̀
̀
́
BÔ GIAO DUC VA ĐAO TAO
̣ ̣ ̣
ƯỜ
Ạ Ọ
TR
NG Đ I H C DUY TÂN
KHOA MÔI TR
NGƯỜ
Ậ
BÀI T P NHÓM
Ừ
Ả
Ề
Đ TÀI: “SUY GI M TÀI NGUYÊN R NG”
ướ ẫ Ị Ồ Ễ :NGUY N TH H NG TÌNH
Giáo viên h Nhóm L pớ ng d n : : 8 K15KMT
ĐÀ N NGẴ , tháng .6.. năm ...2010.....
Ở Ầ
Ầ
PH N M Đ U
ừ ủ ướ ừ ữ c ta, r ng không nh ng là c s ơ ở ấ n R ng là tài nguyên quý giá c a đ t
ế ộ ư ự ỳ ứ ọ ể phát tri n kinh t xã h i mà còn gĩ ch c năng sinh thái c c k quan tr ng,
ề ể ậ ả ả ừ r ng tham gia vào quá trình đi u hoà khí h u, đ m b o chu chuy n oxy và các
ố ơ ả ỡ ủ ổ ộ ị nguyên t ấ c b n khác trên hành tinh, duy trì tính n đ nh và đ màu m c a đ t,
ế ụ ẹ ứ ặ ả ạ ạ h n ch lũ l ố ấ t, h n hán, ngăn ch n xói mòn đ t, làm gi m nh s c tàn phá kh c
ệ ủ ả ồ ồ ướ ứ ễ ả li t c a các thiên tai, b o t n ngu n n c và làm gi m m c ô nhi m không khí.
ư ữ ầ ồ ị Nh ng ngày nay, ngu n tài nguyên quý giá đó đang d n b suy thoái. Nh ng năm
ấ ừ ừ ệ ạ ọ qua, n n phá r ng, m t r ng ngày càng nghiêm tr ng, hàng ngàn di n tích ha
ẹ ạ ị ấ ừ ệ ượ ừ ừ r ng càng b thu h p l i. M t r ng và suy thoái r ng gây nên hi n t ạ ng sa m c
ấ ạ ề ị ươ ạ ạ hoá và làm nghèo đ t t i nhi u đ a ph ạ ng. Tình tr ng đó đã t o ra hàng lo t
ứ ự ự ể ộ ế ộ các tác đ ng tiêu c c và thách th c s phát tri n kinh t , xã h i và môi tr ườ ng
ư ụ ứ ả ạ nh gây lũ l ả ệ t, h n hán gây khó khăn trong vi c cung ng lâm s n, làm gi m
ệ ở ệ ế ạ ấ ấ ồ ề di n tích đ t tr ng khi n tình tr ng nghèo đói và th t nghi p ự nhi u khu v c
ạ ơ ặ ệ ừ ệ ỡ càng đáng lo ng i h n, đ c bi t suy thoái r ng làm phá v các h sinh thái quan
tr ng.ọ
Ụ
Ụ
M C L C
1.Khái quát v n đấ ề
1.1. Khái ni mệ
ủ ừ 1.2. Vai trò c a tài nguyên r ng
1.3. Phân lo iạ
ừ
ệ
ạ
2. Hi n tr ng tài nguyên r ng
ừ ệ ạ 2.1 Hi n tr ng tài nguyên r ng trên th gi ế ớ i
ệ 2.2 Hi n tr ng ạ ở ệ am Vi t N
3.Nguyên nhân
ể ổ ụ ử ụ ấ 3.1. Chuy n đ i m c đích s d ng đ t:
ứ ồ ả : 3.2. Khai thác ngu n lâm s n quá m c cho phép
3.3. Cháy r ngừ
ứ ố 3.4. S c ép dân s
3.5. Nghèo đói
ọ ể ạ ả ủ ộ ế ậ 3.6. H u qu c a cu c chi n tranh hoá h c đ l i:
ậ ư 3.7. T p quán du canh du c
ệ ự ậ 3.8. Hi u l c pháp lu t và chính sách
ủ
ừ
ộ
ế ả 4. Tác đ ng c a suy gi m tài nguyên r ng đ n
ự
ườ
t
nhiên – môi tr
ố ng s ng.
ưở ớ ườ ự Ả 4.1. nh h ng v i môi tr ng t nhiên:
ưở ủ ừ ế ả Ả 4.2. nh h ng c a suy gi m tài nguyên r ng đ n môi tr ườ ng
s ng.ố
ả
ơ ả ả ệ
5. Gi
ừ . i pháp c b n b o v tài nguyên r ng
ổ ế ụ ề ậ 5.1. Tuyên truy n, ph bi n, giáo d c, nâng cao nh n th c v ứ ề
ệ ừ ả ả qu n lý b o v r ng.
ạ ừ ổ ị ạ ậ ị 5.2. Quy ho ch, xác đ nh lâm ph n các lo i r ng n đ nh.
ể ế ệ ậ 5.3. Hoàn thi n th ch , chính sách và pháp lu t
ủ ừ ủ ệ ề ấ 5.4. Nâng cao trách nhi m c a ch r ng, chính quy n các c p và
ủ ổ ứ ả ệ ừ ộ ự s tham gia c a các ngành, các t ch c xã h i vào b o v r ng.
ố ổ ứ ự ủ ự ượ ủ 5.5. C ng c t ch c, nâng cao năng l c c a l c l ể ng ki m lâm.
ỗ ợ ờ ố ườ 5.6. H tr nâng cao đ i s ng ng i dân.
ơ ở ạ ầ ầ ư ự ế ị ả ệ ừ 5.7. Xây d ng c s h t ng, đ u t trang thi t b b o v r ng.
Ứ ụ ọ ệ 5.8. ng d ng khoa h c công ngh .
