B GIÁO D C VÀ ĐO T O
TR NG…………………….ƯỜ C NG HÒA XÃ H I CH NGHĨA VI T NAM
Đc l p – T do – H nh phúc
BÀI THU HO CH
B I D NG TH NG XUYÊN GIÁO VIÊN ƯỠ ƯỜ
Module TH1: M t s v n đ tâm lý h c d y h c ti u h c
Năm h c: ..............
H và tên: .................................................................................................
Đn v : ơ .....................................................................................................
B i d ng th ng xuyên dành cho giáo viên ti u h c là m t ch ng ưỡ ườ ươ
trình có ý nghĩa r t quan tr ng trong vi c cung c p cho giáo viên nh ng ki n ế
th c, k năng s ph m h u ích. Thông qua vi c t h c b i d ng th ng ư ưỡ ườ
xuyên module 1: “M t s v n đ tâm lý h c d y h c ti u h c” , b n thân
tôi đã rút ra nh ng bài h c ý nghĩa v m t lý lu n và th c ti n, c th nh ư
sau:
1. Lý lu n v m t s v n đ tâm lý h c d y h c ti u h c
1.1 Tâm lý h c v s phát tri n trí tu h c sinh ti u h c:
1.1.1. Khái ni m trí tu
Trí tu là m t khái ni m tr u t ng, ph c t p d n đn nhi u cách hi u ượ ế
khác nhau v khái ni m này. Nhìn chung, trí tu đc bi u hi n thông qua ượ
nhi u m t và hi n t ng tâm lý khác nhau. Thông th ng, trí tu đc bi u ượ ườ ượ
hi n thông qua các m t sau:
Th nh t, thông qua vi c nh n th c. Ng i có trí tu là ng i nhanh ườ ườ
nh n, ti p thu nhanh, mau nh ho c bi t suy xét, tìm ra các quy lu t, có óc ế ế
t ng t ng phong phú, tháo vát, linh ho t. ưở ượ
Th hai, thông qua các ph m ch t ch ng h n nh có óc tò mò, lòng say ư
m , s kiên trì mi t mài.
1.1.2. Đc đi m c a trí tu :
Trí tu đc b c l thông qua c nh n th c và hành đng, c th : ượ
- V nh n th c, ng i có trí tu có kh năng nh n th c đc đc đi m ườ ượ
b n ch t c a tình hu ng m i do ng i khác đa ra ho c t mình nêu ra các ườ ư
v n đ c n gi i quy t. ế
- V hành đng, trên c s ti p thu ki n th c và quá trình rèn luy n, có ơ ế ế
kh năng sáng t o công c m i, ph ng pháp m i, cách th c m i, phù h p ươ
v i hoàn c nh m i.
1.1.3. M t s v n đ v hình thành trí tu
Vi c hình thành trí tu là phát tri n năng l c suy nghĩ, sáng t o mà b c ướ
đu là nh n th c “bài toán”, gi i các bài toán. Vi c thúc đy quá trình hình
thành trí tu cho h c sinh ti u h c có ý nghĩa h t s c quan tr ng. Vi c hình ế
thành và phát tri n trí tu c n g n li n v i vi c rèn luy n năng l c quan sát
phát tri n trí nh . Bên c nh đó, giáo viên c n chú tr ng thúc đy hình thành
phát tri n trí tu c a h c sinh ti u h c cùng v i giáo d c tình c m đp, rèn
luy n ý chí và b i d ng ph m ch t t t đp. ưỡ
Mu n hình thành trí tu cho h c sinh ti u h c, tr c tiên c n thay đi ướ
c u trúc, n i dung tài li u d y h c phù h p v i kh năng nh n th c c a l a
tu i. C n xây d ng n i dung h c sao cho tr có đc trình đ cao h n, có ượ ơ
ph ng th c ho t đng trí tu ph c t p h n. Trong đó, giáo viên cso nhi mươ ơ
v hàng d u trong vi c phát tri n trí tu c a tr thông qua t o ra các đi u
ki n đ h c sinh suy nghĩ ch đng, đc l p sáng t o trong vi c đ ra và gi i
quy t các “bài toán” nh n th c và th c ti n m t cách th ng xuyên, có hế ườ
th ng.
