CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
33
BÁO CÁO LOT CA BNH: QUN LÝ HUYT ĐỘNG THEO ĐÍCH
TRONG PHU THUT GHÉP THN
Lê Văn Dũng1*, Thch Minh Hoàng1
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá s biến đổi huyết động 8 ca có nguy cơ tim mch cao
trong phu thut ghép thn bng phương pháp PiCCO và Flotrac. Phương pháp
nghiên cu: Nghiên cu can thip lâm sàng trên 8 bnh nhân (BN) có nguy cơ
tim mch cao được tiến hành y mê để phu thut ghép thn ti Bnh vin Ch
Ry t tháng 5/2023 - 6/2024. Các ch s trước, trong, sau m và quá trình theo
dõi định k được ghi nhn và báo cáo. Kết qu: 8 BN đều đưc phu thut thành
công. BN được truyn dch theo mc tiêu, các thông s huyết động được duy trì
n định khi áp dng điu tr theo mc tiêu da vào phương pháp PiCCO và
Flotrac. Không có trường hp nào có biến chng trong và sau phu thut. BN
được xut vin vào ngày th 6 sau m. Sau ghép 6 tháng, thn ghép hot động
bình thường. Kết lun: Liu pháp điu tr theo mc tiêu khi s dng PiCCO hay
Flotrac có th cá nhân hoá điu tr BN ghép thn có nguy cơ tim mch cao.
T khoá: Ghép thn; Huyết động; Điu tr hướng ti mc tiêu.
A CASE SERIES REPORT: GOAL-DIRECTED HEMODYNAMIC
MANAGEMENT IN KIDNEY TRANSPLANT SURGERY
Abstract
Objectives: To assess hemodynamic changes in 8 patients with high
cardiovascular risk who underwent kidney transplant surgery by the PiCCO and
Flotrac method. Methods: A clinical interventional study was conducted on 8
high cardiovascular risk patients who underwent anesthesia for kidney
transplantation at Cho Ray Hospital from May 2023 to June 2024. Data was
collected before therapy, during surgery, and at least six months following
hospital release. Clinical results and laboratory data were used for follow-up.
Results: All 8 patients underwent successful surgery. Patients were given targeted
fluid therapy, and hemodynamic parameters were kept stable by applying
goal-directed therapy using PiCCO and Flotrac methods. There were no cases
1Bnh vin Ch Ry
*Tác gi liên h: Lê Văn Dũng (dungdoctuer@gmail.com)
Ngày nhn bài: 31/7/2024mb
Ngày được chp nhn đăng: 30/8/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v49si1.958
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
34
of complications during or after the surgery. Patients were discharged on the 6th
day post-surgery. Six months after transplantation, the transplanted kidneys were
functioning normally. Conclusion: Goal-directed therapy using PiCCO or Flotrac
can personalize treatment for high cardiovascular risk patients undergoing kidney
transplantation.
Keywords: Kidney transplantation; Hemodynamic; Goal-directed therapy.
ĐẶT VN ĐỀ
Ghép thn là phương pháp điu tr
được ch định cho bnh thn mn giai
đon cui, giúp ci thin cht lượng
cuc sng và kh năng sng còn cao
hơn so vi thn nhân to [1]. BN ghép
thn thường có các bnh kèm theo như:
Thiếu máu, xơ va mch máu, ri lon
lipid máu, tăng huyết áp, nhi máu cơ
tim, suy tim sung huyết, lon nhp tim,
ri lon chc năng tâm trương và bnh
cơ tim [2, 3]. Các yếu t nàym tăng
t l mc bnh và t vong sau ghép, có
th nh hưởng tiêu cc đến kết qu
điu tr. Do đó, qun lý gây mê cho
phu thut ghép thn là mt quá trình
phc tp đòi hi phi lên kế hoch cn
thn để đảm bo an toàn cho BN và
chc năng thn ghép tt nht [4].
Trong đó, vic duy trì n định huyết
động trong và sau khi ghép thn là đặc
bit quan trng trong ghép thn [5].
Vài thp niên gn đây, k thut theo
dõi huyết động đã phát trin theo hướng
t xâm ln đến ít xâm ln, t các thông
s tĩnh sang các thông s động và theo
dõi liên tc theo thi gian thc vi
nhng ưu và nhược đim riêng. Trong
nhiu trường hp c th, vic kim soát
dch trong phu thut và kết qu sau
ghép thn là mt thách thc vì liu pháp
dch truyn và huyết động hc có mi
liên h không th tách ri và c hai đều
quan trng vi tưới máu thn. Mc dù
truyn dch vn là phương pháp điu
tr ch yếu để duy trì hoc phc hi
chc năng tun hoàn; tuy nhiên, trên
BN có nguy cơ cao cn có mt chiến
lược phù hp da trên bng chng rõ
ràng. Vit Nam, hin nay chưa có
công trình nghiên cu v áp dng liu
pháp hướng ti mc tiêu BN phu
thut ghép thn có nguy cơ tim mch
cao. Xut phát t vn đề này, chúng tôi
tiến hành nghiên cu nhm: Qun lý
huyết động theo đích trong phu thut
ghép thn t người cho sng các BN
có nguy cơ tim mch chu phu cao.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
8 trường hp bnh thn mn giai
đon cui được phu thut ghép thn
ti Bnh vin Ch Ry t tháng 5/2023 -
6/2024.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
35
* Tiêu chun la chn: BN có phân
sut tng máu 50%; đường kính tht
trái 55mm (nam) và 52mm (n);
tăng áp động mch phi (PAPs)
> 40mmHg.
* Tiêu chun loi tr: BN hoc
người nhà BN không đồng ý áp dng
các phương tin theo dõi huyết động.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
can thip lâm sàng.
* Phương pháp chn mu: Khi thăm
khám tin mê chúng tôi gii thích các
ưu đim, nhược đim ca tng phương
pháp theo dõi huyết động để BN chn
la PiCCO hay Flotrac da trên kh
năng chi tr.
* Các biến s thu thp: Tui, gii tính,
chiu cao, cân nng; trong phu thut:
Th tích nước tiu, dch truyn, áp lc
tĩnh mch trung tâm (CVP), mch,
huyết áp trung bình (MAP), ch s tim
(CI), cung lượng tim (CO), ch s sc
cn mch h thng (SVRI), độ biến
thiên th tích nhát bóp (SVV), thch
cui tâm trương toàn b (GEDVI), th
tích dch khong k (EVLWI); thi
gian phu thut; sau phu thut: Độ lc
cu thn ước tính (eGFR) vào các thi
đim hu phu ngày 1 đến hu phu
ngày 6, hu phu 1 tháng và hu phu
3 tháng.
* Quy trình tiến hành:
Gn các phương tin theo dõi mch,
huyết áp không xâm ln, đin tim, độ
mê (BIS - Bispectral Index), độ dãn
cơ (TOF).
Vi nhóm BN theo dõi huyết động
bng Flotrac: Đặt catheter động mch
quay tay không có thông động - tĩnh
mch và đặt catheter tĩnh mch trung
tâm v trí cnh trong phi. Mt cm
biến Flotrac được kết ni vi catheter
động mch và máy theo dõi huyết động
EV1000.
Vi nhóm BN theo dõi huyết động
bng PiCCO: Đặt catheter tĩnh mch
trung tâm v trí cnh trong phi, đặt
catheter động mch xâm ln v trí động
mch đùi trái. Kết ni cm biến nhit
vi máy PiCCO.
Tiến hành thăm dò huyết động và
ghi nhn các thông s: CVP, MAP, CI,
CO, SVRI, SVV, GEDVI, EVLWI.
Tiến hành gây mê ni khí qun toàn
din vi fentanyl 2 mcg/kg, propofol
2 mg/kg, rocuronium 0,6 mg/kg
(TOF 0 - 2), duy trì độ mê BIS 40 - 60
vi Desflurane.
Phu thut viên tiến hành rch da
theo đường m Gibson phi, ghép thn
hiến vào h chu phi.
Mc tiêu qun lý huyết động:
Hemoglobin > 8 g/L, CVP 12 -
15mmHg, MAP > 80mmHg, CI >
2,5 L/phút/m2, SVV < 10%, SVRI >
1700 - 2400 dynes/giây/cm5/m2, nước
tiu > 1 mL/kg/gi. Trong quá trình
phu thut, lượng dch truyn và la
chn vn mch để điu chnh các thông
s huyết động theo biu đồ 1.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S - S ĐẶC BIT 10/2024
36
Biu đồ 1. Lưu đồ điu chnh các thông s huyết động.
Vic s dng thuc c chế min dch, manitol, furosemide, gim đau đa mô
thc được thc hin theo quy trình gây mê phu thut ghép thn ca Bnh vin
Ch Ry. BN được theo dõi qua đêm trong phòng chăm sóc sau ghép.
* X lý s liu: Bng phn mm STATA 17.0.
CHÀO MNG HI NGH KHOA HC GHÉP TNG TOÀN QUC LN TH IX
37
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua Hi đồng Đạo đức trong Nghiên cu Y sinh ca
Bnh vin Ch Ry s 1794/CN-HĐĐĐ ngày 09/05/2024. Nghiên cu ch
nhm mc đích chn đoán, điu tr, nâng cao sc kho cho BN. Các thông tin thu
thp đều được s đồng ý ca BN và được gi bí mt. Nhóm tác gi cam kết
không có và hoàn toàn chu trách nhim v nhng vn đề xung đột li ích trong
nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
C 8 BN trong quá trình phu thut và hu phu đều n định, không có biến
chng trong quá trình điu tr, được theo dõi và tái khám định k cho đến thi
đim tiến hành báo cáo.
Bng 1. Mt s đặc đimm sàng và cn lâm sàng.
Tui
Gii
tính
Chiu
cao
(cm)
Cân
nng
(kg)
Kích thước tht
trái cui tâm
trương(m
m)
EF
(%)
PAPs
(mmHg)
Thi gian
phu thut
(phút)
36
Nam
167
60
63
52
40
230
50
N
160
56
45
72
35
240
18
N
160
65
62
52
48
210
29
Nam
165
55
65
78
45
210
33
Nam
165
68
58
57
55
200
48
Nam
160
62
50
61
30
250
21
N
153
56
52
52
40
270
28
N
155
58
56
50
35
230
Thi gian phu thut trung v230 phút (210 - 245). Trung v th tích nước
tiu 900mL (650 - 1.200) t khi tái tưới máu thn ghép đến khi hoàn thành phu
thut. Trung v th tích dch truyn là 2.350mL (1.750 - 2.500).