5.9. Tài chính.
ợ 5.10. H p tác qu c t ố ế .
1.Khái quát v n đấ ề
ỗ
Khai thác l y gấ
ở ế ấ L n chi m m ấ ộ r ng đ t canh tác
ừ ả Quá trình suy gi m tài nguyên r ng
Khai thác lâm s nả ngoài gỗ
ạ N n cháy r ngừ
Suy gi m ả tài nguyên r ngừ
1.1. Khái ni mệ
ệ ượ ừ ả ả ườ Suy gi m tài nguyên r ng là hi n t ng suy gi m,do con ng i gây ra làm
ữ ượ ả ả ạ ấ ị ừ ộ ờ gi m tr l ng lâm s n t i các vùng r ng trong m t th i gian nh t đ nh.
ủ ừ 1.2. Vai trò c a tài nguyên r ng
ệ ạ ặ ấ ạ ệ Là h sinh thái đa d ng và giàu có nh t trên c n, đ c bi ẩ ừ t là r ng m
ệ ớ nhi t đ i.
ừ ề ớ ườ ể ồ R ng có vai trò to l n v môi tr ấ ng và phát tri n, là ngu n cung c p
ậ ệ ầ ế ườ nguyên v t li u c n thi t cho con ng i.
ấ ươ ừ ự ự ệ ệ ẩ R ng cung c p l ng th c, th c ph m, nguyên li u cho công nghi p ch ế
ượ ệ ị ả ế bi n, d c li u, du l ch, gi i trí…
ừ ụ ấ ậ R ng là “ lá ph i xanh” h p th CO ổ ề 2, tái sinh O2 , đi u hòa khí h u cho
khu v c.ự
ụ ề ằ ừ V tác d ng cân b ng sinh thái, r ng có vai trò vô cùng quan trong:
ướ ế ừ ả ưở ệ ộ ộ ẩ Tr c h t, r ng có nh h ế ng đ n nhi t đ , đ m không khí, thành
ể ề ậ ầ ph n khí quy n và có ý nghĩa đi u hòa khí h u.
ậ ả ừ ườ ể ủ ả ưở R ng là v t c n trên đ ng di chuy n c a gió và có nh h ế ố ng đ n t c
ư ướ ộ đ cũng nh h ng gió
ừ ạ ả ắ ỉ R ng không ch ch n gió mà còn làm s ch không khí và có nh h ưở ng
ự ầ ế đ n vòng tu n hoàn trong t nhiên.
ồ ướ ả ệ ấ ừ ệ ả ố R ng có vai trò b o v ngu n n c b o v đ t ch ng xói mòn.
ự ứ ệ ả ả ậ ọ ộ Th m th c v t có ch c năng quan tr ng trong vi c ngăn c n m t ph n ầ
ư ơ ấ ố ướ ướ n c m a r i xu ng đ t và có vai trò phân ph i l ố ạ ượ i l ng n c này.
ụ ừ ứ ấ ả ưỡ Th m m c r ng là kho ch a các ch t dinh d ả ng khoáng, mùn và nh
ủ ấ ế ớ ộ ưở h ng l n đ n đ phì nhiêu c a đ t.
ậ ừ ơ ư ủ ệ ậ ộ ượ Là n i c trú c a hàng tri u loài đ ng v t và vi sinh v t, r ng đ c xem
ổ ồ ư ữ ạ là ngân hàng gen kh ng l , l u tr các lo i gen quý.
ộ ừ ạ ả ố ố Theo th ng kê, m t hecta r ng hàng năm t o nên sinh kh i kho ng 300 500
ừ ừ ấ ấ ồ ỗ ườ ấ kg, 16 t n oxy (r ng thông 30 t n, r ng tr ng 3 10 t n). M i ng ộ i m t năm
ươ ớ ượ ứ ạ ầ c n 4.000kg O2 t ng ng v i l ng oxy do 1.000 3.000 m2 cây xanh t o ra
ệ ộ ừ ườ ấ ơ ệ ộ ấ ố trong năm. Nhi t đ không khí r ng th ng th p h n nhi ả t đ đ t tr ng kho ng
ệ ố ừ ệ ặ ả ặ ấ ả 3 5oC. R ng b o v và ngăn ch n gió bão. H s dòng ch y m t trên đ t có đ ộ
ủ ủ ầ ấ ớ ơ ộ ượ ấ che ph 35% l n h n đ t có đ che ph 75% hai l n. L ủ ng đ t xói mòn c a
ằ ượ ừ ừ ấ ấ ồ ừ r ng b ng 10% l ậ ng đ t vùng đ t không có r ng. R ng là ngu n gen vô t n
ườ ự ậ ơ ư ủ ế ậ ộ ủ c a con ng i, là n i c trú c a các loài đ ng th c v t quý hi m. Vì v y, t ỷ ệ l
ủ ủ ấ ượ ừ ỗ ố ộ ỉ ấ đ t có r ng che ph c a m i qu c gia là m t ch tiêu đánh giá ch t l ng môi
ườ ủ ừ ệ ọ ố ộ ố ư tr ấ ng quan tr ng. Di n tích đ t có r ng c a m t qu c gia t ả ạ i u ph i đ t 45%
ệ ổ t ng di n tích.
ưở ấ ớ ế ườ ữ T m nh h ầ ả ng r t l n đ n môi tr ố ng s ng, gi ớ ố vai trò to l n đ i
ườ ớ v i con ng i.
ỉ ả ừ ự ả ưở ế S suy gi m tài nguyên r ng không ch nh h ả ố ng đ n qu c gia b n
ả ế ớ ị đ a mà còn c th gi i.
