Bn đồ chuyên đề 1 Tran Thi Phung Ha, MSc
Gii thiu chương trình
1. Gii thiu môn hc
Bn đồ chuyên đề (thematic map) là môn hc cơ s ca chương trình đào to SV
ngành Địa lí - Du lch. Môn hc nhm cung cp kiến thc và k năng cơ bn để thành
lp và s dng các loi bn đồ chuyên đề khác nhau. Sau khi hc xong SV có th vn
dng các phương pháp để th hin ni dung bn đồ, biết qui trình xây dng bn đồ
có th xây dng bn đồ phc v công tác nghiên cu, ging dy, du lch và nhng
mc đích khác
2. Yêu cu môn hc
SV hc xong môn bn đồ có th:
- Hiu và gii thích nhng khái nim, thut ng cơ bn v bn đồ nói chung
- Hiu được nhng đặc đim, yêu cu ca bn đồ: cơ s toán hc, h thng kí
hiu và tng quát hoá
- Nm rõ ni dung và phương pháp biu hin các loi bn đồ chuyên đề khác
nhau
- Thành lp bn đồ chuyên đề đúng nguyên tc, yêu cu.
3. Phân phi chương trình
Chương trình phân thành 45 tiết, trong đó có 30 tiết lí thuyết bao gm các chương:
- Chương 1: Các khái nim cơ bn
- Chương 2: Gii pháp để th hin ni dung bn đồ: Nguyên lí, kh năng din
đạt ca các phương pháp th hin bn đồ
- Chương 3: Xây dng bn đồ chuyên đề bng phn mm MapInfo
- Chương 4: Qui trình, phương thc xây dng bn đồ chuyên đề
4. Các hc phn cn trang b trước
- Bn đồ hc đại cương
- H thng thông tin địa lí (GIS) (s dng MapInfo)
5. Cách đánh giá
Chia làm 3 phn:
- Bài tp 40%
- Seminar 20%
- Kim tra Lí thuyết 40%
6. Đề cương chi tiết
1 Chương 1: Các khái nim cơ bn
1. Bn đồ
2. Bn đồ chuyên đề
3. Các loi bn đồ chuyên đề
Bài tp 1: Mô t`đặc đim bn đồ chuyên đề và các thành phn chính
2 Chương 2: Gii pháp th hin ni dung bn đồ
1. Khái nim
2. Đặc đim
3. La chn các gii pháp th hin ni dung bn đồ
Bài tp 2: Trình bày các phương pháp th hin ni dung mt bn đồ chuyên đề
tu chn: Phương pháp gì? Th hin đối tượng nào? Th hin như thế nào? Th
Bn đồ chuyên đề 2 Tran Thi Phung Ha, MSc
hin loi d liu nào? D liu được thu thp như thế nào?
3 Chương 3: Phn mm MapInfo để thành lp bn đồ chuyên đề
1. Các bước cơ bn
2. Các thao tác c th
Bài tp 3: S dng MapInfo để xây dng bn đồ chuyên đề c th (kết qu được
s dng cho bài tp 4)
4 Chương 4: Qui trình, phương thc xây dng bn đồ chuyên đề, biên tp đề cương
thiết kế
1. Quy trình chung
2. Chun b biên tp
3. Bn đề cương chi tiết
4. Biên v
Bài tp 4: Biên tp và thiết kế mt bn đồ chuyên đề
7. Tài liu tham kho
1. Terry A. Slocum (1999) Thematic Cartography and Visualization,
Prentice Hall Upper Saddle River, New Jersey
2. K. A. Xalisep (1986), Nhp môn Bn đồ hc, NXB Đại hc Tng hp
Lomonoxop Mascova
3. Ngô đạt Tam, Nguyn Hu Cu (1089), Bn đồ hc, NXB Giáo dc
4. PGS. TS Lê Hunh (1998), Bn đồ hc, NXB Đại hc Sư phm, Hà Ni
5. PGS. TS. Lê Hunh, PGS. TS. Lê Ngc Nam (2001), Bn đồ chuyên đề,
NXB Giáo dc
6. TS. Lâm Quang Dc (2002), Bn đồ chuyên đề, NXB Giáo dc
8. Liên lc
Địa ch liên lc: Trn Th Phng Hà, MSc
B môn Địa lý - Du lch
Khoa Sư phm - Đại hc Cn Thơ
ttpha@ctu.edu.vn hay ha.tranthiphung@wur.nl
Tel: 0710 839 783
0939 017 678
Lê Minh Vĩnh, PhD
Khoa Địa - Đại hc Khoa hc Xã hi Nhân văn, TP H Chí Minh
Bn đồ chuyên đề 3 Tran Thi Phung Ha, MSc
Chương 1:
Khái nim chung
1. Khái nim v bn đồ
Gii thiu
Bn đồ là khái nim phc tp bao gm không gian, thi gian, phương hướng, khong
cách xa gn, hình tượng s vt trong không gian và mi tương quan gia các s vt
y. Hin tượng địa lí bao gm nhiu loi, phân b trong không gian, nhìn thy được,
không nhìn thy được, cm nhn được không cm nhn được và thay đổi theo thi
gian. Phi chăng do ni dung bn đồ (các đôid tượng, hin tượng địa lí) phưc tp như
vy nên bn đồ có nhng đòi hi v cơ s toán hc, v phương pháp biu th đặc thù
và có cách chn la đối tượng ni dung riêng bit
Mc tiêu
Sau khi hc xong phn này SV có th
1 Hiu được nhng đặc đim ca bn đồ
2 Nm được nhng yếu t ni dung cn phi có trên bn đồ để t đó đi đến vic
thành lp và s dng bn đồ cho hiu qu.
