intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÀI THIẾT KẾ MÁY ĐIỆN

Chia sẻ: Bui Van Trong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:31

198
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

I. CHỌN VẬT LIỆU TRONG THIẾT KẾ MÁY ĐIỆN: Trong thiết kế máy điện vấn để chọn vật liệu để chế tạo máy có vai trò rất quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến giá thành và tuổi thọ của máy. Có thể chia vật liệu dùng để chế tạo máy điện ra làm ba loại: 1. Vật liệu tác dụng: là những vật liệu dẫn điện và dẫn từ. 2. Vật liệu kết cấu: là những vật liệu chế tạo các chi tiết liên kết các mạch điện và mạch từ hoặc các bộ phận chuyền động của máy. 3. Vật liệu cách điện: là những vật liệu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÀI THIẾT KẾ MÁY ĐIỆN

  1. BÀI GIẢNG THIẾT KẾ MÁY ĐIỆN Thiết kế máy đện 1
  2. I. CHỌN VẬT LIỆU TRONG THIẾT KẾ MÁY ĐIỆN: Trong thiết kế máy điện vấn để chọn vật liệu để chế tạo máy có vai trò rất quan trọng và ảnh hưởng rất lớn đến giá thành và tuổi thọ của máy. Có thể chia vật liệu dùng để chế tạo máy điện ra làm ba loại: 1. Vật liệu tác dụng: là những vật liệu dẫn điện và dẫn từ. 2. Vật liệu kết cấu: là những vật liệu chế tạo các chi tiết liên kết các mạch điện và mạch từ hoặc các bộ phận chuyền động của máy. 3. Vật liệu cách điện: là những vật liệu không dẫn điện dùng để cách ly các bộ phận dẫn điện và các bộ phận khác của máy, đồng thời cách ly các bộ phận mang điện với nhau. Theo đề tài ta chọn động cơ kiểu kín : IP 44 Vật liệu dẫn từ ta chọn loại thép cán nguội ký hiệu: 2212 Mạch từ được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện có độ dày lt = 0,5 mm. Vật liệu cách điện chọn loại vật liệu có cấp cách điện : B Trong quá trình thiết kế em chủ yếu sử dụng các công thức và số liệu tra trong tài liệu Thiết Kế Máy Điện của tác giả Trần Khánh Hà & Nguyễn Hồng Thanh để đơn giản viết tắt là (TKMĐ). Thiết kế máy đện 2
  3. II. TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU : 1. Xác định chiều cao tâm trục: Với động cơ công suất P = 30 Kw ta chọn chiều cao tâm trục theo TCVN-1987-94 với cách điện cấp B ta có: h = 200 mm 2. Đường kính ngoài Stato: Theo bảng 10-3 (TKMĐ) với h = 200 mm ta có: Dn = 34,9 mm 3. Đường kính trong Stato: D = D n. k D Trong đó kD xác định theo bảng 10-2 (TKMĐ) với 2p = 4 ta có: kD = 0,66 D = 34,9.0,66 = 23 cm 4. Chiều dài phần ứng: 6,1.P ' .10 7 l= 2  .k s .k d . A.B .n.D Trong đó: ks= 1,11 : hệ số dạng sóng. kd= 0,91 : hệ số dây quấn. 2   =  0,64 : hệ số cung cực từ.  ’ P : công suất tính toán. k e .Pdm P’ =  . cos  ke: hệ số xác định heo hình 10-2 (TKMĐ) với 2p = 4 ta có: ke = 0,978 0,978.30 P’ =  36 Kw 0,905.0,9 Tải đường A và mật độ từ thông khe hở không khí B được xác định theo hình 10-3a với 2p =4 và h= 200 mm ta có: A = 360 A/cm B = 0,77 T Tốc độ đồng bộ của máy là: 60. f 60.50  1500 v/ph n=  p 2 Ta có chiều dài phần ứng là: Thiết kế máy đện 3