1.2. Tâm lý h c v s hình thành k năng h c t p c a h c sinh ti u
h c
K năng là cách th c v n d ng ki n th c đ gi i quy t các công vi c. ế ế
Vi c hình thành k năng cho h c sinh là giúp h c sinh có m t cái nhìn khái
quát toàn di n, trên c s ki n th c đã h c bi t áp d ng m t cách linh ho t ơ ế ế
đ gi i quy t v n đ. ế
Kĩ x o là hành đng đã đc c ng c và t đng hóa. Kĩ x o ít có s ượ
tham gia c a ý th c, nh ng ý th c luôn th ng tr c đ xu t hi n k p th i khi ư ườ
có v n đ. Các đng tác th a và ph b lo i tr , nh ng đng tác c n thi t ế
ngày càng chính xác h n, nhanh h n ti t ki m năng l ng và th i gian, đmơ ơ ế ượ
b o ch t l ng t t. ượ
Đ hình thành k x o, ng i giáo viên c n t o đi u ki n thu n l i cho ườ
h c sinh ti u h c rèn luy n th ng xuyên đ h c sinh hành đng nh m t ư ư
thói quen.
V i l a tu i ti u h c, c n hình thành các k năng, k x o c b n cho ơ
các em m t cách toàn di n, bao g m:
Th nh t, k x o h c t p. Trong ho t đng h c t p, giáo viên c n trang
b cho các em h c sinh nh ng k năng, k x o c n thi t nh đc, vi t, tính ế ư ế
toán,… Đây là nh ng k năng, k x o quan tr ng t o ti n đ cho h c sinh
ti p thu đc các ki n th c m c đ cao h n. Nhìn chung, các k x o nàyế ượ ế ơ
t ng đi ph c t o đi v i h c sinh l p 1. Đc bi t là k x o vi t, đòi h iươ ế
các em n m đc các quy t c chính t , thu n th c các đng tác, nhanh nh n ượ
và linh ho t.
Th hai, ch y u là lao đng t ph c v , lao đng đn gi n nh kĩ năng ế ơ ư
kĩ x o s d ng các công c lao đng... Nh ng kĩ năng, kĩ x o v sinh nh ư
bi t đánh răng r a m t... M t trong nh ng k năng quan tr ng không kém đóế
là nh ng kĩ năng, kĩ x o v hành vi nh các kĩ năng, kĩ x o đi đng, ng i ư
ngay ng n, bi t ra vào đúng l i, bi t cách chào th y cô giáo. ế ế
Vi c rèn luy n cho các em đy đ các k năng, k x o trên s góp ph n
t o ti n đ cho các e phát tri n trong t ng lai tr thành ng i công dân có ươ ườ
ích, v a có đc v a có tài.
1.3. Tâm lý h c v giáo d c đo đc h c sinh ti u h c
Vi t Nam là m t đt n c luôn luôn đ cao ph m trù đo đc. Đ ướ
nh ng nét đp truy n th ng đc gìn gi và hình thành ph m ch t t t đp ượ
m i ng i, đòi h i ph i rèn luy n các ph m ch t đo đc cho h c sinh ti u ườ
h c t khi m i vào l p 1. B i, m i ng i đu n m trong các m i quan h xã ườ
h i nh t đnh chính vì v y c n có có nh ng chu n m c đo đc c n thi t. ế
Đo đc đc hi u là h th ng chu n m c bi u hi n thái đ đánh giá quan ượ
h gi a l i ích c a b n thân v i l i ích c a ng i khác. ườ
Nh đã kh ng đnh, giáo d c đo đc cho h c sinh là m t trong nh ngư
nhi m v quan tr ng c a nhà tr ng và gia đình, b i l : “b i d ng th h ườ ưỡ ế
cách m ng cho đi sau là m t vi c r t quan tr ng và c n thi t”. ế
Mu n th c hi n t t nhi m v này, ng i giáo viên c n tôn tr ng và g n ườ
gũi v i h c sinh. Vi c th ng xuyên than phi n, trách móc và luôn cho r ng ườ
ng i l n đúng d dàng t o ra các rào c n tâm lý gi a h c sinh và giáo viên.ườ
Nhi u em h c sinh có th có các bi u hi n tâm lý nh b t mãn, hung hăng, ư
không ti p nh n ý ki n góp ý.ế ế
Bên c nh đó, nhà tr ng c n cung c p nh ng tri th c đo đc cho h c ườ
sinh thông qua ch ng trình h c trên l p và các bu i ngo i khóa ngoài gi lênươ
l p. Giáo viên ph i cung c p cho các em tri th c đo đc v : hi u bi t đo ế
đc, nghĩa v , b n ph n, trách nhi m ph i làm, v thái đ ph i có... Nh ng
ki n th c đó có ý nghĩa quan tr ng trong vi c xây d ng c s lý trí, giúp cácế ơ
em nh n th c đc thi n – ác, t t – x u, b c đu phân bi t đc cái gì nên ượ ướ ượ
làm.
