intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài thuyết trình: Tám giống gà ta

Chia sẻ: Nguyễn Vy | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:19

179
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài thuyết trình "Tám giống gà ta" dưới đây để nắm bắt được đặc điểm ngoại hình, tính năng sản xuất của gà Ri, gà Đông Tảo, gà Hồ, gà Thủy Lạc, gà Mía, gà Tre,... Với các bạn đang học chuyên ngành Nông - Lâm - Ngư thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài thuyết trình: Tám giống gà ta

  1. TÁM GIỐNG GÀ TA  Lớp: CNTY 39B Môn: Giống ­ Truyền giống Nhóm 7
  2. 1. GÀ RI Gà Ri (gà ta vàng) là giống  gà  địa  phương  có  từ  lâu  đời  trên  đất  nước  ta  và  được  nuôi  phổ  biến  ở  khắp mọi miền đất nước.  Trong  đó,  phổ  biến  nhiều  nhất  ở  vùng  đồng  bằng  trung  du  Bắc  bộ  và  trung  Nam Bộ.
  3. Đặc điểm ngoại hình Có  tầm  vóc  nhỏ,  chân  Tính năng sản xuất thấp, chân, da, mỏ có màu  vàng nhạt. Phát  dục  sớm  :  4­  4,5  Gà  mái  đầu  nhỏ,  thanh,  tháng đã bắt đầu đẻ. Sản  mào đơn có bộ lông vàng  lượng trứng đạt 120 ­ 150  nhạt,  hoặc  vàng  nâu  có  quả/mái/năm. điểm lông đen ở cổ, lưng. Lúc  mới  nở  gà  Ri  đạt  Gà  trống  có  bộ  lông  sặc  khối  lượng  25­28g;  lúc  sỡ nhiều màu hơn, lông  ở  trưởng  thành  gà  mái  đạt  cổ  đỏ  tía  hoặc  da  cam,  1,7­1,8kg,  gà  trống  2,2­ lông cánh và đuôi ánh đen.  2,3kg. dáng  chắc  khỏe,  ngực  Gà Ri có ưu điểm nổi bật 
  4. 2. GÀ ĐÔNG TẢO Gà  Đông  Tảo  thuần  chủng có  xuất  thân  từ  xã  Đông  Tảo,  huyện  Khoái  Châu, tỉnh Hưng Yên. 
  5. Đặc điểm ngoại hình Tính năng sản xuất  Thời  gian  đạt  trọng  lượng  thịt  Giống  gà  to  con,  dáng  khoảng 4 ­ 5 tháng. Gà mái: 2,5 –  hình bệ vệ, với thân hình  3,5 kg, gà trống: 3,5 – 4,5 kg. to, da đỏ, đầu oai vệ, cặp     Sản  lượng  trứng  thấp  50  –  70  chân vững chãi. trứng/  năm.  Gà  mái  bắt  đầu  đẻ  lúc 5 – 7 tháng. Gà  cũng  có  cặp  chân  sù   Thịt  gà  Đông  Tảo  ngon,  ngọt,  sì,  cặp  chân  gà  to  và  bao  trong  thịt  không  có gân,  không  quanh  chân  ở  phía  trước  dai,  chứa  các  chất  albumin,  chất  là  một  lớp  vảy  da  sắp  béo,  canxi,  phôtpho,  sắt  và  các  xếp không theo hàng. loại vitamin khác nhau.  Được nuôi theo 2 hướng: Hướng  Gà  mới  nở  có  lông  trắng  thịt  và  gà  trống  thường  được  đục.  Khối  lượng  mới  nở  dùng để lai tạo con lai lấy thịt có  38­40  gam,  mọc  lông  tốc độ sinh trưởng nhanh và chất  lượng thịt thơm.
  6. 3. GÀ HỒ Gà  Hồ  từ  làng  Lạc  Thổ, Thị trấn Hồ, xã  Song  Hồ,  huyện  Thuận  Thành,  tỉnh  Bắc  Ninh. Gà  Hồ cũng  được  nuôi  phổ  biến  ở  một  số  huyện  thuộc  tỉnh  Bắc  Ninh  cũ  và  một  số vùng khác ở miền  Bắc.
