Tháng 4 năm 2014
Giao đất Giao rng trong bi cnh
tái cơ cấu ngành lâm nghiệp:
Cơ hội và thách thc
Tô Xuân Phúc và Trần Hu Ngh
2
Ni dung
Gii thiu ................................................................................................................................................. 3
I. Tổng quan đất rng ti Vit Nam ......................................................................................................... 4
I.1 Hin trạng đất lâm nghip .............................................................................................................. 4
I.2 Hin trạng tài nguyên rừng ............................................................................................................ 7
II. Mt s th chế lâm nghiệp cơ bản t những năm 1950 đến nay ....................................................... 9
III. Giao đất giao rừng cho các hộ gia đình, cá nhân ............................................................................. 15
III.1 Tổng quan các chính sách quy định việc giao đất giao rng ...................................................... 15
III. 2 Chính sách giao đất khoán rừng cho h gia đình và cá nhân .................................................... 17
IV. Tiến trình thực hiện GĐGR: từ lý thuyết đến thc tin ................................................................... 22
V. Tác động của chính sách giao đất giao rng ..................................................................................... 25
V.1 Giao đất giao rừng và sinh kế h ................................................................................................ 25
V.2 Tác động của GĐGR đối với độ che ph và chất lượng rng ...................................................... 29
VI. Giao đất giao rừng và ý nghĩa đối với FLEGT và REDD+ ................................................................... 34
VI.1 Giao đất giao rừng và FLEGT ...................................................................................................... 34
VI.2 Giao đất giao rừng và ý nghĩa đối vi REDD+ ............................................................................ 36
VII. Mt s tim năng thay đổi thông qua GĐGR .................................................................................. 37
VII.1 Tái cơ cấu ngành lâm nghiệp .................................................................................................... 37
VII.2 Sp xếp đổi mới và phát triển các CTLN .................................................................................... 40
VII.3 Vai trò của cộng đồng trong qun tr rng ............................................................................... 46
VII.4. Diện tích rừng/đất rừng do UBND xã quản lý .......................................................................... 50
VIII. Kết lun .......................................................................................................................................... 51
3
Gii thiu
Việt Nam có gần 15,4 triu héc ta (ha) đất lâm nghiệp, trong đó có trên 13 triệu ha là đất có rừng.
Hiến pháp Việt Nam quy định đất và tài nguyên thiên nhiên, bao gm c tài nguyên rừng, là sở
hữu toàn dân, do Nhà nước là đại din làm ch quản lý. Trong số trên 24 triệu người đang sống
miền núi nhiều người hiện đang có cuộc sng l thuc lớn vào rừng. Chính phủ tin rng giao đất
giao rừng (GĐGR) lâu dài cho các hộ sng l thuộc vào rừng s khuyến khích các hộ nhận đất đầu
tư vào trồng và bảo v rng nhm to thu nhp, ci thin sinh kế, góp phần nâng cao độ che ph
và chất lượng rng. Với lý do như vậy, k t cui nhng năm 1980 Chính phủ đã thc hin chính
sách GĐGR, theo đó đất lâm nghiệp và mt s quyn s dng đi kèm với đất đã đưc giao cho các
h.
Mt s nghiên cứu đã chỉ ra rằng chính sách GĐGR đã đem lại lợi ích thiết thực cho các hộ, bi
chính sách này giúp h ch động đầu tư vào trồng rng, to ngun g nguyên liệu cho ngành chế
biến gỗ; thêm vào đó, thực hiện chính sách này cũng giúp cải thiện độ che ph và chất lượng
rừng. Tuy nhiên, một s nghiên cứu khác chỉ ra mt s hn chế v kết qu ca chính sách, bao
gm bất bình đẳng trong việc phân chia đất đai giữa các nhóm nhận đất, hiu qu s dng đất
hn chế do h không có ngun lực để đầu tư. Các kết qu trái chiều v kết qu của chính sách cho
s đa dạng trong vic thc hiện chính sách. Bên cạnh đó, kết qu khác nhau cũng có thể phn ánh
nhng tn ti ca chính bn thân chính sách. Thêm vào đó, s khác nhau v cách thức thc hin
chính sách tại các địa phương, cũng như khác nhau về các điều kiện văn hóa xã hội, kinh tế địa
hình nơi thực hiện chính sách cũng ảnh hưởng đến kết qu đầu ra của chính sách.
Đến nay Chính sách GĐGR đã được thc hiện trên một thp k, tuy nhiên hiện vn chưa có một
đánh giá nào mang tính chất h thng v kết qu ca Chính sách đi vi ngun tài nguyên rừng và
sinh kế ca các hộ và cộng đồng sng ph thuộc vào rng. Các nghiên cứu v GĐGR trước đây
thường là nghiên cứu trường hp đưc tiến hành tại mt s địa bàn c th tp trung vào mt
s khía cạnh nhất định ca chính sách, như độ che ph hay chất lượng ca rng.
Báo cáo Giao Đất Giao Rng Trong Bi Cnh Tái Cơ Cấu Ngành Lâm Nghiệp: Cơ Hội và Thác
Thc do t chức Tropenbos International Vietnam và Forest Trends thực hin trong bi cnh
ngành lâm nghiệp Việt Nam đang dư kiến thc hin nhng thay đổi căn bản v th chế, cũng như
trong bi cnh Vit Nam tham gia vào các sáng kiến toàn cầu có liên quan đến thương mại g bn
vững như Thực thi luật lâm nghiệp, qun tr rừng và thương mại lâm sản (FLEGT) và Giảm phát
thi do mt rừng và suy thoái rừng (REDD+). C thể, các thể chế quan trng bao gm Ngh quyết
30-NQ/TW ca B Chính trị ngày 12 tháng 3 năm 2014 quy định v tiếp tc sp xếp, đổi mới phát
triển, nâng cao hiệu qu ca hot động của công ty nông, lâm nghiệp. Bên cạnh đó, theo Quyết
định s 1565/QĐ-BNN-TCLN ca B Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) ngày 8
tháng 7 năm 2013 ngành lâm nghiệp cũng đang thực hin việc tái cơ cấu theo hướng nâng cao
chất lượng, hiu quả, năng lực cnh tranh của ngành. Việc tái cấu trúc các Công ty Lâm nghiệp
(CTLN), hay còn được gọi là các Lâm trường Quốc doanh (LTQD) là một trong nhng nội dung cơ
bn ca việc tái cơ cấu ngành, đổi mới các LTQD.
GĐGR tiềm năng quan trng, góp phần vào tiến trình thực hin việc tái cơ cấu ngành theo mc
tiêu đã đề ra. Tuy nhiên, để biến tiềm năng này thành thực tế thực đòi hỏi phải có những đánh
4
giá về bản thân chính sách, cách thức thc hiện chính sách tại các địa phương cũng như các điều
kiện khách quan và chủ quan tác động đến kết qu của chính sách. o cáo này dựa các kết qu
nghiên cứu liên quan đến GĐGR đã được thc hin t trước đến nay. Báo cáo nhm tr li cho
các vấn đề nêu trên. Dựa trên các kết qu đó, Báo cáo thảo lun v các tiềm năng của GĐGR trong
vic thc hiện các mục tiêu đã đ ra trong bi cảnh tái cơ cấu ngành.
Báo cáo được chia ra làm 8 phần chính. Phn I tả mt s nét tng quan v thc trng quản lý
và sử dng đất rừng và rừng hin nay. Phn II tóm tắt mt s chính sách lâm nghiệp cơ bản đưc
thc hin t khi thành lập nước, bao gm chính sách GĐGR và những thay đổi căn bản ca chính
sách đến nay. Phn III tập trung vào chính sách GĐGR giao rng, c th tả ni dung của Chính
sách, tập trung vào phân biệt s khác nhau giữa chính sách giao đất và khoán rừng. Phần IV trình
bày về tiến trình thực hiện chính sách tại các địa phương, từ đó chỉ ra s khác nhau về lý thuyết
và thực tiễn có liên quan đến tiến trìn thực hin. Phn V đi sâu vào phân tích tác động, trong đó
tập trung vào các khía cạnh ch yếu như tác động của chính sách tới sinh kế h gia đình, độ che
ph và chất lượng rng. Dựa trên các kết qu y, Phn VI tho lun v ý nghĩa của GĐGR đối vi
vic thc hiện Sáng kiến FLEGT và REDD+. Tiềm năng của GR đối trong vic thc hiện tái cơ cấu
ngành lâm nghiệp được trình bày trong phần VII, trong đó đi sâu vào các khía cạnh như tái cơ cấu
ngành, đổi mới và phát triển các CTLN, tiềm năng của rng cộng đồng và hiệu qu trong quản lý
và sử dụng trên 2 triệu ha đất hin do Ủy ban Nhân dân (UBND) xã quản lý. Trong phn kết lun
(phn VIII), Báo cáo tóm tắt lại các ni dung chính của Báo cáo và đưa ra một s kiến ngh v
chính sách nhằm góp phần vào thực hiện thành công các mục tiêu mà ngành lâm nghiệp đã đề ra.
