Bài thuyết trình: Chi phí sử dụng vốn biên tế
lượt xem 41
download
Bài thuyết trình: Chi phí sử dụng vốn biên tế trình bày tổng quan về chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC), chi phí sử dụng vốn biên tế - WMCC của công ty Duchess Corp, đường cơ hội đầu tư IOS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Chi phí sử dụng vốn biên tế
- CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BIÊN TẾ Giảng viên: PGS.TS Lê Thị Lanh Sinh viên trình bày:Nguyễn Thị Cẩm Anh Trần Thị Thùy Dương Phạm Phương Lan Nguyễn Thị Mai Thị Nguyệt
- Tổng quan về chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC) Chi phí sử dụng vốn biên tế (WMCC) là chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của một doanh nghiệp gắn liền với một đồng tài trợ mới tăng thêm. Tỷ suất sinh lợi mong đợi > WACC => chấp nhận đầu tư.
- Khi quy mô nguồn tài trợ của doanh nghiệp gia tăng. => chi phí sử dụng vốn của các nguồn tài trợ riêng biệt sẽ gia tăng => WACC gia tăng.
- Công ty Duchess Corp có thu nhập giữ lại là 300.000$, rre=13%, vượt quá mức này công ty phải sử dụng thêm nguồn tài trợ bằng vốn cổ phần thường phát hành mới để có thể giữ nguyên cấu trúc vốn tối ưu của mình. Ngoài ra, công ty có thể vay nợ thêm tối đa là 400.000$ với rD* tương ứng là 5,6%, vuợt mức này thì rD* sẽ tăng lên mức 8,4%. Công ty Duchess có cấu trúc vốn là 40% nợ dài hạn, 10% vốn cổ phần ưu đãi và 50% vốn cổ phần phổ thông.
- Xác định điểm gãy Điểm gãy thứ nhất xuất hiện khi 300.000$ thu nhập giữ lại với chi phí sử dụng vốn là 13% được sử dụng hết Điểm gãy thứ hai xuất hiện khi 400.000$ nợ vay dài hạn với chi phí sử dụng vốn là rD=5.6% được sử dụng hết. BPcổ phần thường = 300.000$/ 0,5 = 600.000$ BP nợ vay dài hạn= 400.000$/0.4 = 1.000.000$
- Ñöôøng WMCC 11.5 - 11,3 % 11.0 - 10.5 - 10,1 % 10.0 - 9,6 % 9.5 - 0 500 1.000 1.500 Toång nguoàn taøi trôï môùi ( 1.000 $)
- Tính toán WMCC Khi xác định được điểm gãy, WACC trên toàn bộ nguồn tài trợ mới giữa các điểm gãy phải được tính toán. Cần xác định WACC của tổng nguồn tài trợ mới giữa Điểm zero -> điểm gãy thứ nhất Điểm gãy thứ nhất -> điểm gãy thứ hai Điểm gãy thứ n -> điểm gãy thứ (n+1) Trong phạm vi tổng nguồn tài trợ giữa các điểm gãy chắc chắn chi phí sử dụng vốn thành phần sẽ gia tăng => WACC gia tăng tới mức cao hơn so với phạm vi trước đó.
- Chi phí sử dụng vốn bình quân theo từng mức độ quy mô nguồn tài trợ mới của công ty Duchess Qui mô của tổng Nguồn tài trợ Corporation phí Tỷ Chi Chi phí theo tỷ trọng nguồn tài trợ trọng 0$ đến 600.000$ Nợ vay 40% 5,6% 2,2% Cổ phần ưu đãi 10 9,0 0,9 Cổ phần 50 13,0 6,5 thường Chi phí sử dụng vốn bình quân 9,6% Từ 600.000 đến Nợ vay 40% 5,6% 2,2% 1.000.000$ Cổ phần ưu đãi 10 9,0 0,9 Cổ phần 50 14,0 7,0 thường Chi phí sử dụng vốn bình quân 10,1% Từ 1.000.000$ trở Nợ vay 40% 8,4% 3,4% lên Cổ phần ưu đãi 10 9,0 0,9 Cổ phần 50 14,0 7,0 thường Chi phí sử dụng vốn bình quân 11.3%
- Chi phí sử dụng vốn biên tế- WMCC của công ty Chi phí sử dụng vốn bình quân – WACC (%) Duchess Corp 11,5 11,3% WMCC 11,0 10,5 10,0 10,1% 9,6% 9,5 0 500 1000 1500 Tổng nguồn tài trợ mới (1.00$)
- Chi phí sử dụng vốn biên tế của cty Duchess Corporation Phạm vi của tổng nguồn tài trợ mới WACC 0$ đến 600.000$ 9,6% Từ 600.000$ đến 1.000.000$ 10.1% Từ 1.000.000$ trở lên 11.3%
- ĐƯỜNG CƠ HỘI ĐẦU TƯ IOS Tại bất kì một thời điểm nào đó, doanh nghiệp luôn đứng trước các cơ hội đầu tư mới. Đường cơ hội đầu tư biểu diển quy mô khả năng sinh lợi của các dự án này từ các dự án tốt nhất(có IRR lớn nhất) đến các dự án xấu nhất(IRR bé nhất).