H n n a, v i vai trò là ng i giáo viên, c n bi n tri th c đo đc thànhơ ườ ế
ni m tin và tình c m đo đc, đng th i chú tr ng h c t p hành vi đo đc
và thói quen đo đc. Đ làm đc đi u đó, c n ph i có nh ng tác đng ươ
m nh m vào tình c m đo đc và ý chí h c sinh. Tác đng vào tình c m, s
h c t p, thái đ và chuy n đc tri th c đo đc thành ni m tin đo đc. ượ
Vi c t ch c cho h c sinh ti p xúc v i ng i th c, vi c th c, v i chính ch ế ườ
th c a các hành vi đo đc có th t s tác đng nhi u h n so v i lý thuy t ơ ế
dài dòng, khô khan, c ng nh c v nh ng đi u ph i làm và không làm đc. ượ
Vi c th c và ng i th c có kh năng đi th ng vào ni m tin c a m i h c ườ
sinh, c a nhóm và t p th mà h c sinh là thành viên. Nh ng hành vi đó là
m u m c đ h c sinh noi theo.
2. Bài h c kinh nghi m cho b n thân
Qua n i dung b i d ng th ng xuyên module1, b n thân tôi đã rút ra ưỡ ườ
đc nh ng kinh nghi m h u ích cho b n thân trong vi c thúc đy vi c hìnhượ
thành trí tu và k năng, k x o cho h c sinh ti u h c :
Th nh t, trách nhi m c a giáo viên trong vi c hình thành trí tu cho
h c sinh ti u h c.
Tâm lý tr em th ng thích đc ng i l n tôn tr ng, tin t ng và giao ườ ượ ườ ưở
vi c. Trên c s đó, duy trì h ng thú h c tâp, t o đi u ki n t t nh t đ kích ơ
thích tr em t khám phá b n thân. Khi giao vi c, giáo viên c n l u ý đn ư ế
đc đi m t ng h c sinh nh tính cách, đi u ki n s ng, n i đ tránh giao ư ơ
nh ng nhi m v quá s c v i h c sinh. C n l u ý đc đi m c a t ng h c ư
sinh đ giao vi c cho phù h p, không gây nh h ng đn ph huynh cũng ưở ế
nh tâm lý các em ư
Chính vì v y, giáo viên c n linh ho t trong thi t k bài gi ng, t ch c ế ế
gi ng d y. Giáo viên c n xây d ng bài gi ng theo h ng g n li n v i th c ư
ti n, kích thích trí tò mò c a các em. Đi v i nh ng môn h c nh âm nh c, ư
m thu t, th d c h c sinh đc v n đng, tr i nghi m ngoài tr i th ng ượ ườ
thu hút s chú ý và yêu thích c a h u h t các em h c sinh. Ng c l i, các ế ượ
môn toán, môn khoa h c l i chi m nhi u th i l ng trong ch ng trình ti u ế ượ ươ
h c, nh ng l i khô khan, giáo viên c n làm m i trong công tác gi ng d y đ ư
duy trì s thích thú c a h c sinh. Ch ng h n v i môn toán, giáo viên có th
đa ra các bài toán g n li n v i cu c s ng sinh ho t c a các em. Khi gi ngư
d y ch đ chu vi hình vuông, hình ch nh t, giáo viên có th yêu c u h c
sinh đo tr c chi u dài, chi u r ng c a bàn h c hay phòng riêng c a mình.ướ
V i s chu n b k càng t i nhà không ch giúp cho h c sinh có đc ý th c ượ
ch đng trong h c t p mà còn d hi u, d nh . Hay khi h c bài c ng phân
s , có th đt câu h i v nhà nh sau: Bánh ch ng T t khi bóc th ng đc ư ư ế ườ ượ
chia thành m y ph n b ng nhau? Con th ng ăn đc m y ph n? Anh ch ườ ượ
em, b m ăn nhi u nh t đc m y ph n? Nh ng câu h i đó, giúp kích thích ượ ư
trí nh , trí liên t ng, t ng t ng c a các em h c sinh. Các v n đ đc ăn ưở ưở ượ ượ
li n v i th c t cu c s ng giúp phát tri n tình c m n i tâm, s quan sát c a ế ư
các em. Th m chí nh c nh các em nh ng văn hóa truy n th ng c a dân t c.
