiết kế này ta chọn:
q1 = 4
9.
Số rãnh Stato:
Z1 = 2.m.p.q1 = 2.3.2.4 = 48 rãnh
m=3 : số pha của máy
10.
Bước răng của Stato:
t1
=
.D
.23 1,5 cm
Z1
48
11.
Số vòng dây tác dụng của 1 rãnh là:
ur =
A
.
t
1
.
a
1
I
dm

Thi
ết
k
ế
m
áy
đ
ện
5
3
Iđm = P 30.10 55,8 A
3.
.cos
.U1 3.0,905.0,9.220
a1 : số mạch nhánh song song của dây quấn được chọn để phù hợp với
cường độ dòng điện:
a1 = 4
ur = 360.1,5.4 38,7
55,8
vòng
Ta chọn : ur = 38 v.
12.
Số vòng nối tiếp của một pha là:
w1 = p.q1
u
r
a
1
2.4 38 76
4
vòng
13.
Tiết diện và đường kính dây dẫn:
Mật độ dòng điện được xác định theo công thức:
J1= AJ1
A
Tích số AJ1 được xác định theo hình vẽ 10-4b (TKMĐ) ta có:
AJ1 =1880 A2/cm.mm2
Vậy mật độ dòng điện :
J1 = 1880 5,22
360 A/mm2
Tiết diện dây dẫn xác định theo công thức:
S1 =
I
1
a
1
.
n
1
.
J
1
n1: số sợi chập song song chọn n1 phụ thuộc cường độ dòng điện và
tiết diện dây dẫn nên ta chọn:
n1 = 2
S1 = 55,8
4.2.5,22
1,336 mm2
Theo phụ lục VI-1 ta chọn dây dẫn PETV có:
Tiết diện kể cả cách điện : S = 1,539 mm2
Đường kính không có cách điện : d = 1,4 mm2
Đường kính kể cả cách điện : dcđ = 1,485 mm2
14.
Chọn kiểu dây quấn:
Chọn dây quấn 2 lớp bước ngắn với bước dây quấn:
y = 10
Số rãnh trên 1 bước cực là:
Z1
2 p 48
12
4
Hệ số bước ngắn là:

