Ban hành 6 ngh định v chế độ tin lương
Ngun: vietbao.vn
Quy định mi v mc lương ti thiu chung
Theo NĐ s 203/NĐ-CP, mc lương ti thiu chung (MLTTC) 290.000 đồng/tháng được
coi là "MLTTC cho người lao động làm công vic gin đơn nht trong điu kin lao động
bình thường" và mc lương này s còn được điu chnh tùy theo mc tăng trưởng kinh tế,
ch s giá sinh hot và cung cu lao động trong tng thi k. Mc lương 290.000 đồng
được coi là căn c tính các mc lương trong h thng thang lương, bng lương, mc ph
cp trong khu vc Nhà nước, tính các mc lương ghi trong hp đồng lao động đối vi các
doanh nghip xây dng thang lương, bng lương...
MLTTC không ch được áp dng cho các cơ quan nhà nước, đơn v s nghip, lc lượng
vũ trang, các t chc chính tr, t chc chính tr-xã hi, các công ty hot động theo Lut
Doanh nghip và Lut Doanh nghip nhà nước, các hp tác xã... mà còn áp dng để tính
tr cp thôi vic cho s năm làm vic t năm 2004 tr đi đối vi lao động dôi dư, người
thôi vic do tinh gin biên chế theo mt s quy định hin hành.
B Lao động-Thương binh và Xã hi s công b MLTTC cho tng thi k, h s điu
chnh tăng thêm so vi MLTTC được áp dng cho các công ty hot động theo Lut
Doanh nghip nhà nước; B Ni v ch trì xây dng h s điu chnh tăng thêm so vi
MLTTC áp dng cho các cơ quan nhà nước, đơn v s nghip, lc lượng vũ trang, t
chc chính tr, t chc chính tr-xã hi để trình Chính ph thông qua.
Lương, thưởng, ph cp ti công ty nhà nước (CTNN)
6 ngh định mi v lương và
bo him xã hi
- NĐ s 203/2004/NĐ-CP v
mc lương ti thiu.
- NĐ s 204/NĐ-CP v chế
độ tin lương đối vi cán b,
NĐ s 205/2004/NĐ-CP quy định v h thng thang,
bng lương và chế độ ph cp lương trong các CTNN (áp
dng cho các CTNN và các công ty hch toán độc lp ca
tng công ty do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lp)
cũng quy định c th v các thang, bng lương cho công
nhân, nhân viên trc tiếp sn xut, kinh doanh...
Ph cp khu vc áp dng đối vi người ca CTNN làm
vùng xa xôi, ho lánh, khí hu xu có 7 mc: t 0,1 đến
0,7 và 1,0 so vi MLTTC; ph cp độc hi, nguy him
gm 4 mc t 0,1 đến 0,4 so vi MLTTC; ph cp lưu
động gm 3 mc: 0,2; 0,4 và 0,6 so vi MLTTC áp dng
vi người làm ngh hoc công vic thường xuyên thay đổi
địa đim làm vic và nơi .
Còn ti NĐ 206/NĐ-CP v qun lý lao động, tin lương
và thu nhp ti CTNN, Chính ph quy định CTNN được
áp dng h s điu chnh tăng thêm để làm cơ s tính đơn
giá tin lương thì "không được vượt quá 2 ln so vi
MLTTC". Khi áp dng h s điu chnh tăng thêm, CTNN
phi đảm bo đã np ngân sách đầy đủ, mc tăng tin
lương bình quân phi thp hơn mc tăng năng sut lao
động bình quân và li nhun kế hoch không thp hơn so
vi li nhun thc hin ca năm trước lin k. NĐ s
207/NĐ-CP v chế độ lương, thưởng, trách nhim vi
thành viên hi đồng qun tr, tng giám đốc, giám đốc
CTNN quy định rõ vic tin lương, ph cp cho các đối
tượng trên được tính căn c vào vic thc hin li nhun
và năng sut lao động ca công ty. Qu tin lương dành
cho các đối tượng này được xác định theo năm, tháng và
được tm ng ti đa bng 80% qu tin lương kế hoch.
Ai được tăng lương hưu?
công chc, viên chc và lc
lượng vũ trang.
- NĐ s 205/2004/NĐ-CP v
h thng thang, bng lương và
chế độ ph cp lương trong
các công ty nhà nước
(CTNN).
- NĐ 206/2004/NĐ-CP v
vic qun lý lao động, tin
lương và thu nhp trong các
CTNN.
- NĐ s 207/2004/NĐ-CP
quy định chế độ tin lương,
tin thưởng và chế độ trách
nhim đối vi các thành viên
hi đồng qun tr, tng giám
đốc, giám đốc CTNN.
- NĐ s 208/2004/NĐ-CP v
điu chnh lương hưu và tr
cp bo him xã hi.
Sau khi các ngh định này
được ban hành, các B, ngành
chc năng s căn c vào đó,
đưa ra mt s hướng dn c
th hơn để thc hin vic tính
toán, chi tr tin lương theo
quy định, tính t 1/10/2004.
NĐ đáng chú ý cui cùng là NĐ 208/NĐ-CP v vic điu chnh lương hưu và tr cp bo
him xã hi. Theo đó, mc lương hưu và tr cp bo him xã hi hng tháng được điu
chnh cho các đối tượng: CBCCVC, lc lượng vũ trang, người làm công tác cơ yếu
hưởng lương hưu hàng tháng; CCVC và người lao động hưởng lương hưu hng tháng
nhưng va có thi gian hưởng tin lương theo thang, bng lương Nhà nước quy định va
không theo thang, bng lương này; công nhân cao su đang hưởng tr cp hng tháng; mt
s đối tượng công nhân, viên chc và cán b xã, phường, th trn hưởng tr cp mt sc
lao động hng tháng.