  7. Đặc điểm ngoại hình Tính năng sản xuất Gà Hồ có  tầm  vóc  khá  to  Tuổi đẻ của gà Hồ muộn  so  với  các  giống  gà  địa  7,5 ­ 8 tháng, một năm đẻ  phương khác.  3­ 4 lứa. Sản lượng trứng  55­57quả /năm /mái, khối  Lông gà mái màu lá chuối  lượng trứng 55 ­ 58 g. hay màu võ nhãn, màu đất  Ở giai đoạn 12 tuần tuổi  thó. Gà  trống da  vàng,  màu  lông  mận  chín  hay  tỷ  lệ  thân  thịt  của  gà  Hồ  mận  đen,  ngực  nở,  chân  đạt  71,73%  (gà  trống  đạt  cao  vừa  phải,  mào  xuýt,  72,67%,  gà  mái  đạt  thân hình chắc chắn.  70,79%).  Khối  lượng  mới  nở  45  Thịt  gà  Hồ  màu  trắng  g/con,  lúc  trưởng  thành  hồng,  thịt  ngọt,  thơm  và  con  trống  nặng  4,5  ­  5,5  rất  ngon,  tuy  nhiên  thớ 
  8. 4. GÀ LẠC THỦY Gà  Lạc  Thủy  có  nguồn  gốc  từ  huyện Lạc  Thủy  tỉnh Hòa  Bình và  được  nuôi  từ  khá  lâu  đời,  chúng  được đưa vào đối  tượng để bảo tồn  nguồn gen.
  9. Đặc điểm ngoại hình Tính năng sản xuất Gà con 1 ngày tuổi có bộ  Đáp  ứng 3 tiêu chí là đẹp  lông đồng nhất màu trắng  mã,  chất  lượng  thịt  thơm  ngà,  da  vàng,  mỏ  và  da  ngon,  kỹ  thuật  dễ  nuôi,  chân  màu  vàng,  tốc  độ  có  mức  đầu  tư  vừa  phải  mọc lông nhanh, chỉ sau 1  và có thể nuôi được thành  tuần tuổi đã mọc hết lông  hoàng hóa. cánh,  sau  4  tuần  tuổi  có   Nuôi  lấy  thịt  trong  15  thể  phân  biệt  trống,  mái  tuần  đạt  gà  mái  1,7kg  và  qua đặc điểm ngoại hình. gà trống 2kg.  Con  mái  có  lông  màu  lá  Có  khả  năng  chống  chịu  chuối  khô,  hơi  giống  với  bệnh,  thời  tiết  khí  hậu,  gà Mía nhất là vào mùa lạnh khá  Con trống thì rất đẹp với  tốt,  dễ  nuôi,  lớn  nhanh, 
  10. 5. GÀ H’MÔNG Gà  H’Mông  cồn  gọi  là  gà  Mèo,  có  nguồn  gốc  ở  miền núi phía Bắc, được dân tộc H’Mông nuôi thả  quảng canh, chúng nuôi giữ giống gốc là một trong  những giống gà đặc sản.
  11. Đặc điểm ngoại hình Tính năng sản xuất Những  đặc  điểm  nhân  Dễ  nuôi  hơn  so  với  các  biết  gà  H'Mông  thuần  loại gà khác,  mỗi đợt đẻ  chủng:  chân  đen  có  4  từ  10  ­  12  quả,  quả  nhỏ  ngón,  mào  đen,  da  đen,  như  trứng  gà  ri,  mùi  rất  nội tạng đen, xương đen. thơm. Gà nuôi từ 133 đến  Trung bình mỗi con gà đã  141  ngày  bắt  đầu  đẻ  trứng,  năng  suất  từ  66­74  nặng  từ  8  lạng–1 kg.  Gà  quả /mái /năm. nuôi khoảng hơn 5 tháng,  trọng  lượng  đạt  từ  1,5­ Gà  H’Mông  lượng  mỡ  1,8 kg bắt đầu đẻ trứng. rất  ít,  thịt  dai  chắc,  thơm  ngọt,  hàm  lượng  mỡ  trong  thịt  ít  nên  ăn  không  bị  ngán  ngoài  ra  xương, 
  12. 6. GÀ MÍA Gà Mía có nguồn  gốc từ ở xã Phùng  Hưng, huyện Tùng  Thiện, tỉnh Hà  Tây nay thuộc  xã Sơn Tây, Hà Tây.