3 Phân bit nhng loi bn đồ khác nhau trong đời sng hin nay.
Mc lc
1. Định nghĩa bn đồ
2. Đặc đim
3. Ni dung bn đồ
4. Phân loi bn đồ
1. Định nghĩa bn đồ
Trước đây người ta thường quan nim: bn đồ địa lí là s biu hin thu nh mt
phn hay toàn b b mt trái đất lên bn v. Quan nim trên chưa đầy đủ và chính
xác v bn đồ. Bn đồ không phi là mt bc nh chp hàng không hay bc tranh
phong cnh v thu nh toàn b trái đất mà nó còn có kh năng gii thích toàn b tính
cht ca các đối tượng có trên bn đồ. Mt khác nói như trên, bn đồ ch hn chế
trong vic biu hin nhng đối tượng có trên b mt trái đất, trong khi đó nó còn
biu hin nhng đối tượng hin tượng phc tp phân b trên b mt, trong không
gian, dưới lòng đất và c nhng hin tượng đó có th biến đổi theo thi gian.
T vic phân tích nhng đặc tính cơ bn và nhng yếu t ni dung ca bn đồ địa lí
mà các định nghĩa v bn đồ ngày càng chính xác và hoàn chnh hơn. Định nghĩa
ca nhà bn đồ hc người Nga K.A. Salisev được mi người tha nhn là đầy đủ
hoàn chnh nht: “Bn đồ địa lí là mô hình kí hiu hình tượng không gian ca các
đối tượng, hin tượng t nhiên và xã hi, được thu nh, được tng hp hoá theo mt
cơ s toán hc nht định, nhm phn ánh v trí, s phân b không gian và mi
Bn đồ chuyên đề 4 Tran Thi Phung Ha, MSc
tương quan gia các đối tượng và hin tượng và nhng biến đổi ca chúng theo thi
gian để tho mãn mc đích yêu cu đã định trước”.
Mun như vy, bn đồ địa lí cn phi có 3 đặc đim cơ bn: cơ s toán hc, h
thng kí hiu và tng quát hoá bn đồ
Câu hi bài tp
1. Bn đồ khác vi bc tranh phong cnh hoc nh hàng không nhng
đim nào? Cho ví d.
2. Đặc đim
2.1 Cơ s toán hc
Là phương pháp toán hc nhm đảm bo nguyên tc và quy lut chuyn b mt t
nhiên ca trái đất lên mt chiếu hình, thu nh kích thước ca mt chiếu hình ri dùng
phép chiếu hình khai trin b mt đó thành mt phng (bn đồ). Mt chiếu hình là b
mt toán hc ca trái đất đón nhn hình chiếu. Mt chiếu hình phi được đặt sát vi
b mt t nhiên ca trái đất, trùng vi b mt nước bin trung bình. Tu thuc vào
din tích khu vc cn chiếu và độ chính xác ca t l bn đồ, người ta có th chn
mt chiếu hình là nhng mt khác nhau: mt phng, mt cu hoc elipsoid. Nếu đo
v bình độ t l ln cho mt khu vc nh, độ cong trái đất là không đáng k, tt c
các đim đều được xem như trên mt mt phng, mt chiếu hình được chn là mt
phng, không tính đến nh hưởng độ cong trái đất. Mt chiếu hình là mt cu
(R=6.371.116 m) trong trường hp đo v cho khu vc có bán kính khong 200km.
Nếu khu vc đo v rng ln và cn độ chính xác cao, thì phi dùng mt chiếu hình là
elipsoid. Quá trình trên được minh ho theo hình 2 và 3.
Cơ s toán hc bn đồ bao gm:
1 Cơ s trc địa: h thng các đim khng chế, kích thước elipsoid, to độđộ
cao các đim.