- Kết hợp quyết định đầu tư và tài trợ của công ty 15,5 Duchess 15,0 14, 5 14,0 13, Chi phí sử dụng vốn bình quân – WACC (%) 5 13,0 12, 5 12,0 11,3% WMCC 11,5 11,0 10,5 10,0 10,1% IOS 9,6% 9,5 0 500 1000 1500 Tổng nguồn tài trợ mới (1.00$)
- Bảng 12.4 Các cơ hội đầu tư-IOS của công ty Cơ hội đầu tư Tỷ suất sinh lợi nội bộ Vốn đầu tư ban đầu của dự án Tổng vốn đầu tư lũy kế A 15% 100.000 100.000 B 14.5% 200.000 300.000 C 14% 400.000 700.000 D 13% 100.000 800.000 E 12% 300.000 1.100.000 F 11% 200.000 1.300.000 G 10% 100.000 1.400.000 Tỷ suất sinh lợi của các dự án đầu tư sẽ giảm xuống khi doanh nghiệp chấp nhận các dự án bổ xung.
- QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VÀ TÀI TRỢ Các dự án được chấp nhận khi tỷ suất sinh lời cao hơn chi phí sử d ụng v ốn biên tế Doanh nghiệp chỉ chấp nhân các dự án mà tổng quy mô vốn đầu tư lũy kế tương ứng có tỷ suất sinh lợi biên tế ngang bằng chi phí sử d ụng vốn biên tế
- Các dự án được chấp là các dự Quyết định đầu án bắt đầu với khoảng cách tư IRR và WACC lớn nhất và giảm dần cho tới điểm có IRR bằng với WACC www.themegallery.c Company Logo
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thuyết trình đề tài:" IRR( Internal rate return)-Tỷ suất hoàn vốn nội bộ "
21 p | 293 | 70
-
Bài báo cáo: Tác hại của HIV
108 p | 418 | 69
-
Bài thuyết trình: Phụ gia trong nước giải khát
67 p | 380 | 67
-
Thuyết trình: Thực trạng ứng dụng chỉ số, chữ ký điện tử, chữ ký số trong các doanh nghiệp Việt Nam
53 p | 338 | 56
-
Bài thuyết trình: Phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long CANFOCO
23 p | 348 | 33
-
Luận văn: Vận dụng kế toán quản trị chi phí sản xuất tại công ty công nghiệp nhựa CHINHUEI trong điều kiện áp dụng mô hình CAPACITY của CAM -I
26 p | 127 | 28
-
Thuyết trình: Các tiêu chuẩn hoạch định ngân sách vốn đầu tư
30 p | 224 | 28
-
Bài thuyết trình: Kinh tế lao động - Cầu về lao động
42 p | 263 | 27
-
Thuyết trình tài chính doanh nghiệp: Chi phí sử dụng vốn
9 p | 228 | 25
-
Bài thuyết trình: Thuật toán Hungary cho bài toán vận tải
15 p | 507 | 19
-
Thuyết trình tài chính doanh nghiệp: Rủi ro
19 p | 157 | 16
-
Bài thuyết trình: Các biện pháp nâng cao chất lượng viễn thông trong hệ thống LTE
37 p | 92 | 14
-
Báo cáo: Kế toán chi phí theo thực tế kết hợp với định mức
19 p | 80 | 8
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Ứng dụng các phương trình SANCHEZ và tích hợp các quan hệ mờ để giải quyết các bài toán công nghệ đa mục tiêu
47 p | 47 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn