ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HỆ THỐNG THÔNG TIN HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG BỆNH VIỆN TRONG BỆNH VIỆN

Môn học: Hệ thống thông tin quản lý GVHD: Phạm Trần Vũ Nhóm thực hiện:

Nguyễn Thanh Tùng Trần Vĩnh Phúc Trần Kiên Nghị Trần Ngọc Sơn Trần Nữ Quỳnh Như Võ Thị Như Mỵ

1

dung NộiNội dung

Hệ thống bằng giấy 1

Hệ thống thông tin trong bệnh viện 2

PACS (BVĐK Bình Dương) 3

2

Kết luận 4

HệHệ thống

thống quản

quản lýlý bằng

bằng giấygiấy

TỔNG QUAN TỔNG QUAN

3

Hầu hết các bệnh viện ở Việt Nam vẫn đang sử dụng hệ thống quản lý bằng giấy và phim. Mỗi bệnh nhân có thể không có hoặc có nhiều sổ khám bệnh cho nhiều bệnh viện khác nhau. Quy trình hoạt động dựa trên sự truyền thông các biểu mẫu, chỉ định bằng giấy do người bệnh, người thân người bệnh, điều dưỡng.

HệHệ thống

thống quản

quản lýlý bằng

bằng giấygiấy

TỔNG QUAN TỔNG QUAN

4

Tại mỗi khâu, thông tin bệnh nhân đều được lấy và ghi chép lại. Mỗi lần khám và điều trị, bệnh nhân được lập một hồ sơ bệnh án với rất nhiều loại giấy tờ và phim có kích thước khoảng (30 cm x 25 cm x 0.8cm). Toàn bộ các bộ hồ sơ này sẽ được lưu trữ ở kho với sự phân loại theo năm trong thời gian mười năm.

HệHệ thống

thống quản

quản lýlý bằng

bằng giấygiấy

NHƯỢC ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

5

Tốn nhiều thời gian, công sức cho việc ghi chép. Lượng thông tin ghi chép trùng lặp khá lớn. Khó truy xuất và khai thác thông tin bệnh án. Quản lý kho hồ sơ bệnh án giấy rất tốn kém.

HệHệ thống

thống quản

quản lýlý bằng

bằng giấygiấy

NHƯỢC ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

Không có sự tương tác thông tin với người bệnh. Thường có hiện tượng nôn nóng, chen lấn.

6

Bác sĩ gặp khó khăn khi viết toa thuốc. Không kiểm soát được nội dung các chỉ định: toa thuốc, dịch vụ cận lâm sàn, … trong quá trình truyền thông. Khó khăn trong việc truyền thông tin và đọc thông tin khi chuyển viện.

HệHệ thống

thống quản

quản lýlý bằng

bằng giấygiấy

NHƯỢC ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

7

Tốn kinh phí mua sắm và in ấn hồ sơ giấy, phim, hóa chất. Hồ sơ giấy, phim, hóa chất rửa phim là những thành phần gây ô nhiễm môi trường. Toàn bộ các hoạt động phải thực hiện tuần tự từng bước, chờ đợi thông điệp giấy, chờ đợi kết quả của nhau và thiếu linh động.

HệHệ thống

thống quản

quản lýlý bằng

bằng giấygiấy

HIỆU QUẢ HIỆU QUẢ

Bệnh nhân phải chờ đợi khá nhiều trong cả hai trường hợp trước và sau khi khám và điều trị. Khảo sát thực tế về nhu cầu chẩn đoán hình ảnh tại một bệnh viện đa khoa tỉnh:

X-Quang CT Scanner

2 3

10 15

Dịch vụ Số lượng phim Thời gian (phút)

 Nguyên nhân chính của việc tốn thời gian là do tốc độ chậm của việc xử lý thông tin bằng giấy và quá trình rửa phim.

8

MRI 4 35

dung NộiNội dung

Hệ thống bằng giấy 1

Hệ thống thông tin trong bệnh viện 2

3 PACS - Picture Archiving and Communication Systems

9

Kết luận 4

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin bệnh

bệnh việnviện

Chuyên gia

Telemedicine

Bệnh nhân

10

TỔNG QUAN TỔNG QUAN

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

MIỀN ỨNG DỤNG MIỀN ỨNG DỤNG

HIS: • Quản lý thông tin khám và điều trị. • Quản lý dược. • Viện phí, tạm ứng. • Quản lý nhân sự, lập lịch trực, chấm công… • Quản lý tài sản. RIS: • Quản lý dịch vụ CĐHA. PACS: • Quản lý, lưu trữ, xử lý, truyền tải dữ liệu CĐHA. • Chẩn đoán, hội chẩn, tư vấn, nghiên cứu.

11

Gắn kết các khoa/phòng trong bệnh viện với nhau và kết nối với các bệnh viện khác.

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN

12

Con người: • Bệnh nhân • Bác sĩ • Điều dưỡng • Nhân viên y tế • Quản lý bệnh viện • Quản lý ngành y tế Dịch vụ: • Khám, điều trị. • CĐHA, Xét nghiệm. • Phẫu thuật. • Dược. • Hành chính. • Quản lý.

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

ƯU ĐIỂM ƯU ĐIỂM

13

Quản lý tốt, chính xác và đồng bộ. Tra cứu dữ liệu nhanh, đầy đủ. Tăng tốc độ hoạt động, nâng cao hiệu quả. Gắn kết các khoa/phòng, bệnh viện. Tiết kiệm chi phí. Giảm ô nhiễm môi trường. Nâng cao chất lượng dịch vụ.

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

ƯU ĐIỂM ƯU ĐIỂM

VíVí dụdụ: Cho : Cho toatoa thuốc thuốc vàvà quản dược quản lýlý dược

Quy trình giấy

Toa thuốc BN mang đi (Có thể thay đổi nội dung)

Kho dược (lẻ) -Chờ toa thuốc đến - Nhập toa và máy

Phòng khám -Viết tay toa thuốc - ? Trạng thái khoa dược - ? Thông tin thuốc

14

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

ƯU ĐIỂM ƯU ĐIỂM

VíVí dụdụ: Cho : Cho toatoa thuốc thuốc vàvà quản dược quản lýlý dược

Phòng khám Cho toa trên máy

Kho dược (Chẵn) -Tổng kết - Báo cáo

Máy chủ Cập nhật dữ liệu dược Hỗ trợ cho toa thuốc

Kho dược (lẻ) Dễ dàng kiểm tra nội dung Tổng kết, báo cáo

15

Quy trình máy

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

YÊU CẦU YÊU CẦU

16

Bảo mật cao, phần quyền phức tạp. Quản lý dữ liệu an toàn, ổn định, đồng bộ. Dữ liệu y khoa cần chính xác, không nhiễu. Chất lượng dữ liệu cao. Dung lượng lớn. Đồng bộ dữ liệu: dữ liệu dược và tạm ứng, viện phí. Đảm bảo chuẩn giao tiếp: ICD10, HL7, DICOM

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

17

YÊU CẦU YÊU CẦU

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

KHÓ KHĂN KHÓ KHĂN

Công nghệ: • Dữ liệu y khoa lớn, tốc độ truyền dẫn cao, chính

xác, không nhiễu.

thống trong bệnh viện.

• Tồn tại nhiều hệ thống cùng hoạt động. • Chưa thống nhất chuẩn giao tiếp giữa các hệ

• Công nghệ y khoa phát triển khá nhanh.

18

• Nhiều công nghệ y khoa được sử dụng trong bệnh viện: x-quang phim, x-quang số, điện tim số, điện tim giấy…

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

KHÓ KHĂN KHÓ KHĂN

Con người: • Quen quy trình cũ, ngại thay đổi. • Chưa quen sử dụng máy tính, ngại học tập. • Nhân viên y tế thường rất bận nên rất khó khai

• Cho yêu cầu không ổn định. • Nhân viên công nghệ thông tin ít hợp tác: tránh

thác thông tin, thu thập yêu cầu.

19

trách nhiệm, tránh thêm việc. • Sự chống đối do cạnh tranh. • Thay đổi quy trình. • Thay đổi nhận sự.

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

KHÓ KHĂN KHÓ KHĂN

20

Con người:

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

KHÓ KHĂN KHÓ KHĂN

21

Con người:

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

KHÓ KHĂN KHÓ KHĂN

22

Xã hội: • Thay đổi về luật y tế, bảo hiểm y tế. • Thay đổi luật quản lý nhân sự, tiền lương. • Thay đổi quy định đối với hệ thống thông tin y tế. • Thay đổi về quy trình, biểu mẫu báo cáo. • Thay đổi về mô hình tổ chức quản lý

HệHệ thống

thống thông

thông tin

tin trong

trong bệnh

bệnh việnviện

THUẬN LỢI THUẬN LỢI

Hạ tầng truyền dẫn trong nước là mạng thế hệ mới NGN.

