Nội dung của bài thuyết trình Thuế giá trị gia tăng nhằm trình bày khái niệm, đặc điểm và nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng. Chế độ miễn giảm thuế và hoàn thuế, đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Thuế giá trị gia tăng
- Thuế Giá trị gia tăng
Nhóm thuyết trình:
1. Nguyễn Hồng Hạnh
2. Nguyễn Thanh Trà
3. Giang Thị Thúy Hằng
4. Trần Lê Thanh Thanh
5. Mai Thị Cẩm Vân
- NỘI DUNG
I. Khái niệm
II. Đặc điểm
III.Nội dung cơ bản của thuế GTGT
IV.Chế độ miễn giảm thuế và hoàn
thuế
V. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết
toán thuế
- I. Khái niệm
1. Giá trị gia tăng:
• Là giá trị tăng thêm đối với một sản phẩm hàng
hóa hoặc dịch vụ do cơ sở sản xuất, chế biến,
buôn bán tác động vào nguyên vật liệu thô hay
hàng hóa mua vào, làm cho giá trị của chúng
tăng lên.
• Là số chênh lệch giữa “giá đầu ra” và “giá đầu
vào” do đơn vị kinh tế tạo ra trong quá trình sản
xuất, kinh doanh dịch vụ.
- I. Khái niệm
2. Thuế GTGT:
• Điều 2 Luật Thuế GTGT: Thuế GTGT là
thuế đánh trên khoản giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng
khâu trong quá trình từ sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng.
- II. Đặc điểm
Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều
giai đoạn không trùng lắp
Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao
Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại
thuế gián thu
Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với
thu nhập
- Luật Thuế GTGT
• Luật Thuế GTGT là gì?
• Các văn bản pháp lý hiện hành:
– Luật Thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03-
06-2008.
– Nghị định 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008.
– Thông tư 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008.
- III. Nội dung cơ bản của Thuế GTGT
1. Đối tượng nộp thuế
2. Đối tượng chịu thuế
3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
4. Căn cứ và phương pháp tính thuế
- 1. Đối tượng nộp thuế
Điều 4 Luật Thuế GTGT: Tổ
chức, cá nhân, sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là
cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân khác nhập
khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người
nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT
• Cụ thể:
– Doanh nghiệp Nhà nuớc
– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác
kinh doanh theo luật đầu tư nước ngoài
– Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần
– Công ty, tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt nam
– Các tổ chức kinh tế của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – chính trị, các đơn vị sự
nghiệp
– Những người kinh doanh độc lập, hộ gia đình, các cá nhân hợp tác kinh doanh
- 2. Đối tượng chịu thuế
Điều 3 Luật Thuế GTGT: Hàng hóa dịch vụ
dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt nam là đối tượng chịu thuế
GTGT, trừ các đối tượng không thuộc
diện chịu thuế quy định tại điều 5, luật
thuế GTGT số 13/2008/QH12.
- 3. Đối tượng không thuộc diện chịu
thuế
Điều 5 Luật Thuế GTGT quy định: 25 nhóm
hàng không thuộc diện chịu thuế.
Đặc điểm của các nhóm hàng không thuộc
diện chịu thuế??
- 4. Căn cứ và phương pháp tính
thuế
4.1 Thuế suất
• Điều 8 Luật Thuế GTGT: 3 Mức thuế suất
+ 0%: HHDV xuất khẩu; vận tải quốc tế (Có một số loại trừ quy đ ịnh
tại mục 1, điều 8 Luật này)
+ 5%: HHDV là đầu vào của sản xuất nông nghiệp; nh ững m ặt hàng
thiết yếu (15 nhóm trong luật này)
+ 10%: Thuế suất phổ dụng (là những mặt hàng còn lại)
• Ví dụ:
• Một cơ sở A nuôi lợn, bán lợn hơi cho một doanh nghiệp B gi ết m ổ
lợn: Cơ sở A không phải nộp thuế GTGT.
• Doanh nghiệp B giết mổ lợn không chế biến thành các sản ph ẩm
khác mà chỉ bán thịt xô, thịt lọc,.. thi ph ải nộp thu ế GTGT v ới thu ế
suất 5% .
• Nếu doanh nghiệp B giết mổ lợn và chế biến thành giò ch ả, th ịt
hộp,... và bán ra thì phải nộp thuế GTGT với thuế suất 10%.