Th hai, trách nhi m c a giáo viên trong vi c hình thành k năng, k
x o và thói quen cho h c sinh ti u h c.
Đc, vi t là nh ng k năng quan tr ng hàng đu c a h c sinh ti u h c, ế
đc bi t là h c sinh l p 1, l p 2, l p 3. Nh n th c đc đi u đó, b n thân tôi ượ
luôn không ng ng tìm ki m, đi m i ph ng pháp rèn luy n kĩ năng đc, rèn ế ươ
luy n kĩ năng vi t và k năng gi i toán cho các em h c sinh mà mình ch u ế
trách nhi m gi ng d y. Trong quá trình rèn luy n các k năng trên cho h c
sinh c a mình, tôi nh n th y c n xây d ng k ho ch bài gi ng sinh đng, ế
tr c quan t o h ng thú cho h c sinh. T đó giúp cho h c sinh ham thích luy n
t p. Không ch v y, tôi còn luy n cho h c sinh c a mình thói quen gi v
s ch ch đp, v t khó trong h c t p. ượ
Vi c rèn luy n các k năng cho h c sinh ti u h c, tôi b t đu t vi c
làm cho h c sinh hi u đc các th c luy n t p. Đ có th truy n đt cho ượ
h c sinh hi u rõ, b n thân tôi luôn thi t k bài gi ng, xây d ng k ho ch ế ế ế
gi ng d y chi ti t. V i đi t ng h c sinh ti u h c, m c đ t p trung ch a ế ượ ư
cao, ng i giáo viên c n gi ng d y t m , v i c ch ân c n, nh nhàng v iư
n i dung bài sinh đng, tr c quan.
Bên c nh đó, ng i giáo viên cũng c n k p th i phát hi n, ch ra sai sót ư
cho h c sinh. Nh ng ch d n c a giáo viên v nh ng sai sót trong ph ng ươ
pháp hành đng và s đánh giá m c đ phù h p gi a k t qu đt đc v i ế ượ
m c đích đ ra có ý nghĩa quan tr ng. Bi t k t qu và hi u nguyên nhân c a ế ế
s sai sót trong hành đng là m t trong nh ng đi u ki n ch y u đ chuy n ế
t kĩ năng sang kĩ x o nhanh chóng.
Đ h c sinh s d ng cac k năng nhu n nhuy n, c n ph i ti n hành ế
th ng xuyên, liên t c, có tính h th ng. Vi c luy n t p xu t phát t khóườ
đn d , t đn gi n đn ph c t p. Ch ng h n, đi v i k năng đc, vi c rènế ơ ế
luy n k năng đc xu t phát t vi c d y các em nh n di n m t ch , đc
đc đn đc nhanh, l u loát và truy n c m. Nh v y, k năng đc c a cácượ ế ư
em h c sinh ngày càng ti n b . ế
Đ n m đc tình tr ng rèn luy n các k năng c a h c sinh ti u h c, ượ
c n th c ph i ti n hành ki m tra và đánh giá k t qu h c t p. Các bài ki m ế ế
tra, đánh giá s giúp giáo viên bi t đc u đi m, h n ch c a t ng em h c ế ượ ư ế
sinh, t đó có các ph ng pháp gi ng d y phù h p đi v i t ng em h c sinh ươ
cá bi t. Trong quá trình luy n t p, giáo viên phát hi n nh ng sai sót c a h c
sinh c n u n n n, đi u ch nh k p th i đ giúp các em nhanh chóng ti n b . ế
Đi u quan tr ng là giáo viên ph i d y cho các em t ki m tra, d n d n s
hình thành thói quen t ki m tra, t đánh giá hành đng c a mình.
H n c , giáo viên c n cũng c nh ng k năng, k x o, thói quen đãơ
đc hình thành. Duy trì và phát tri n t t các k năng cho h c sinh ti u h cượ