1.3. Phân lo iạ
ử ụ ủ ế ể ượ ụ ừ ứ Căn c vào m c đích s d ng ch y u, r ng có th đ c phân thành các
ạ lo i sau đây:
ừ ượ ử ụ ủ ế ể ả ồ ướ ệ ộ: đ c s d ng ch y u d b o v ngu n n ả c, b o v ệ R ng phòng h
ề ệ ế ậ ầ ả ạ ố ố ấ đ t, ch ng x i mòn, h n ch thiên tai, đi u hoà khí h u, góp ph n b o v môi
ườ ộ ượ ừ ạ tr ừ ng sinh thái. R ng phòng h đ ộ ầ c phân thành các lo i: R ng phòng h đ u
ừ ừ ắ ắ ắ ộ ồ ộ ấ ngu n, R ng phòng h ch n gió, ch n cát bay, R ng phòng h ch n sóng, l n
ộ ả ừ ể ệ ườ bi n, R ng phòng h b o v môi tr ng sinh thái.
ừ ượ ử ụ ể ả ồ ủ ế ặ ụ : đ ẫ c s d ng ch y u đ b o t n thiên nhiên, m u R ng đ c d ng
ự ậ ậ ừ ủ ừ ệ ẩ ộ ố ồ chu n h sinh thái r ng c a qu c gia, ngu n gen th c v t, đ ng v t r ng,nghiên
ụ ử ệ ắ ả ả ọ ị ứ c u khoa h c, b o v di tích k ch s , văn hoá và danh la, th ng c nh, ph c v ụ
ặ ụ ừ ơ ỉ ị ượ ườ ạ ố ngh ng i, du l ch. R ng đ c d ng đ c chia thành các lo i: V n qu c gia, khu
ừ ứ ệ ộ ả ồ b o t n thiên nhiên, khu r ng văn hoá xã h i, nghiên c u thí nghi m.
ừ ả ượ ử ụ ủ ế ể ả ấ ỗ ấ : đ c s d ng ch y u đ s n xu t, kinh dpanh g , các R ng s n xu t
ặ ả ừ ế ợ ộ ả ệ ườ lâm san khác, d c s n r ng và k t h p phòng h , b o v môi tr ng sinh thái.
ấ ượ ừ ướ ổ ứ ả R ng s n xu t đ c nhà n c giao cho t ầ ộ ch c, cá nhân thu c các thành ph n
ế ủ ề ể ả ệ ấ ị ướ kinh t có đ đi u ki n quy đ nh d s n xu t, kinh doanh theo h ng thâm canh,
ế ợ ệ nông lâm nghi p k t h p.
ừ ệ ạ 2. Hi n tr ng tài nguyên r ng
ừ ệ ạ 2.1 Hi n tr ng tài nguyên r ng trên th gi ế ớ i
ế ớ ướ ừ ả Trên toàn th gi i, ệ c tính có kho ng 3.870 tri u ha r ng, trong đó 95% là
ự ừ ừ ồ ệ ớ ừ ở ừ r ng t nhiên và 5% r ng tr ng. Phá r ng nhi t đ i và suy thoái r ng ề nhi u
ế ớ ữ ả ưở ự ế ạ vùng trên th gi i đã gây ra nh ng nh h ng tiêu c c đ n các lo i hàng hoá và
ụ ừ ừ ừ ệ ở ướ ể ổ ị ị d ch v t r ng. Di n tích r ng các n c phát tri n đã n đ nh và đang tăng
ẹ ở ướ ừ ứ ể ế ễ ẫ nh , còn các n ổ c đang phát tri n, phá r ng v n đang ti p di n. M c thay đ i
ướ ế ớ ừ ệ ệ ậ ỷ c tính hàng năm di n tích r ng trên toàn th gi i (th p k 90) là 9,4 tri u ha, là
ự ứ ừ ừ ệ ệ ố ệ s li u d a trên m c phá r ng hàng năm là 14,6 tri u ha và di n tích r ng tăng
ướ ệ c tính là 5,2 tri u ha.
ề ệ ữ ượ ừ ẹ ấ ị Tài nguyên r ng trên trái đ t ngày càng b thu h p v di n tích và tr l ng.
ố ệ ệ ấ ấ ố ổ ờ ừ S li u th ng kê cho th y, di n tích r ng Trái đ t thay đ i theo th i gian sau:
ầ ỷ Ð u th k ế ỷ 20: 6 t ha
ỷ Năm1958 :4,4 t ha
ỷ Năm1973 : 3,8 t ha
ỷ Năm1995 : 2,3 t ha.
ế ớ ằ ừ ấ H ng năm trên th gi ừ ệ i m t đi trung bình 16,1 tri u ha r ng, trong đó r ng
ệ ớ ị ệ ấ ả nhi ớ ố ộ ớ t đ i b suy gi m v i t c đ l n nh t 15,2 tri u ha.
ế ớ ừ ệ ầ ườ ườ Di n tích r ng bình quân th gi i trên đ u ng i 0,6 ha/ng i.
ầ ớ ấ ừ ệ ấ ợ Ph n l n đ t r ng r t thích h p cho canh tác nông nghi p.
ừ ệ ệ ớ ớ ướ ệ ả ỉ Hi n nay r ng nhi t đ i ch còn kho ng 50% di n tích so v i tr c đây.
ệ 2.2 Hi n tr ng ạ ở ệ am Vi t N
ổ ế ở ấ ừ ề ơ M t r ng x y ra ph bi n ả nhi u n i.