  4. 7 6,1.36.10 l = 0,64.1,11.0,91.360.0,77.1500.232  15,5 mm Vậy chiều dài phần ứng được cấu tạo từ nlt lá thép : l 15,5.10 nlt =  lt  0,5  310 lá 5. Bước cực của máy: .D .23  18,06 cm   2p 4 6. Xét tỉ số: l  15,5  0,86   18,06 Tỷ số này nằ m trong vùng cho phép ở đồ thị =f(2p) hình 10-3 (TKMĐ) .Vậy các kích thước cơ bản là thoả mãn. 7. Kiểm tra kích thước so với các động cơ trong cùng dãy: So sánh với máy trong cùng dãy có công suất P = 30 Kw , 2p = 4 Ta có hệ số tăng công suất là : 37   1,23 30 37 =  .30  1,23.0,86  1,06 Hệ số này nằm trong vùng cho phép trong đồ thị  = f(2p) Vậy phương án chọn thoả mãn. III. TÍNH TOÁN DÂY QUẤN, RÃNH STATO VÀ KHE HỞ KHÔNG KHÍ. 8. Số rãnh Stato dưới mỗi bước cực: Khi thiết kế dây quấn Stato cần phải xác định số rãnh dưới mỗi bước cực q1: Nó được chọn trong khoảng từ ( 26 ) và phụ thuộc vào kích thước máy nó ảnh hưởng đến số lượng rãnh Stato và nếu chọn quá nhiều nó sẽ ảnh hưởng đến độ bền cơ của máy. Với bài thiết kế này ta chọn: q1 = 4 9. Số rãnh Stato: Z1 = 2.m.p.q1 = 2.3.2.4 = 48 rãnh m=3 : số pha của máy 10. Bước răng của Stato: t1 = .D .23  1,5 c m  Z1 48 11. Số vòng dây tác dụng của 1 rãnh là: A.t1 .a1 ur = I dm Thiết kế máy đện 4
  5. 3 Iđm =  55,8 A P 30.10  3. . cos  .U 1 3.0,905.0,9.220 a1 : số mạch nhánh song song của dây quấn được chọn để phù hợp với cường độ dòng điện: a1 = 4 ur = 360.1,5.4  38,7 vòng 55,8 Ta chọn : ur = 38 v. 12. Số vòng nối tiếp của một pha là: w1 = p.q1 u r  2.4 38  76 vòng a1 4 13. Tiết diện và đường kính dây dẫn: Mật độ dòng điện được xác định theo công thức: AJ J 1= A 1 Tích số AJ1 được xác định theo hình vẽ 10-4b (TKMĐ) ta có: AJ1 =1880 A2/cm.mm2 Vậy mật độ dòng điện : 1880  5, 22 A/mm2 J1 = 360 Tiết diện dây dẫn xác định theo công thức: I1 S1 = a1.n1.J 1 n1: số sợi chập song song chọn n1 phụ thuộc cường độ dòng điện và tiết diện dây dẫn nên ta chọn: n1 = 2 55,8 2 S1 =  1,336 mm 4.2.5, 22 Theo phụ lục VI-1 ta chọn dây dẫn PETV có: S = 1,539 mm2 Tiết diện kể cả cách điện : Đường kính không có cách điện : d = 1,4 mm2 dcđ = 1,485 mm2 Đường kính kể cả cách điện : 14. Chọn kiểu dây quấn: Chọn dây quấn 2 lớp bước ngắn với bước dây quấn: y = 10 Số rãnh trên 1 bước cực là: Z1 48    12 2p 4 Hệ số bước ngắn là: Thiết kế máy đện 5
  6. y 10 =   0,833  12 Ta có sơ đồ dây quấn như hình vẽ: 15. Hệ số dây quấn: Hệ số bước ngẵn xác định theo công thức: 10  ky = sin   sin .   0,966 2 12 2 Hệ số bước rải xác định theo công thức:  sin q  2 kr =  q. sin  2 Với  xác định từ biểu thức: p.360 2.360  15 o   Z1 48 4.15 sin 2 kr =  0,958 2. sin 15 2 Hệ số dây quấn là: kd = ky.kr =0,966.0,958 = 0,925 16. Từ thông khe hở không khí: 0,978.220 k e .U 1  0,0138 Wb   4.k s .k d . f .w1 4.1,1.0,925.50.76 17. Mật độ từ thông khe hở không khí: 4 B =  .10  0,0138.10  0,7703  0,77 T 4 0,64.18,06.15,5  . .l1 Mật độ từ thông khe hở không khí sơ bộ chọn ban đầu là 0,77 vậy sai số so với thực tế là: 0,77 0,7703  .100  0,04  B  0,7703 Vậy giá trị B chọn sơ bộ ban đầu là phù hợp với yêu cầu. 18. Tải đường thực tế: 2.m.w1 .I1dm 2.3.76.55,8  352,3 A/cm A=  .23 .D Sơ bộ tính chọn tải đường là 360 A/cm vậy sai số giữa tải đường thực tế và tính chọn là: 360 352,3 A  .100  2,14  360 Sai số nhỏ hơn 5 vậy tải đường chọn là hợp lý. Thiết kế máy đện 6
  7. 19. Sơ bộ tính chiều rộng răng Stato: B .l1 .t1 Bz1 = B z1 .l1.k c Sơ bộ chọn mật độ từ cảm răng Stato theo bảng 10-5b (TKMĐ) : Bz1=1,75 T. Hệ số ép chặt chọn kc = 0,95. Vậy chiều rộng răng là: 0,77.1,5 bz1 =  0,695 cm 1,75.0,95 20. Sơ bộ chọn chiều cao gông Stato: 4 hg =   .10 2.B g .l1 .k c Chọn mật độ từ4 cảm trong gông theo bảng 10-5a : Bg =1,55 T 0,0138.10  3,02 cm hg = 2.1,55.15,5.0,95 21. Chọn rãnh Stato loại nửa kín hình quả lê có: Bề dày miệng rãnh theo (TKMĐ) ta chọn: h41 = 0,5 mm Bề rộng miệng rãnh : b41 = dcđ + (1,51,7)mm Với dcđ =1,485 chọn : b41 = 3 mm Tính d1 , d2 :  23  .0,05)  8.0,695 d1 = .( D  2h41 ) Z1 .bz1 ( 2 4  0,87 cm   48  Z1 Thiết kế máy đện 7
  8.   ( Dn 2 hg ) Z .bz cm (34,9 2.3,02) 48.0,695 d2 = 1 1   1,12 48   Z1     Chọn : d1 = 0,88 cm = 8,8 mm d2 = 1,12 cm = 11,2 mm 22. Kiểm nghiệm răng Stato : Bề rộng răng Stato phía dưới là: bz’= ( D 2h41  d1 ) d  (23  .0,05  ,88) 0,88  0,689 cm 2 0 1 Z1 48 Bề rộng răng Stato phía trên là: 1,12 d2 (23  2.(2,93 )) ( D  2(hz1 )) bz”= 2 1,12  0,695 cm 2 d2  48 Z1 Nhận xét: Ta thấy bz’  b”z do vậy bề rộng răng hầu như không đổi. Bề rộng răng trung bình là: b z'  bz" 0,689 0,695  0,692 cm bz1=  2 2 Sơ bộ chọn bề rộng răng là 0,695 cm vậy sai số so với thực tế là: 0,692 0,695 bz  .100  0, 43  0,692 Sai số rất nhỏ vậ kích thước răng, rãnh chọn là hợp lý. 23. Diện tích rãnh Stato : d Sr1= (d12 d 22 ) d 1 2 (h d1 d 2 )   z1 82 2 2 2 2 mm2 11,2  ,8 ) 11,2  ,8 ( 8 8 11, 2 8,8 =  2)  272,6 2 (29,3 8 2 24. Diện tích cách điện trong rãnh: Chọn cách điện rãnh và nêm ở phụ lục VIII (TKMĐ) ta có: Cách điện rãnh: c = 0,4 mm Cách điện nê m: c’ = 0,5 mm Và: (d1+d2): là bề rộng cách điện giữa hai lớp. .d1 : là bề rộng nêm cách điện . 2 Diện tích cách điện là: .d Scđ =  .d 2  2(h d1 d 2 )  (d  d ).c  1 c ' z1 2 2 2  1 2 2   .11, 2   2 11.2 8,8 .8,8 = .0,5  37, 4 mm  2( 29,3 )  (11, 2  8,8) .0, 4    2 2 2  2 25. Diện tích rãnh có ích là: Thiết kế máy đện 8
  9. Sr = Sr1-Scđ = 272,6 – 37,4 = 235,2 mm2 26. Hệ số lấp đầy của rãnh 2là: 2 U .n .d 38.2.1, 485 kd = r1 1 cd   0.713 235, 2 Sr Hệ số lấp đầy nằ m trong khoảng (0,70,75) vậy kích thước rãnh tính chọn là hợp lý. 27. Khe hở không khí: D 9 230 9 (1  )  0,623 mm  (1  )  1200 2p 1200 4 Theo những máy đã chế tạo trong bảng 10.8 (TKMĐ) ta chọn:   0,7 mm =0,07 cm IV.TÍNH TOÁN DÂY QUẤN, RÃNH, GÔNG RÔTO. 28. Số rãnh Roto : Chọn số rãnh Roto theo bảng 10.6 (TKMĐ) ta có: Với : Z1 = 48 rãnh Chọn: Z2 = 38 rãnh 29. Đường kính ngoài Rôto: D’= D – 2. = 23 – 2.0,07 = 22,86 cm 30. Bước ră' ng Rôto : .22,86 .D   1,89 cm t2 = 38 Z2 31. Sơ bộ tính chiều rộng răng Rôto: B .l2 .t 2 bz2’= B z 2 .l2 .k c Chọn mật độ từ cảm trong răng theo bảng: Bz2 =1,75 T b z2’ = 0,77.1,89  0,875 cm 1,75.0,95 32. Đường kính trục Rôto : Dt = 0,3.D = 0,3.23 = 6,9 cm Lấy : Dt = 7 cm 33. Dòng điện trong thanh dẫn Rôto: 6.w Itd = I2 = k .I . 1 I 1 Z2 kI : hệ số phụ thuộc cos  Thiết kế máy đện 9
  10.   Theo hình 10-5 (TKMĐ) với cos  = 0,9 ta có : kI = 0,93 6.76 Itd = 0,93.55,8.  576 A 38 34. Dòng điện trong vành ngắn mạch là: 1 1 Iv = Itd.  1750 A  576. .p .2 2. sin 2. sin 38 Z2 35. Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm trong Rôto : I td Std = J2 J2: mật độ dòng điện trong thanh dẫn Rôto chọn trong khoảng (2,53,5) A/ mm2. Chọn: J2 = 3 A/mm2 576  192 mm2 Std = 3 36. Tiết diện vành ngắn mạch: Chọn mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch thấp hơn trong thanh dẫn từ (20%25%) vậy chọn: Jv = 2,5 A/mm2 Tiết diện vành là: Iv 1750  700 mm2  Sv = Jv 2,5 37. Chọn rãnh Rôto : Chọn loại rãnh hình Ôvan như hình vẽ: Theo (TKMĐ) trang 248 Chọn : h42 = 0,5 mm b42 = 1,5 mm Xác định đường kính rãnh và chiều cao rãnh theo hệ phương trình sau: .d 2 Sr = Std =  h2 .d 2 4 bz2 = bz1/3 = 4 ( h  d )) (D' 2.h42 2 = d2 2 3 Z2 d2: là nghiệ m của phương trình 2 38,9d2 382,2d2 + 803,8 = 0 Giải ra ta có : d2 = 6,8 mm Thiết kế máy đện 10