  13. Đặc điểm ngoại hình Tính năng sản xuất Ngoại  hình gà Mía hơi  Tuổi  đẻ muộn 7­8 tháng,  thô: Mình ngắn,  đùi to và  sản  lượng  trứng  50­55  thô,  mắt  sâu,  mào  đơn,  quả  /mái  /năm,  khối  chân có 3 hàng vảy, da đỏ  lượng trứng 50­55g. sắc lông gà trống màu tía,   Chất  lượng  thịt  thơm,  da  ga mái màu nâu xám hoặc  giòn,  mỡ  dưới  da  ít,  sức  vàng.  Nói  chung  màu  khoẻ  tốt,  thích  hợp  trong  lông gà  Mía tương  đối  điều  kiện chăn  nuôi  thả  thuần  nhất.  Tốc  độ  mọc  vườn. lông  chậm,  đến  15  tuần  tuổi  mới  phủ  kín  lông  Hiện  nay gà  Mía  được  ở gà trống. nuôi theo hướng lấy thịt.
  14. 7. GÀ TRE Gà  tre là  một giống  gà bản  địa  đã  từng  khá  phổ  biến  tại  khu  vực  miền  Nam Việt  Nam,  đặc  biệt  là Tây  Nam Bộ.
  15. Đặc điểm  Đây là giống gà nhỏ,  gà mái có  ngoại hình trọng  lượng  từ  400g  đến  600g,  gà trống nặng từ 500g đến 800g  nhưng  trọng  lượng  lý  tưởng  nhất  là  từ  600g  đổ  lại  đối  với gà trống, cá biệt một vài cá  thể trống chỉ nặng 400g. Màu  lông  của  gà  tre  hiện  nay  rất  đa  dạng  về  màu  sắc  nhưng  có  thể  đó  là  sản  phẩm  của  sự  lai tạo với các giống gà khác, có  ba sắc lông chính sau: gà chuối,  gà điều, màu sắc khác.
  16. Tính năng sản xuất  Nếu  để  sinh  sản  tự  nhiên  gà  đẻ  khoảng ba đến bốn lứa một năm,  tỷ  lệ  đẻ  chừng  25%.  Nếu  ta  lấy  trứng  không  cho  gà  ấp  thì  mỗi  lứa trứng sẽ cách nhau từ hai mơi  đến  ba  mươi  ngày.  Số  lượng  trứng  mỗi  lứa  thường  trên  dưới  mười  quả,  một  số  cá  thể  có  thể  đẻ  liên  tục  hai  mươi  quả  trên  một lứa.  Tuy gà Tre nhỏ con, trọng lượng  chỉ từ 500 ­ 700 gr/con nhưng thịt  dai mà lại mềm, thơm, da giòn và  không có mỡ.  Gà Tre được nuôi theo hướng lấy  thịt,  làm  cảnh  và  để  chọi  trong 
  17. 8. GÀ NÒI Gà  nòi hay  còn  gọi  là gà  chọi, gà  đá là  một  giống gà  chọi nội  địa  ưu  việt  của Việt  Nam được  nuôi  phục  vụ  cho  những  trận chọi  gà.  Gà  nòi  là  giống  gà  thuộc  nhóm  gà  trọc đầu.
  18. Đặc điểm ngoại hình Tính năng sản xuất Chân  cao,  mình  dài,  cổ  Thời  gian  đạt  trọng  cao,  mỏ  to  thẳng,  miệng  lượng thịt là 5 tháng. rộng, đầu mồng dâu, mắt  Sản  lượng  trứng  50  ­  70  chữ  điền,  mào  xuýt  (mào  kép)  màu  đỏ  tía;  lưng  quả/mái/năm, Khối lượng  rộng,  cánh  dài,  đùi  to,  trứng 50 ­ 55 g/quả. Thời  phần  đùi  dài  hơn  phần  gian  bắt  đầu  đẻ  là  7  cán,  chân  thanh,  ngón  tháng, gà có sức khoẻ tốt  thắt,  vảy  mỏng  –  khô,  nhưng  đẻ  ít,  khả  năng  cựa  sắc  và  dài.  Tích  và  tăng đàn chậm.  dái  tai  màu  đỏ,  con  mái  Được  người  dân  nuôi  để  màu  xám  (  lá  chuối  khô  )  làm gà  chọi trong  các  hoặc màu vàng nhờ điểm  cuộc  lễ  hội.  Một  số  địa 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2