ừ ữ ệ ặ ổ ư ố M c dù t ng di n tích r ng toàn qu c tăng trong nh ng năm qua, nh ng
ị ấ ừ ệ ở ứ ố ừ ế di n tích r ng b m t còn m c cao. Th ng kê t năm 1991 đ n tháng 10/2008,
ị ấ ừ ệ ệ ổ t ng di n tích r ng b m t là 399.118ha, bình quân 57.019ha/năm. Trong đó, di n
ượ ướ ử ụ ụ ừ ể ấ ổ tích đ c Nhà n c cho phép chuy n đ i m c đích s d ng đ t có r ng là
ủ ế ừ ừ ế ạ ắ ồ 168.634ha; khai thác tr ng r ng (ch y u là r ng tr ng) theo k ho ch hàng năm
ừ ệ ệ ạ ượ đ ị ặ c duy t là 135.175ha; r ng b ch t phá trái phép là 68.662ha; thi t h i do cháy
ệ ạ ậ ạ ừ ệ ạ ừ r ng 25.393ha; thi t h i do sinh v t h i r ng gây thi t h i 828ha
ủ ế ư ậ ệ ấ ượ ụ ể ổ Nh v y, di n tích m t ch y u do đ c phép chuy n đ i m c đích s ử
ừ ế ế ệ ạ ị ệ ạ ụ d ng và khai thác theo k ho ch chi m 76%; di n tích r ng b thi t h i do các
ủ ạ ị ướ ề ệ ừ ả ả hành vi vi ph m các quy đ nh c a Nhà n ả c v qu n lý b o v r ng tuy có gi m,
ẫ ở ứ ư ừ ế ệ ấ ổ nh ng v n m c cao làm m t 94.055ha r ng, chi m 23,5% trong t ng di n tích
ấ ệ ạ ừ r ng m t trong 7 năm qua, bình quân thi t h i 13.436ha/năm
ọ ạ ạ ậ Tình tr ng vi ph m pháp lu t còn nghiêm tr ng.
ả ướ ừ ế ử ệ T năm 1999 đ n tháng 10 năm 2008, c n c đã phát hi n, x lý 494.875
ủ ạ ị ướ ề ả ả ả ụ v vi ph m các quy đ nh c a Nhà n ệ ừ c v qu n lý, b o v r ng và qu n lý lâm
ố ụ ư ạ ả ạ ặ ạ ả s n. M c dù tình tr ng vi ph m gi m qua các năm, nh ng s v vi ph m còn
ổ ế ở ễ ố ắ ữ ề ặ ơ ớ l n, di n ra ph bi n nhi u n i, nh ng c g ng trong ngăn ch n hành vi vi
ư ạ ượ ạ ể ả ậ ph m pháp lu t ch a t o đ ế c chuy n bi n căn b n.
ố ườ ụ ễ ắ Tình hình ch ng ng ế i thi hành công v di n ra ngày càng gay g t, quy t
ệ ố ố ổ ứ ơ ầ ườ ạ li t, hung hãn. Hành vi ch ng đ i có t ch c (có n i b u ng i lãnh đ o, t ổ ứ ch c
ặ ẫ ậ ươ ủ ệ ả canh gác, đ t b y chông, đá, đ p phá ph ạ ng ti n, tài s n…), dùng các th đo n
ư ậ ắ ợ ươ ủ ệ ộ ồ tr ng tr n và côn đ , nh : đ p phá ph ơ ng ti n c a các c quan và cán b có
ứ ủ ề ạ ạ ả ẩ ạ ỏ ườ th m quy n, đe do xâm h i tính m ng, s c kh e, tài s n c a ng i thi hành
ụ ệ ạ ọ ị công v và thân nhân, gia đình h , khi b phát hi n hành vi vi ph m, chúng dùng
ươ ệ ấ ự ượ ể ề nhi u ph ể ả ệ ng ti n t n công, k c vi c đâm xe vào l c l ng ki m tra, dùng
ể ấ ễ kim tiêm có máu nhi m HIV đ t n công...
ợ ừ ậ ỗ ộ Do l ậ i nhu n cao t buôn bán g và đ ng v t hoang dã trái phép, nên tình
ứ ạ ở ầ ễ ắ ị ươ ầ ậ ườ hình di n ra ph c t p h u kh p các đ a ph ng. Đ u n u th ặ ấ ng gi u m t,
ườ ế ỗ ộ ể ậ ậ ạ thuê ng ậ i nghèo v n chuy n, thu gom, t p k t g , đ ng v t hoang dã t ữ i nh ng
ậ ồ ổ ể ứ ụ ủ ể ế ề ạ ậ ơ đi m bí m t r i t ch c v n chuy n đ n n i tiêu th . Nhi u th đo n tinh vi
ử ụ ụ ỗ ể ậ ể ậ ộ ượ đ c chúng s d ng đ v n chuy n, tiêu th g trái phép, đ ng v t hoang dã trái
ư ả phép nh : dùng xe khách, xe chuyên dùng, xe c i hoán (hai đáy, hai mui, dùng
ể ố ả ỗ ướ ấ ế ỗ ướ bi n s gi …), gi u g d i hàng hóa khác, k t g chìm d ấ ử ụ i bè, s d ng gi y
ộ ố ườ ề ầ ệ ấ ờ t ầ quay vòng nhi u l n... G n đây xu t hi n m t s đ ỗ ng dây buôn bán g ,
ậ ớ ướ ướ ộ đ ng v t hoang dã xuyên biên gi ả i, quá c nh qua n c ta sang n ứ c th ba.
ữ ừ Tình hình phòng cháy, ch a cháy r ng.
ả ướ ừ ế ừ ả T năm 1995 đ n tháng10/2008, c n ụ c x y ra 10.444 v cháy r ng, gây
ệ ạ ừ ỗ ị thi t h i 75.318 ha r ng, bình quân m i năm b cháy 5.380 ha.