VD: Một số bệnh viện có mạng nội bộ bằng cáp

quang, kết nối tới ISP bằng cáp quang.

23

Sự phát triển của khoa học máy tính và truyền thông. Nguồn kinh phí cho công nghệ thông tin của các bệnh viện đã được tăng từ 1% lên 3% tổng nguồn thu của bệnh viện hàng năm.

dung NộiNội dung

Hệ thống bằng giấy 1

Hệ thống thông tin trong bệnh viện 2

3 PACS (BVĐK Bình Dương)

24

Kết luận 4

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

PACS ? PACS ?

25

Hệ thống thu nhận, lưu trữ, xử lý và truyền tải dữ liệu y khoa đa phương tiện để nâng cao hiệu quả trong công tác khám và điều trị bệnh. Học viện quân y: “PACS được ứng dụng trong việc lưu trữ dữ liệu hình ảnh một cách an toàn và kinh tế; truyền dữ liệu hình ảnh giúp cho việc hội chẩn, chẩn đoán, điều trị, đào tạo và nghiên cứu từ xa, mở rộng khả năng xem và báo cáo từ xa”. Wikipedia: “PACS is a medical imaging technology which provides economical storage of, and convenient access to, images from multiple modalities (source machine types)”

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

26

PACS ? PACS ?

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU

27

Bệnh viện có 512 giường bệnh. Bệnh viện thiếu trang thiết bị mới và chuyên gia. Bệnh viện được trang bị các thiết bị chẩn đoán hình ảnh theo công nghệ mới như: X-Quang số, CT, Siêu âm, nội soi, mổ nội soi … Dữ liệu y khoa đa phương tiện (ảnh y khoa, video ca mổ, video siêu âm, video nội soi…) là những dữ liệu cực kì quan trọng, góp phần rất lớn trong việc chẩn đoán, khám và điều trị bệnh nhân. Đang triển khai hệ thống thông tin bệnh viện. Đang dùng chương trình BHYT. Trước khi xây dựng hệ thống, một số bác sĩ thực hiện hội chẩn bằng cách scan phim, trình chiếu để hội chẩn và trao đổi qua email.

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

Ảnh nội soi: 1012 lượt

CT và X-Quang : 7500 lượt Ảnh siêu âm: 6488 lượt

16000 lượt x 12 x 4.5MB = 1 TB

28

HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU HIỆN TRẠNG VÀ NHU CẦU Lượng dữ liệu y khoa đa phương tiện được tạo ra: - Dung lượng trung bình cho mỗi lượt chụp: 4.5 MB - Số lượt chụp/tháng: 16012 lượt (~16000 lượt) MRI: 1012 lượt - Dung lượng dữ liệu năm 2010: - Dự kiến dung lượng lưu trữ sau 10 năm với mức tăng 20% mỗi năm: 32.15 TB.

BVĐK Bình Dương PACS –– BVĐK Bình Dương PACS

29

ĐẶC TẢ HỆ THỐNG: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG:

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

30

ĐẶC TẢ HỆ THỐNG: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG:

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

31

ĐẶC TẢ HỆ THỐNG: ĐẶC TẢ HỆ THỐNG: -- Một máy server đặt ở phòng CNTT: máy chủ ứng dụng và máy chủ lưu trữ. -- Một máy thu nhận (PACS-Gateway) đặt tại khoa chẩn đoán hình ảnh: CT, X-Quang, Siêu âm... - Một máy truyền video ca mổ tại khu mổ. - Camera gắn ở đèn mổ. - Máy trạm tại các khoa/phòng. -- Hệ điều hành máy chủ: Linux. - Hệ điều hành máy trạm: Windows. - Hệ quản trị CSDL: Oracle. - Hoạt động trên nền web. - Công nghệ lưu trữ : RAID 1.

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

32

CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: -- Quản lý các dịch vụ liên quan đến chẩn đoán hình ảnh: quy trình khám, chẩn đoán, bảo hiểm, viện phí… -- Thu nhận, tổ chức lưu trữ các dữ liệu y khoa đa phương tiện: ảnh X-Quang, CT, video siêu âm, video ca mổ… -- Cung cấp chức năng chẩn đoán. -- Cung cấp chức năng hội chẩn thông qua ảnh: giữa các khoa trong bệnh viện và với bệnh viện ngoài. -- Cung cấp chức năng truyền tải video ca mổ. -- Cung cấp chương trình quản lý siêu âm và nội soi.