  11. .6,8 2 2 .d 2 192  S td 4 4 h2 =  22,9 mm  6,8 d2 hz2 = h2 + h42 + d2 = 22,9 + 0,5 + 6,8 = 30,2 mm Tính lại tiết diện thanh dẫn: d2 2 . .6,8  22,9.6,8  192,02 mm2 Sr’ = 2  h2 .d 2  4 4 Sai số giữa diện tích rãnh thực và diện tích rãnh tính chọn là : 192,02 192  S r' Sr S %   0,01%  192,02 192,02 Sai số rất nhỏ 0,01% do vậy kết quả tính chọn là thoả mãn. 38. Tính toán vành ngắn mạch: Vành ngắn mạch có dạng như hình vẽ: a: chiều rộng vành ngắn mạch. b: chiề cao vành ngắn mạch. Ta có: Sv = a*b = 700 mm2 Chọn: b > 1,2.hz2 b > 1,2.30,2 = 36,24 mm Chọn : b = 37 mm Nên : a = 700/37 = 18,9 mm Chọn: a = 19 mm Diện tích vành ngắn mạch thực tế là: Svtt = a*b =19.37 = 703 mm2 Sai số của diện tích vành thực tế và tính chọn là: S vtt S v .100  0, 43 % S %  S vtt Sai số rất nhỏ vậy kích thước chọn hợp lý. 39. Tính bề rộng răng thực tế: 4 ( h  d )) (D' 2h42 2 bz1/3 = 2 d2 3 Z2 4 (22,9  6,8)) (228,6 2.0,5 6,8  8,73 mm 3 = 38 Thiết kế máy đện 10
  12. Sai số bề rộng răng thực tế so với tính chọn là: 8,75 8,73  .100  0, 22% bz %  8,75 bz% = 0,22% nằm trong phạm vi cho phép (
  13. Với thép 2212 Tra bảng V-6 (TKMĐ) ta được cường độ từ trường trên răng Stato là: Hz1 = 22,5 A/cm 46. Sức từ động trên trên răng Stato : Fz1 = 2.hz1’.Hz1 d Trong đó: h z1’ = hz1 - 2 = 2,93 - 1,12 = 2,56 cm 3 3 Fz1 = 2.2,56.22,5 =115,2 A 47. Mật độ từ thông ở răng Rôto: B .l2 .t 2 0,77.1,89 Bz2 =  0,873.0,95  1,755 T bz 2 .l 2 .k c Theo bảng V-6 (TKMĐ) ta được cường độ từ trường ở răng Rôto : Hz2 = 22,6 A/cm 48. Sức từ động trên răng Rôto : Fz2 = 2.hz2’.Hz2 d Trong đó: h z2’= hz2 - 2 = 30,2 - 6,8 = 27,9 mm 3 3 Fz2 = 2.27,9.22,6 = 126,1 A 49. Mật độ từ thông trên gông Stato : 34,9 23 1,12 d  3, 2 cm hg1 = Dn D h  1  2,93  z1 2 6 2 6 4 4 Bg1 =    .10 0,0138.10  2.3, 2.15,5.0,95 1, 464 T 2.hg 1 .l1.k c 50. Cường độ từ trường ở gông Stato là: Theo phụ lục V-9 (TKMĐ) với Bg1 = 1,464 T ta có: H1 = 8 A/cm 51. Chiều dài mạch từ gông Stato là: ( Dn hg 1 ) .(34,9 3, 2)  24,88 cm lg1 =  2p 4 52. Sức từ động ở gông Stato: Fg1 = lg1.H1 = 24,88.8 = 199,04 A 53. Mật độ từ thông trên gông4Rôto : 4 Bg2 =    .10 0,0138.10  2.5,02.15,5.0,95 0,933 T 2.hg 2 .l 2 .k c 54. Cường độ từ trường trên gông Rôto : Theo phụ lục V-9 (TKMĐ) với Bg2 =0,933 T ta có: H2 = 2,44 A/cm 55. Chiều dài mạch từ Rôto : Thiết kế máy đện 12
  14. .( Dt  hg 2 ) (7  5,02)  9, 44 cm lg2 =  2p 4 56. Sức từ động trên gông Rôto : Fg2 = lg2.H2 = 9,44.2,44 = 23 A 57. Tổng sức từ động của mạch từ là: F = F + Fz1 +Fz2 + Fg1 + Fg2 = 971 + 115,2 +126,1 +199,04 + 23 =1434,34 A 58. Hệ số bão hoà mạch từ là: 1434,34 F k =   1, 48 971 F  59. Dòng điện từ hoá: I = p. F 2.1434,34  2,7.76.0,925 15 A 2,7.w1 .k d 1 60. Dòng đI ệ n từ hoá phần trăm: i  15 I% = .100  .100  26,88% I dm 55,8 VI.AM SỐ CỦA ĐỘNG CƠ Ở CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC. 61. Chiều dài phần đầu nối dây quấn Stato : lđ1 = kđ1.