ủ ế ữ ừ ừ ầ ồ ớ ị R ng b cháy trong nh ng năm g n đây ch y u là r ng tr ng, v i các loài
ố ớ ừ ự ạ cây chính là thông, tràm, b ch đàn, keo; đ i v i r ng t ủ ế nhiên, ch y u là cháy
ệ ừ ớ ượ ụ ồ ừ r ng nghèo ki t, r ng khoanh nuôi tái sinh m i đ ủ ế c ph c h i. Nguyên ch y u
ố ọ ự ừ ự ế ươ ẫ tr c ti p gây ra cháy r ng là: Do đ t d n th c bì làm n ồ ố ọ ng r y, đ t d n đ ng
ế ộ ườ ừ ắ ru ng gây cháy, chi m 41,80%; do ng ử ể i vào r ng dùng l a đ săn b t chim thú,
ố ọ ế ậ ắ ắ ự ấ ố đ t đìa b t cá, trăn, rùa, r n…, hun khói l y m t ong, chi m 30,9%; đ t d n th c
ế ệ ố ố ố bì tìm ph li u 6,1%; cháy lân tinh 5,5%; hút thu c 3%; đ t nhang 2%; c ý 5%;
nguyên nhân khác 5,7%.
ậ ạ ừ ừ Phòng tr sinh v t h i r ng.
ả ướ ữ ừ ệ ư ả ệ Nh ng năm qua, trên di n tích r ng c n ấ ị c ch a x y ra d ch b nh làm m t
ớ ở ộ ố ị ớ ươ ư ả ạ ơ ừ r ng v i quy mô l n. m t s đ a ph ng nh : Qu ng Ninh, L ng S n, Hà
ệ ượ ừ ế ả ả ả ị ị Tĩnh, Qu ng Bình, Qu ng tr , Th a Thiên Hu có x y ra hi n t ng d ch sâu róm
ừ ễ ệ ồ ị ế ệ ạ ừ h i r ng tr ng loài cây thông, có năm di n tích r ng thông b nhi m b nh lên đ n
ụ ả ưở ế ưở ể hàng ch c ngàn hécta, đã nh h ng đ n sinh tr ấ ng, phát tri n và năng xu t
ử ụ ự ừ ệ ề ệ ậ ỹ nh a. Ngành lâm nghi p đã s d ng nhi u bi n pháp k thu t phòng, tr , nh ư
ứ ứ ệ ố ọ ụ phun thu c sâu, bi n pháp sinh h c... Tuy nhiên, công tác nghiên c u, ng d ng
ậ ề ệ ỹ ừ ậ ạ ừ ấ ạ ế công ngh , k thu t v phòng tr ủ ế sinh v t h i r ng còn r t h n ch , ch y u
ự ệ ớ ả ứ ệ ả ị m i th c hi n các gi i pháp ng phó khi d ch x y ra, các bi n pháp phòng sinh
ư ượ ẽ ấ ứ ế ị ậ ạ ừ v t h i r ng ch a đ ậ c quan tâm đúng m c, do v y, s r t lúng túng n u d ch
ủ ậ ả ớ ị ệ ả x y ra trên quy mô l n. Theo quy đ nh hi n hành c a pháp lu t, công tác qu n lý
ậ ạ ừ ừ ượ ệ ố ả ề v phòng tr sinh v t h i r ng đ ệ ự ậ ơ c giao cho h th ng c quan b o v th c v t.
ủ ế ậ ệ ố ệ ơ ớ ệ Tuy nhiên, hi n nay h th ng các c quan này m i ch y u t p trung vào vi c
ể ự ư ủ ự ệ ệ ệ ầ ồ ệ ả b o v cây tr ng nông nghi p, ch a có đ y đ năng l c đ th c hi n các bi n
ậ ạ ừ ừ pháp phòng tr sinh v t h i r ng.
ủ ấ ướ ừ ồ R ng là ngu n tài nguyên quý giá c a đ t n c ta
ừ ướ ả R ng n ề ệ c ta ngày càng suy gi m v di n
ấ ượ ỉ ệ tích và ch t l ng, t l ủ ụ che ph th c v t d ậ ướ i
ưỡ ề ặ ệ ng ng cho phép v m t sinh thái, ¾ di n tích
ủ ướ ấ ự ớ ấ đ t đai c a n ệ c ta(so v i di n tích d t t nhiên)
ậ ồ ệ ớ ẩ là đ i núi, khí h u nhi ừ t đ i m gió mùa nên r ng
ệ ằ ọ ấ ấ r t quan tr ng trong vi c cân b ng sinh thái. Đ t
ả ượ ừ ố ể có r ng ph i đ c duy trì t i thi u 5060%, vùng
ầ ả ồ ồ đ i núi ph i là 8090%, vùng đ u ngu n sông
ả ố su i ph i là 100%.
ừ ụ ệ ấ ậ ặ ớ ỗ R ng ng p m n v i di n tích 450 nghìn ha có tác d ng cung c p g và than.
ụ ờ ồ ữ ả ạ ấ Đ ng th i có tác d ng gi ơ và c i t o đ t, là n i
ả ủ ấ ỷ ư c trú và sinh s n c a các loài thu sinh. Đ t lâm
ấ ự ế ệ ệ ừ nghi p chi m 30% di n tích đ t t nhiên(r ng t ự
ỉ ệ ừ ồ ủ nhiên 26%, r ng tr ng 4%). T l che ph còn
ẩ ỷ ướ d i tiêu chu n cho phép do u ban Môi tr ườ ng
ố ế ư ụ ầ qu c t đ a ra và áp d ng cho toàn c u là 33%. T ỉ
ủ ở ắ ắ ỉ ệ l che ph tây b c ch còn 13,5%, đông b c còn
ủ ề ướ ừ ệ ả 16,8%.Theo đi u tra c a năm 1993 , n c ta còn kho n 8,631 tri u ha r ng (trong
ừ ừ ấ ả ộ đó có 5.169 ngàn ha r ng s n xu t kinh doanh, 2.800 ngàn ha r ng phòng h ,
ặ ụ ừ ừ ề ậ ố ồ 663.000 ha r ng đ c d ng). R ng phân b không đ ng đ u , t p trung cao nh t ấ ở
ự ế ề khu v c tây nguyên (dăk lăk 1.253 ngàn ha , gia lai 838.6000 ha ), k là mi n trung
ấ ở ồ ử ằ ấ ắ du phía b c ( Lai châu 229.000 ha) và th p nh t đ ng b ng sông c u long ( an
giang 100 ha).