I. Tổng quan đất rng ti Vit Nam
I.1 Hin trạng đất lâm nghiệp
Theo Quyết định 1482/QĐ-BTNMT ca B Tài Nguyên và Môi trường (TN&MT) ban hành ngày 10
tháng 9 năm 2012,1 tính đến hết ngày 1 tháng 1 năm 2012 cả ớc có gần 15,4 triệu héc ta (ha)
đất lâm nghiệp, được chia làm 3 loại phân theo các chức năng khác nhau, bao gồm đất rng sn
xut (RSX), đất rng phòng hộ (RPH) đất rừng đặc dng (RĐD).2 Chi tiết v din tích của 3 loi
đất này được th hin trong Bng 1. Theo Quyết đnh này, gn 79% (12,1 triu ha) diện tích đất
lâm nghiệp ca c c đã được giao cho các đối tượng để s dng; phần còn lại (21%, tương
đương với trên 3,2 triệu ha) hiện được chưa được giao mà đang được quản lý bởi cộng đồng và
UBND xã.
1 B Tài nguyên và Môi trưng. Quyết định 1482/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 9 năm 2012 Phê duyệt và công
b kết qu thống kê diện tích đất đai năm 2011.
2 Theo Thông tư 34 của B ng nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) ngày 10 tháng 6 năm 2009 v
Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng quy định: (i) Rừng phòng h là rừng được s dng ch yếu đ
bo v nguồn nước, bo v đất, chống xói mòn, chng sa mạc hóa, hn chế thiên tai, điều hòa khí hậu và
bo v môi trường; (ii) Rừng đc dụng là rừng được s dng ch yếu để bo tồn thiên nhiên, mẫu chun h
sinh thái của quc gia, ngun gen sinh vt rừng, nghiên cứu khoa hc, bo v di tích lịch sử, văn hóa, danh
lam thng cnh, phc v ngh ngơi, du lịch, kết hp bo v môi trường; (iii) Rng sn xuất: là rừng được s
dng ch yếu để sn xut, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng h, bo v môi trường.
Bên cạnh việc phân loi rng theo tr lượng, Thông tư 34 cũng quy định việc phân loại rng theo ngun
gốc hình thành rừng (rng t nhiên, rừng trng), phân loi rừng theo điều kin lập địa (rừng núi đất, rng
núi đá, rừng ngập nước và rừng trên đất cát), phân loi rừng theo loài cây (rng g, rng tre na, rng cau
da, rng hn giao g và tre nứa), phân loại rng theo tr ợng. Thông tư cũng quy đnh v đất chưa có
rng, bao gồm đất có rừng trng chưa hình thành rừng, đất trống có và không có cây gỗ tái sinh, đất núi đá
không cây.
5
Phn diện tích 12,1 triu ha được giao cho 8 nhóm đối tượng s dụng khác nhau, bao gồm:
các hộ gia đình và cá nhân
UBND xã
Các tổ chc kinh tế
Các cơ quan nhà nước
Các tổ chức khác
Liên doanh
Các tổ chc 100% vốn nước ngoà
Cộng đồng
Trong phn diện tích đã được giao, h gia đình, cá nhân, các cơ quan nhà nước và các tổ chc
kinh tế nm phn ln diện tích; các tổ chức liên doanh, tổ chc 100% vốn nước ngoài và cộng
đồng đưc giao diện tích nhỏ. Hình 1 (xem thêm Bảng 1) th hin t l phn diện tích được giao
cho các nhóm sử dng.
nh 1. T l (%) diện tích đất lâm nghiệp được giao cho các nhóm sử dng
Ngun: Quyết định 1482 ca B TN&MT
Trong diện tích đất lâm nghiệp được giao cho các nhóm đối tượng s dng (12,1 triu ha), din
tích đất hiện đang được h gia đình và cá nhân chiếm t l cao nht (37% trong tng số, tương
đương với gn 4,5 triu ha). Khong 70% diện tích đất lâm nghiệp mà hộ gia đình và cá nhân được
giao s dụng là đất RSX, còn lại (gần 30%) là đất RPH; din tích đất RĐD là không đáng kể.
Hộ gia đình,
cá nhân
37%
UBND xã
1%
Tổ chức kinh
tế
19%
Cơ quan nhà
nước
37%
Tổ chức khác
4%
Cộng đồng
2%