Các đối tượng trên đã hưởng lương hưu trước ngày 1/10/2004 s được tăng thêm mc
lương hưu, tr cp hin hưởng 10%. Thi gian được tăng là t 1/10/2004 đến ngày
30/9/2005. Vi người ngh hưu t ngày 1/10/2004 đến ngày 30/9/2005 thì lương hưu ca
người ngh hưu được điu chnh mt ln khi ngh hưu vi mc tăng tương ng vi thi
đim ngh hưu. Ví d như: ngh hưu vào tháng 11/2004 thì mc điu chnh tăng là 9,5%;
ngh hưu vào tháng 12/2004 thì mc điu chnh tăng là 9%...
Tt c các NĐ trên đều có hiu lc thi hành sau 15 ngày k t ngày đăng Công báo.
Cán b, công chc, viên chc: Lương bao nhiêu, tùy theo công vic
Theo NĐ s 204/2004/NĐ-CP v chế độ tin lương vi cán b, công chc, viên chc
(CBCCVC) và lc lượng vũ trang thì vic tr lương, nâng lương... s phi linh hot hơn
trước đây rt nhiu. Nguyên tc tr lương theo điu 3 ca NĐ này đã quy định vic tr
lương phi "gn vi kết qu thc hin nhim v ca CBCCVC và ngun tr lương".
C th, CBCCVC và các đối tượng thuc lc lượng vũ trang khi thay đổi công vic thì
được chuyn xếp li lương và ph cp chc v (nếu có) cho phù hp vi công vic mi
đảm nhim. Trường hp thôi chc danh lãnh đạo (tr vic b k lut) để làm công vic
khác mà có mc lương chc v hoc ph cp chc v thp hơn thì được bo lưu mc
lương hoc chc v ca chc danh lãnh đạo cũ trong 6 tháng và sau đó s được xếp li
theo mc ca công vic mi. Còn theo yêu cu nhim v, CBCCVC... đang gi chc
danh lãnh đạo được luân chuyn đến gi chc danh lãnh đạo khác có mc lương chc v
hoc ph cp chc v thp hơn thì được gi mc lương chc v hoc ph cp chc v
theo chc danh lãnh đạo cũ.
Các đối tượng chuyn công tác t lc lượng vũ trang, cơ yếu và CTNN vào làm vic
trong cơ quan nhà nước thì được chuyn, xếp li ngch, bc lương và hưởng ph cp
chc v theo công vic mi đảm nhim...
Ngh định này cũng quy định 7 bng lương: bng lương cho chuyên gia cao cp; bng
lương chuyên môn-nghip v vi tng loi đối tượng; bng lương cho cán b chuyên
trách cp phường, th trn; cho lc lượng vũ trang... Ngh định đưa ra nhiu quy định mi
v chế độ ph cp lương. Ví d, v ph cp cho người kiêm nhim chc danh lãnh đạo
thì mc ph cp bng 10% mc lương hin hưởng cng vi ph cp chc v lãnh đạo và
ph cp thâm niên vượt khung (nếu có). Người kiêm nhim nhiu chc danh lãnh đạo ch
được hưởng mt mc ph cp.
Mt đim đáng chú ý khác là ph cp đặc bit áp dng cho các đối tượng làm đảo xa
đất lin, vùng biên gii có điu kin khó khăn thì có mc ph cp: 30%, 50% và 100%
mc lương hin hưởng cng vi ph cp chc v lãnh đạo và ph cp thâm niên vượt
khung (nếu có) hoc ph cp quân hàm hin hưởng vi h sĩ quan, chiến sĩ lc lượng vũ
trang. CBCCVC đến làm vùng kinh tế mi, cơ s kinh tế, đảo xa đất lin có điu kin
sinh hot đặc bit khó khăn được hưởng mc ph cp thu hút theo 4 mc: 20%, 30%,
50% hoc 70% mc lương hin hưởng cng vi ph cp chc v lãnh đạo và ph cp
thâm niên vượt khung (nếu có).
NĐ này cũng quy định c th các mc ph cp lưu động, ph cp độc hi, nguy him,
ph cp thâm niên ngh, ưu đãi theo ngh... Đặc bit, ngh định trên quy định vic nâng
bc lương thường xuyên cũng phi thc hin trên cơ s kết qu hoàn thành nhim v ca
CBCCVC và thi gian gi bc trong ngch hoc chc danh. CBCCVC "lp thành tích
xut sc trong thc hin nhim v mà chưa xếp bc lương cui cùng trong ngch hoc
trong chc danh" thì được xét nâng mt bc lương trước thi hn 12 tháng.
Ngun kinh phí để thc hin chế độ tin lương mi theo ngh định này được quy định ly
t khon tiết kim 10% chi thường xuyên (tr tin lương và các khon có tính cht
lương) vi tng cơ quan hành chính, đơn v s nghip; t vic s dng ti thiu 40% s
thu được để li theo chế độ ca đơn v s nghip có thu (riêng ngành y tế được s dng
ti thiu 35%); t vic s dng ti thiu 40% s thu được để li theo chế độ cho các cơ
quan hành chính có thu. Ngân sách địa phương s dng 50% s tăng thu gia d toán kế
hoch so vi d toán năm trước lin k do Th tướng giao và 50% s tăng thu gia thc
hin so vi d toán năm kế hoch do Th tướng giao để thc hin tăng lương. Ngân sách
trung ương ch b sung kinh phí để thc hin chế độ tin lương mi trong trường hp các
b, ngành, địa phương thc hin các điu trên nhưng còn thiếu.