ấ ẹ ố ộ ườ Là m t qu c gia đ t h p ng i đông,
ệ ừ ệ ỉ Vi t Nam hi n nay có ch tiêu r ng vào
ỉ ạ ấ ạ ả ứ lo i th p, ch đ t m c bình quân kho ng
ứ ừ ủ 0,14 ha r ng, trong khi m c bình quân c a
ớ ườ ế th gi i là 0,97 ha/ ng ố ệ i. Các s li u
ế ấ ố ướ th ng kê cho th y, đ n năm 2000 n c ta
ừ ệ ầ ả có kho ng g n 11 tri u hecta r ng, trong
ự ế ả ừ đó r ng t ệ nhiên chi m kho ng 9,4 tri u
ừ ệ ả ồ hecta và kho ng 1,6 tri u hecta r ng tr ng;
ủ ủ ừ ỉ ạ ữ ữ ủ ờ ớ ủ ộ đ che ph c a r ng ch đ t 33% so v i 45% c a th i kì gi a nh ng năm 40 c a
ỗ ự ế ỉ ự ữ ệ ệ ờ th k XX. Tuy nhiên, nh có nh ng n l c trong vi c th c hi n các ch tr ủ ươ ng
ủ ướ ề ả ủ ừ ệ ể chính sách c a Nhà n ấ c v b o v và phát tri n tài nguyên r ng, "ph xanh đ t
ừ ệ ề ầ ọ ồ ố tr ng đ i núi tr c" nên nhi u năm g n đây di n tích r ng ở ướ n c ta đã tăng 1,6
ừ ệ ớ ự ệ tri u hecta so v i năm 1995, trong đó r ng t ừ nhiên tăng 1,2 tri u hecta, r ng
ệ ồ Ở ề ỉ ừ ự ạ ấ tr ng tăng 0,4 tri u hecta. nhi u t nh, r ng t nhiên giàu còn l ấ i r t th p, nh ư
ề ộ ự ả ơ Lai Châu còn 7,88%, S n La 11,95%, và Lào Cai 5,38%. S suy gi m v đ che
ủ ừ ở ầ ớ ứ ề ạ ả ph r ng ố các vùng này là do m c tăng dân s đã t o nhu c u l n v lâm s n và
ẫ ớ ế ả ọ ồ ừ ệ ế ề ấ ấ đ t tr ng tr t. K t qu đã d n t i vi c bi n nhi u vùng r ng thành đ t hoang
ữ ừ ỗ ấ ố ằ c n c i. Nh ng khu r ng còn l ạ ở i ắ vùng núi phía B c đã xu ng c p, tr ữ ượ ng l
ữ ừ ắ ỏ ị ỗ ấ g th p và b chia c t thành nh ng đám r ng nh phân tán.
3.Nguyên nhân
ổ ụ ử ụ ể Chuy n đ i m c đích s d ng đ t ấ
ứ ả ồ Khai thác ngu n lâm s n quá m c cho phép
Cháy r ngừ
ứ ố S c ép dân s
Nghèo đói
ậ ủ ủ ể ạ ế H u q a c a cu c chi n tranh đ l ộ i
ậ ư T p quán du canh du c
ệ ự ậ Hi u l c pháp lu t và chính sách
ậ ượ ể ể Đi vào tìm hi u 8 nguyên nhân trên chúng ta có th nhìn nh n đ c suy thoái
ệ ề ạ ấ ừ ở r ng Vi t Nam đang là v n đ đáng lo ng i.
ể ổ ụ ử ụ ấ 3.1. Chuy n đ i m c đích s d ng đ t:
ự ở ộ ử ụ ụ ể ấ ấ ổ ệ Chuy n đ i m c đích s d ng đ t chính là s m r ng đ t nông nghi p,
ở ộ ệ ấ ằ ấ ấ ấ ấ ả đ t s n xu t, là m r ng đ t canh tác nông nghi p b ng cách l n sâu vào đ t
ừ ấ ọ ừ r ng, là nguyên nhân quan tr ng nh t làm suy thoái tài nguyên r ng, suy thoái đa
ừ ể ậ ậ ặ ả ọ ừ ạ d ng sinh h c. Phá r ng ng p m n đ nuôi tôm là h u qu làm suy thoái r ng.