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN:

33

KếtKết nốinối cáccác khoa khoa//phòng phòng::

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN:

34

KếtKết nốinối cáccác bệnh bệnh việnviện::

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

35

CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: đoán hìnhhình ảnhảnh:: ChẩnChẩn đoán

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

36

CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: video ca mổmổ:: Truyền video ca Truyền

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

37

CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: khoa vàvà liênliên tuyến chẩn liênliên khoa HộiHội chẩn tuyến::

PACS –– BVĐK PACS Dương BVĐK BìnhBình Dương

CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN: CÁC CHỨC NĂNG HOÀN THIỆN:

38

Chương trình Chương trình hỗhỗ trợtrợ siêusiêu âmâm::

BVĐK Bình Dương PACS –– BVĐK Bình Dương PACS

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG: ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG:

Chuyên mônmôn:: Chuyên  ƯuƯu điểmđiểm:: - Tiện lợi, đáp ứng được quy trình nghiệp vụ. - Các chức năng đáp ứng nhu cầu cần thiết liên

quan đến chẩn đoán hình ảnh.

- Giao điện thân thiện, đơn giản, dễ sử dụng. - Chất lượng ảnh và video đáp ứng được nhu cầu

chẩn đoán và hội chẩn.

- Tốc độ truyền dữ liệu đáp ứng yêu cầu.  Nhược điểm: - Video ca mổ vẫn còn hiện tượng nhiễu. - Âm thanh trong chương trình hội chẩn vẫn còn bị

39

dội nếu dùng mic và loa ngoài.

- Màn hình xem ảnh nhỏ, cần độ phân giải cao. - Vẫn phải in phim để thanh toán BHYT.

BVĐK Bình Dương PACS –– BVĐK Bình Dương PACS

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG

thuật:: KĩKĩ thuật  ƯuƯu điểmđiểm:: - Đã kết nối với hệ thống HIS đang triển khai, đồng

bộ thông tin bệnh nhân giữa hai hệ thống.

- Hệ thống hoạt động ổn định. - Truy xuất dữ liệu nhanh. - Sử dụng các chuẩn DICOM, HL7.  Nhược điểm: - Hệ điều hành máy chủ bằng Linux: khó sử dụng,

- Sử dụng một máy thu nhận ảnh: nếu máy bị sự

khó vận hành.

40

cố, không có máy thay thế.

- Chưa có hệ thống tự động backup dữ liệu định kì. - Không có hệ thống giám sát và cảnh báo sự cố. - Dung lượng lưu trữ thấp.

BVĐK Bình Dương PACS –– BVĐK Bình Dương PACS

KIẾN NGHỊ: KIẾN NGHỊ: - Sử dụng hai server: máy chủ lưu trữ và máy chủ ứng

- Nâng cấp đường truyền mạng lên GB để tăng tốc độ

dụng để tăng tốc độ.

truyền video.

- Sử dụng cáp chống nhiễu tại phòng mổ và tách xa hệ

- Sử dụng bộ lọc âm thanh tại phòng họp khi hội chẩn

thống điện để tránh nhiễu video.

và truyền video ca mổ.

cảnh báo lỗi.

- Sử dụng màn hình lớn để xem ảnh. - Xây dựng hệ thống giám sát, phân tích và tự động

41

- Tăng khả năng lưu trữ: 5TB (lưu trữ trong 5 năm) - Xây dựng hệ thống backup tự động định kỳ. Sử dụng

công nghệ lưu trữ RAID 5. - Kết nối với chương trình BHYT.

dung NộiNội dung

Hệ thống bằng giấy 1

Hệ thống thông tin trong bệnh viện 2

PACS (BVĐK Bình Dương) 3

42

Kết luận 4

KẾT LUẬN: KẾT LUẬN:

Tồn tại nhiều hệ thống phần mềm khác nhau tại một bệnh viện: Medisoft, phần mềm bảo hiểm y tế, phần mềm tự phát triển…. Việc kết nối và đồng bộ dữ liệu giữa các hệ thống là rất khó.

VD: Bệnh viện Bạch Mai đang có 9 hệ thống cho 9 đơn vị từ các nhà cung cấp khác nhau và vẫn chưa kết nối các hệ thống này với nhau được.

43

Các hệ thống giữa các bệnh viện khác nhau phát triển theo các chuẩn khác nhau. Các hệ thống vẫn chưa đủ độ tin cậy, thân thuộc. Do đó đang tồn tại song song với hệ thống giấy.

THANK YOU Q&A

44