- 4. Căn cứ và phương pháp tính
thuế
4.2 Giá tính thuế:
• Lµ gi¸ b¸n cha cã thuÕ GTGT ® ghi trªn ho¸
îc
® n b¸n hµng cña ngêi b¸n, ngêi cung cÊp dÞch
¬
vô hoÆc trªn chøng tõ cña hµng nhËp khÈu.
• Gi¸ tÝnh thuÕ ® víi c¸c lo¹i hµng hãa, dÞch vô
èi
bao gåm c¶ kho¶n phô thu vµ phÝ thu thªm ngoµi
gi¸ hµng hãa, dÞch vô mµ c¬ së kinh doanh ® îc
hëng.
Trêng hîp ¸p dông hinh thøc gi¶m gi¸, chiÕt khÊu
th¬ m¹i dµnh cho kh¸ch hµng thi gi¸ tÝnh thuÕ
ng
GTGT lµ gi¸ b¸n ® gi¶m, ® chiÕt khÊu th¬
· · ng
m¹i dµnh cho kh¸ch hµng
- 4. Căn cứ và phương pháp tính thuế
4.2 Giá tính thuế:
Điều 7 Luật Thuế GTGT
- 4. Căn cứ và phương pháp tính
thuế
4.2 Giá tính thuế:
a- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SX, KD
bán ra hoặc cung ứng cho đối tượng khác: là
giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB: là
giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế
GTGT.
b- Đối với hàng hóa NK: là giá NK tại cửa khẩu
cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+)
thuế TTĐB (nếu có)
- 4. Căn cứ và phương pháp tính
thuế
4.2 Giá tính thuế:
Ví dụ: Công ty A nhập khẩu 10 chiếc ô tô
con. Giá nhập khẩu tại cửa khẩu (giá CIF)
là 300.000.000đ/chiếc; Thuế suất thu ế
nhập khẩu là 80%, Thuế suất tiêu thụ đặc
biệt là 60%
- Giá CIF = Thuế NK =
300tr 300*80%=240t
r
Giá tính thuế GTGT Thuế GTGT
Giá thành
Giá CIF Thuế NK
Giá tính thuế TTĐB Thuế TTĐB
Giá tính thuế GTGT Thuế GTGT
Giá thành
- 4. Căn cứ và phương pháp tính
thuế
4.2 Giá tính thuế:
c- Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để
trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng,
cho: giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ
cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm
phát sinh các hoạt động này.
• Chú ý: Nếu hàng hóa luân chuyển nội bộ
để tiếp tục quá trình sản xuất trong một
cơ sở sản xuất kinh doanh thì không ph ải
tính và nộp thuế GTGT
- 4. Căn cứ và phương pháp tính
thuế
4.2 Giá tính thuế:
d- Đối với hoạt động cho thuê tài sản giá tính
thuế là giá cho thuê chưa có thuế.
• Nếu cho thuê trong nhiều kỳ mà tiền thuê trả cho
từng kỳ, hoặc trả trước cho nhiều kỳ thì giá tính
thuế GTGT là số tiền đã trả (trả cho kỳ này hoặc
trả trước cho kỳ sau).
• Giá tính thuế GTGT còn bao gồm cả các khoản
chi trả dưới hình thức khác như cho thuê nhà có
thu tiền hoàn thiện, sửa chữa nâng cấp nhà cho
thuê theo yêu cầu của bên thuê.
- Căn cứ và phương pháp tính thuế
4.2 Giá tính thuế:
e - Đối với hàng bán theo phương thức trả góp, trả
chậm là giá bán của hàng hóa tính theo giá bán tr ả
một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ.
• Ví dụ: Một cửa hàng bán xe máy trả góp:
• Nếu trả ngay thì người mua phải trả với giá
24.500.000đ.
• Nếu mua theo phương thức trả góp thì người mua phải
trả ngay 9.000.000đ. Số còn lại trả đều trong 24 tháng,
mỗi tháng là 800.000 đồng.
• Tổng số tiền mà người mua phải thanh toán là:
• 9.100.000đ + (800.000đ x 23) = 27.400.000đ
• Giá tính thuế GTGT mà cửa hàng phải nộp chỉ là:
24.500.000đ.
- Căn cứ và phương pháp tính thuế
4.2 Giá tính thuế:
f - Đối với gia công hàng hóa là giá gia công
chưa có thuế, bao gồm: tiền gia công, tiền
nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và các chi
phí khác để gia công.
g -Đối với hoạt động xây dựng và lắp đặt thì
giá tính thuế GTGT là giá xây dựng, lắp đặt
chưa có thuế GTGT (không phân biệt có bao
thầu hay không có bao thầu vật tư, thiết bị).