ặ ủ ư ừ ế ể ề ệ ậ ặ ặ ị Do ch a hi u h t giá tr nhi u m t c a h sinh thái r ng ng p m n, ho c do
ợ ặ ắ ệ ồ ợ ừ ẩ ữ nh ng l i ích kinh t ế ướ tr c m t, đ c bi t là ngu n l i t ấ tôm nuôi xu t kh u nên
ặ ệ ả ủ ệ ậ ọ ị ậ ừ r ng ng p m n Vi t Nam đã b suy thoái nghiêm tr ng. H u qu c a vi c phá
ư ệ ặ ấ ừ ạ ậ ấ ộ ỷ ừ r ng ng p m n l y đ t nuôi tôm m t cách b a bãi nh hi n nay là hu ho i môi
ườ ủ ề ả ố ườ tr ứ ng, làm suy gi m m c s ng c a nhi u ng ể ả i dân nghèo ven bi n, nh
ủ ươ ấ ữ ể ề ả ưở h ế ng x u đ n ch tr ủ ng xoá đói gi m nghèo và phát tri n b n v ng c a
ủ ề ả ơ ở ươ ị ươ ư Chính ph .Nhi u c quan qu n lý Trung ng và đ a ph ng ch a đánh giá
ừ ủ ệ ặ ậ ả ớ ỏ đúng vai trò to l n c a h sinh thái r ng ng p m n; buông l ng qu n lý trong
ệ ử ụ ừ ể ậ ặ vi c s d ng tài nguyên vùng ven bi n có r ng ng p m n; không kiên quy t x ế ử
ừ ệ ể ề ị ươ ế ợ ọ ỉ lý vi c phá r ng đ nuôi tôm. Nhi u đ a ph ng ch chú tr ng đ n l i ích tr ướ c
ư ế ả ậ ắ ấ ẩ ả m t là tôm xu t kh u mà ch a tính đ n h u qu lâu dài do thiên tai và suy gi m
ầ ớ ự ừ ừ ắ ơ ị tài nguyên khi không còn r ng, nên r ng b tàn phá kh p n i. Ph n l n các d án
ự ệ ệ ộ ườ ư nuôi tôm không th c hi n vi c đánh giá tác đ ng môi tr ng mà hình nh các c ơ
ở ự ữ ư ệ ậ ắ quan h u quan cũng không l u ý nh c nh th c hi n lu t pháp. Ngành lâm
ụ ề ợ ư ệ ế ề ệ nghi p cũng ch a quan tâm đ n vi c tuyên truy n giáo d c v l ủ i ích lâu dài c a
ủ ộ ệ ừ ế ệ ậ ấ ặ ồ ể ả ừ r ng ng p m n nên vi c đ u tranh đ b o v r ng c a c ng đ ng còn y u. Vì
ộ ố ấ ố ồ ườ ể ế ư ẫ ả m t ngu n sinh s ng, m t s ng i có th bi t là sai nh ng v n ph i làm đ ể
ướ ắ ế ắ ặ ỏ nuôi gia đình, đó là dùng l ấ ổ i m t nh , đăng b t h t tôm tép ho c dùng ch t n ,
ỷ ệ ể ệ ồ ợ xung đi n đ hu di t ngu n l i.
ừ ể ầ ườ ể ồ Ngoài khai phá r ng đ làm đ m tôm ng ừ i dân còn phá r ng đ tr ng cà
ế ự ẽ ữ ố ợ ỷ ả ặ ặ phê. M t khác, do thi u s ph i h p ch t ch gi a các ngành thu s n và lâm
ấ ừ ự ữ ệ ả ằ ộ nghi p nên không nh ng m t r ng, mà s cân b ng sinh thái suy gi m và cu c
ủ ộ ệ ể ể ẳ ồ ị ị ộ ố s ng c a c ng đ ng ven bi n b xáo tr n. Có th kh ng đ nh, vi c nuôi tôm và
ấ ố ớ ệ ạ ớ ạ ồ ố tr ng cà phê không có quy ho ch là m i đe do l n nh t đ i v i h sinh thái
ừ ệ ặ ậ ả ừ r ng ng p m n và làm gi m di n tích r ng.
ứ ồ ả : 3.2. Khai thác ngu n lâm s n quá m c cho phép
ố ớ ệ ạ ạ ả ồ Khai thác ngu n lâm s n đang là tình tr ng đáng lo ng i hi n nay đ i v i tài
ừ ệ ế ừ ự ế ẫ ọ nguyên r ng Vi t Nam. Đây là nguyên nhân quan tr ng tr c ti p d n đ n r ng b ị
ề ệ ự ạ ọ ộ ự suy thoái m t cách nghiêm tr ng làm cho s đa d ng v h sinh thái t nhiên, s ự
ấ ượ ủ ề ậ ộ ừ phong phú v các loài sinh v t, đ che ph và ch t l ị ả ng r ng b gi m sút gây ra
ề ầ ậ ả ọ ồ ậ nhi u h u qu nghiêm tr ng cho sinh v t và cây tr ng trên toàn c u. Khai thác
ộ ườ ạ ầ ớ ụ ề ấ ừ r ng là hành đ ng do chính con ng i t o ra là ph n l n, vì r t nhi u m c đích
ườ ướ ứ ể ề ộ khác nhau mà con ng ử ụ i đã s d ng d i nhi u hình th c đ tác đ ng và tàn phá
ạ ộ ừ ụ ớ ồ tài nguyên r ng. V i các m c đích khác nhau cho nên ho t đ ng khai thác ngu n
ả ở ượ ạ ộ ủ ỗ lâm s n đây đ c chia thành 3 ho t đ ng: khai thác g , khai thác c i, khai thác
ả ỗ lâm s n ngoài g .
ỗ ườ Khai thác g :ỗ Ngày nay, khi giá g tăng cao, con ng ừ i đã không ng ng
ụ ủ ế ọ ỗ ti n hành khai thác các loài nhóm g trên theo các m c đích c a mình. H khai
ụ ụ ư ể ố ố ớ ự phá đ ph c v cho các công trình xây d ng nh làm giàn giáo, c ppha. Đ i v i
ỗ ề ự ể ắ ọ ở ố ớ ế loài g b n ch c thì h khai thác đ xây d ng nhà ỗ , đ i v i loài g quý hi m thì
ỉ ủ ứ ể ầ ấ ẩ ằ ọ h khai thác nh m đ bán và xu t kh u đáp ng nhu c u tiêu dùng xa x c a con
ườ ụ ụ ụ ể ệ ỗ ng ế i. Vi c khai thác các loài g quý hi m đ ph c v m c đích kinh doanh
ồ ợ ứ ệ ể ấ ẩ ộ ố xu t kh u hi n nay đang là m t ngu n l i t c đáng k cho qu c gia có tr l ữ ượ ng
ư ỗ ệ ạ ạ ớ ố ừ ộ ớ l n g quý nh Vi ủ ế t Nam.V i t c đ đáng lo ng i n n khai thác r ng ch y u
ễ ở ừ ệ ớ ơ ấ ừ ư ế ầ di n ra các khu r ng nhi ư ừ t đ i đang d n đ a đ n nguy c m t r ng. Nh r ng
ừ ệ ấ ớ ị Amazône là khu r ng nguyên sinh l n nh t hành tinh hi n nay cũng đang b khai
ớ ố ộ ươ ữ ọ ỉ phá nghiêm tr ng cũng v i t c đ khai phá này thì ch trong vài m i năm n a thì
ẽ ị ỷ ệ ừ ườ ẽ ữ ậ ậ khu r ng s b hu di t hoàn toàn và lúc đó con ng i s nh n nh ng h u qu ả
ườ ự ế ậ ấ ẩ khó l ổ ng x y ra do s bi n đ i khí h u trên trái đ t.