2 T l bn đồ
3 Phép chiếu bn đồ
4 Chia mnh và danh pháp bn đồ
5 B cc và khung bn đồ
Cơ s toán hc bn đồ cho phép ta có được tài liu đúng đắn v v trí, hình dng,
kích thước các yếu t biu hin trên bn đồ.
Chiếu thng góc xung mt phng
Thu nh theo t l
Chiếu thng góc xung mt cu hoc elipsoid
Thu nh theo t l
Biu th bng phương pháp bn đồ
H2: Quá trình xây dng bn đồ H1: Quá trình xây dng bình đồ
Bn đồ chuyên đề 5 Tran Thi Phung Ha, MSc
2.2 H thng kí hiu bn đồ
Là phương tin để phn ánh toàn b hay mt khía cnh nào đó ca vt th, đối tượng
hin tượng. H thng kí hin bn đồ (ngôn ng bn đồ) bao gm các dng đồ ho,
màu sc, ch cái, con s và c t ng để ghi nhn v trí không gian ca các đối
tượng, đồng thi phn ánh qui lut phát trin ca hin tượng theo thi gian.
Người ta căn c vào đặc tính cơ bn ca các yếu t đồ ho và màu sc để phi hp
chúng vi nhau theo nhng quy tc và phương pháp trong môn kí hiu hc, ngôn
ng hc, lí thuyết v màu sc và có xét đến khía cnh tâm lí, thm m để to nên kí
hiu bn đồ.
Trên bn đồ, kí hiu phân làm 2 loi: kí hiu nét và kí hiu nn
1 Kí hiu nét: các phương pháp th hin kí hiu nét gm: phương pháp kí hiu,
phương pháp tuyến tính, phương pháp đường chuyn động, phương pháp đường
đẳng tr ... là nhng phương pháp th hin các đối tượng định v theo đim hoc
đường ngoài thc tế
2 Kí hiu nn: các phương pháp th hin kí hiu nn gm: nn cht lượng, vùng
phân b, đồ gii ... dùng để th hin các đối tượng phân b theo din ngoài thc
tế.
2.3 Tng quát hoá bn đồ
Tng quát hoá bn đồ là quá trình la chn, phân cp các đối tượng cn th hin lên
bn đồ, trong đó có s cân đối hài hoà gia các thành phn ca mt yếu t và gia
các yếu t vi nhau. Mc đích ca tng quát hoá bn đồ là phn ánh chính xác bn
cht ca đối tượng và đáp ng ti ưu yêu cu đã đặt ra.
Các nhân t nh hưởng đến quá trình tng quát hoá bao gm: ch đề, t l, mc đích
s dng, đặc thù khu vc thành lp bn đồ và phương pháp biu hin bn đồ
Các dng tng quát hoá là: tng quát hoá chn lc đối tượng, tng quát hoá v mt
s lượng, cht lượng ca hin tượng, tng quát hoá v mt hình hc và tng quát hoá
tp hp các đối tượng. (Trình bày chương 5)
Tóm li
Ta thy rng bn đồ là hình nh thu nh ca b mt trái đất lên mt phng. Hay nói
cách khác bn đồ là hình chiếu thu được khi ta thc hin chiếu b mt địa lí ca trái
đất lên b mt toán hc nào đó. Phép chiếu được thc hin theo lưới ca các đường
kinh vĩ tuyến. H thng kinh vĩ tuyến trên bn đồ to thành lưới chiếu bn đồ. B
mt đón nhn hình chiếu rt đa dng, nó có th là hình nón, hình tr hoc hình cu.
Các qui lut toán hc dùng để chiếu gi là các phép chiếu bn đồ cũng rt đa dng.
Chính vì vy mà hin nay người ta đã xây dng rt nhiu lưới chiếu bn đồ khác
nhau. Trong mi phép chiếu s biến dng v mt hình hc ca các lãnh th thành lp
bn đồ và giá tr sai s chiếu hình là khác nhau. Đó là mt trong nhng vn đề cơ
bn ca toán bn đồ. Da vào các lưới chiếu, chúng ta, nhng người s dng bn đồ
có th tiến hành đo đạc, tính toán to độ các đim hay các vt th trên bn đồ.
Các vt th, đối tượng, hin tượng t nhiên và KTXH được th hin trên bn đồ
thông qua h thng các kí hiu qui ước. H thng các kí hiu bn đồ, hay còn gi là
ngôn ng bn đồ là các dng màu sc, ch viết, con s, đồ ho … nhm th hin ni
dung bn đồ. Các bn đồ khác nhau thì có ni dung khác nhau. Yếu t ni dung bn
đồ bao gm các yếu t v TN KTXH. Các yếu t TN bao gm: địa hình, h thu
văn, lp ph thc - động vt … Các yếu t KTXH bao gm: các đim dân cư, các
đối tượng KT-VH-LS-XH, mng lưới các đường giao thông, ranh gii hành chính.