τy +2.B .(D  hr1 ) y ( 23  2,93).10 . Trong đó: τy =  16,96 cm  48 Z1 kđ1,B tra bảng 3-4 (TKMĐ) ta có: kđ1 =1,3 B =1 Vậy chiều dài phần đầu nối là: lđ1 = 1,3.16,96 + 2.1 = 24,05 cm 62. Chiều dài trung bình của nửa vòng dây Stato: ltb = l1 + lđ1 = 15,5 + 24,05 = 39,55 cm 63. Chiều dàI dây quấn một pha của Stato là: L1 = 2.ltb.w1.10-2 = 2.39,55.76.10-2 = 60,12 m 64. Điện trở tác dụng của dây quấn Stato: L r1 =  75 . n .a1 .s 1 1 1 o  75 : là điện trở suất của đồng ở nhiệt độ 75 1 mm2/m  75 = 46 Thiết kế máy đện 13
  15. r1 = 1 . 60,2  0,106  46 2.4.1,539 Tính điện trở theo đơn vị tương đối ta có: I1 *  0,106. 55,8  0,0269 r 1 = r1. 220 U1 65. Điện trở tác dụng của thanh dẫn Rôto: Điện trở suất của nhôm là: 1 mm2/m  Al   23 Vậy điện trở của thanh dẫn Rôto là: 2 2 rtd =  Al . l2 .10  1 . 15.5.10  3,51.10 5  192 S2 23 66. Điện trở vành n2gắn mạch Rôto: . D . 10 v rv =  Al . Z 2 .S v Trong đó : Dv là đường kính trung bình của vành ngắn mạch. Dv = D – (b+0,1) = 23 – (3,7+0,1) = 19,2 cm Điện trở vành là: 2 rv = 1 . .19,2.10  9,81.10 7  23 38.703 67. Tính điện trở Rôto : 2.rv R2 = rtd + 2 . .2 p   2 sin  2. sin  0,3292 38 Z2 Ta có điện trở Rôto là: 7 2.9,81.10 = 5,32.10-5  -5 R2 = 3,51.10 + 2 0,3292 68. Điện trở quy đổi của dây quấn Rôto: 4.3.(76.0,925) 2 4.m.( w1 .k d 1 ) 2 r2’ 5  0,083  .r2  .5,32.10 = 38 Z2 Tính theo đợn vị tươg đối ta có: ’ I1 *  0,083. 55,8  0,021 r 2 = r2 . 220 U1 69. Hệ số từ dẫn tản rãnh Stato: b41 h1 h41  .k  (0,785  ' h  2  b ).k   2.d1 d1 r1 41 3d 1 Thiết kế máy đện 14
  16.    10 1  3.  12  0,875 k '   1  3. 4 4  13' 13  k   .k   .0,875  0,906   44 44 h1 = hz1 – 0,1d2 – 2c – c’= 29,3 – 0,1.11,2 – 2.0,4 – 0,5 = 26,88 mm 8,8 d h2 = -( 1 -2.c-c’) = -( -2.0,4-0,5) = -3.1 mm 2 2 26,88 3 3,1 0,5  .0,906  (0,785   ).0,875  1, 298 r1 3.8,8 2.8,8 8,8 3 70. Hệ số từ dẫn tản tạp Stato: t1 .( q1.k d 1 ). t1.k t1   t1 0,9.  . 1 k . t1 = 0,72 : hệ số tra trong bảng 5.3 (TKMĐ) 1 = 0,0062 : tra trong bảng 5.2a (TKMĐ) b2 2 kt = 1-0,033 41 = 1 0,033. 0.3  0,9717 1,5.0,07 t1. Hệ số từ tản tạp là: 2 t1  0,9. 1,5.(4.0,925) .0,72.0,9717.0,0062  1,017 1,126.0,07 71. Hệ số từ tản phần đầu nối Stato: q1 d 1  0,34. 0,64. . ) (l d 1 l1 4 10 = 0,34. (24,05 0,64. .18,06)  1, 263 15,5 12 72. Hệ số từ dẫn tản Stato là: 1 = r1+ t1+ đ1 = 1,298 + 1,017 + 1,263 = 3,578 73. Điện kháng dây quấn Stato: 2 f1 w1 l x1 = 0,158.  .  .1 100 100 6 p.5,5 7 1 q1 50 .3,578  0,316  = 0,158. . 2.   100 100 2.4  Tính theo đơn vị tương đối ta có: I * x 1 = x1 1  0,316. 55,8  0,0802 220 U1 74. Hệ số từ dẫn tản rãnh Rôto: h  b  h .d 2 2  0,66 2d2  b 4 1 8.S r 2   1 42 3d Thiết kế máy đện 15
  17.    1 r 2 42   Thiết kế máy đện 16
  18. d2 6,8 Trong đó: h1=h2+ 0,1.6,8  25,62 cm 0,1.d  22,9  2 2 22   0,5  2   0,66  1,5    1,913 25,62 .6,8  r2  1  2.6,8  1,5 8.192   3.6,8     75. Hệ số từ dẫn tản2 tạp Rôto: t .(q .k ) . .k 2 2 d2 t2 t2 t 2  0,9. . t 2  .k  Với : q2 = Z 2  38  3,176 3.2 p 3.4 t2 = 0,0092: xác định theo bảng Các hệ số kt2, t2,kd2 lấy theo tài liệu (TKMĐ) trang 130 ta có: kt2 = 1 ; t2 = 1 ; kd2 = 1 Vậy ta có: 1,89.3,167 2.0,0092 t 2  0,9  1,991 0,07.1,126 76. Hệ số từ dẫn tản phần đầu nối: 2 ,3 .D v 4, 7. D v lg dn   2 Z2 .l. a  2b .p .2   2. sin  2. sin  0,3292 38 Z2 2,3.19, 2 4,7.19, 2  dn   0,7474 2 lg 1,9.2  3,7 38.15,5.0,3292 77. Hệ số từ dẫn tản do rãnh nghiêng: 2 2 bn    1,5  0,627   0,5. t  0,5.1,991.    rn t2 1,89  2   78. Hệ số từ dẫn tản của Rôto là: 2 = r2 + t2 + d2 + rn = 1,913 + 1,991 + 0,7474 + 0,627 = 5,2784 79. điện kháng tản Rôto: x2 = 7,9.f1.l2.2.10-8=7,9.50.15,5.5,2784.10-8 = 3,23.10-4  80. điện kháng dây quấn Rôto quy đổi: 4.3.(76.0,925) 2 4.m.( w1 .k d 1 ) 2 ’ 4  0,504  x2 = x2.  3, 23.10 . 38 Z2 Tính theo đơn vị tương đối ta có: Thiết kế máy đện 17
  19. 55,8  0,1287 x 2’* = x2’. I1  0,504. U1 220 81. điện kháng hỗ cảm: Thiết kế máy đện 18
  20. 220 15.0,316 x12 = U 1 I  . x1   14,35  15 I  Tính theo đơn vị tương đối ta có: I1 55,8 x12* = x12.  14,35.  3,64 U1 220 82. Tính lUi hệ s.ố kE theo thực tế: ạ Ix  KE’ = 1 220 15.0,316 1   0,9785 220 U1 Sai số của hệ số kE: ' kE kE 0,978 0,9785  k E  .100  .100  0,05% 0,978 kE Sai số kE rất nhỏ và có thể bỏ qua vậy các thông số tính chọn ban đầu là hợp lý. VII. TÍNH TOÁN TỔN HAO SẮT VÀ TỔN HAO CƠ. 83. Trọng lượng răng Stato: Gz1 = Fe.Z1.bz1.h1 ’.l .k .10-3 z 1c Trong đó Fe là khối lượng riêng của sắt: Fe = 7,8 Kg/m3 Vậy trọng lượng răng của Stato là: GFe = 7,8.0,693.2,57.15,5.0,95.10-3 = 9,82 Kg 84. Trọng lương gông Stato: Gg1 = Fe.l1.Lg1.hg1.2p.kc.10-3 = 7,8.15,5.24,88.3,2.4.0,95.10-3 = 36,58 Kg 85. Tổn hao trong lõi sắt Stato: Tổn hao trong răng là: PFeZ1 = kgc.pFeZ.Bz12.G z1.10-3 pFeZ : là xuất tổn hao của thép tần số f = 50 Hz , B = 1 T Tra phụ lục V-14 (TKMĐ) của thép 2211 ta được: pFeZ = 2,5 W/Kg kgc: hệ số gia công vật liêu lấy kgc = 1,8. Vậy tổn hao trong răng là: PFeZ = 1,8.2,5.1,7542.9,82.10-3 = 0,136 Kw Tổn hao trong gông S.tato3 là: 2 .G 10- PFeg = kgc.pFeg.Bg g1 pFeg = 2,5 W/Kg PFeg = 1,8.2,5,1,4642.36,58.10-3 = 0,353 Kw Thiết kế máy đện 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0