ố ớ ạ ỗ ự ị Khai thác c iủ : Đ i v i các lo i g ngoài giá tr xây d ng công trình, xây
ở ụ ụ ự ữ ấ ẩ ậ ạ ự d ng nhà , ph c v kinh doanh xu t kh u thì nh ng lo i th c v t kém giá tr ị
ườ ủ ố ụ ề ớ ườ khác l ạ ượ i đ c con ng i khai thác v i m c đích là làm c i đ t. Nhi u ng i dân
ở ớ ả ướ ề ế ầ ộ ố vùng mi n núi và nông thôn chi m m t ph n dân s đông so v i c n c, đã
ạ ọ ỉ ủ ể ệ ố ớ theo thói quen trong sinh ho t h ch dùng c i đ làm nguyên li u đ t và dùng v i
ấ ả ủ ữ ấ ộ ố ượ l ng c i khá cao. Nh ng h gia đình nghèo không có đ t s n xu t, v n đ u t ầ ư
ủ ừ ề ệ ậ ố ớ đã vào r ng khai thác c i bán đ u có thêm thu nh p. V i dân s 84 tri u ng ườ i
ề ượ ệ ầ ư ệ ủ ố hi n nay, thì nhu c u v l ấ ng c i đ t nh hi n nay cũng tăng theo. Đây là v n
ế ụ ế ừ ễ ệ ạ ề đ đáng lo ng i cho vi c tàn phá r ng ti p t c ti p di n.
ả ế ỗ Khai thác lâm s n ngoài g : ỗ Ngoài khai thác g quý hi m còn khai thác
ộ ự ừ ế ả ỗ ủ c i thì khai thác lâm s n ngoài g cũng là m t s tàn phá đ n tài nguyên r ng.
ể ộ ệ Đây có th xem là nguyên nhân tác đ ng làm suy ki ấ ừ t tài nguyên r ng nhanh nh t.
ậ ậ ả ỗ ồ ộ ộ Lâm s n ngoài g bao g m các loài đ ng v t quý, đ ng v t hoang dã… và các
ự ậ ư ứ ẩ ạ ả ỗ ạ lo i th c v t mà cho các s n ph m ngoài g nh : song, mây, tre, n a, lá các lo i
ể ượ ử ụ ầ ố ấ ả cây thu c, d u… T t c các loài trên có th đ c s d ng trong gia đình, bán và
ấ ẩ ấ ẩ ạ xu t kh u cho nên tình tr ng khai thác, buôn bán trái phép, xu t kh u các loài
ậ ậ ượ ủ ễ ẽ ạ ấ ẩ ị ự ộ đ ng v t th c v t đang đ c di n ra m nh m . Giá tr xu t kh u cao c a các
ớ ự ể ế ợ ẩ ậ ườ loài nói trên cùng v i s kém hi u bi t, hám l i nhu n đã thúc đ y con ng i tìm
ở ọ ơ ấ ắ ừ ự ắ cách săn b t chúng kh p m i n i. Cùng xu t phát t s nghèo đói mà ng ườ i
ừ ả ổ ồ ỗ ỉ dân đ xô vào r ng khai thác các ngu n lâm s n ngoài g . Ch vì khai thác quá
ứ ể ệ ấ ả ấ ỉ m c đ bán ra các t nh và cung c p nguyên li u cho các nhà máy s n xu t đũa,
ự ế ế ẫ ừ chi u và làn giàn giáo cho các công trình xây d ng mà d n đ n suy thoái các r ng
ạ ộ ấ ọ ồ ộ ậ ề lu ng nghiêm tr ng. Và đang còn r t nhi u ho t đ ng khai thác các loài đ ng v t
ừ ự ụ ả ậ ưở ớ ườ th c v t khác theo t ng m c đích riêng nh h ng t i môi tr ạ ng. Các ho t
ộ ủ ự ụ ụ ố ồ ừ ỉ ộ đ ng khai phá trái phép này kéo dài âm , liên t c, t c đ c a s ph c h i r ng
ớ ố ứ ừ ầ ộ ị ị ệ không k p v i t c đ phá r ng cho nên r ng đang b suy thoái. C n có các bi n
ự ể ạ ộ ả ặ pháp tích c c đ ngăn ch n và làm gi m các ho t đ ng trái phép này.
3.3. Cháy r ngừ
ừ ộ ọ Cháy r ng cũng là m t nguyên nhân quan tr ng làm suy thoái tài nguyên
ả ộ ưở ớ ạ ộ ủ ậ ố ấ ừ r ng m t cách r t nhanh gây nh h ng t i các ho t đ ng s ng c a sinh v t trên
ả ấ ư ệ ậ ộ ớ ộ ụ ạ m t di n tích r ng l n và gây ra h u qu x u nh xói mòn, lũ l ế t, h n hán đ n
ộ ố ườ ừ ề cu c s ng con ng i. Ngày nay cháy r ng cũng do nhi u nguyên nhân gây ra,
ể ể ế ệ ượ ư ộ ố chúng ta có th k đ n m t s nguyên nhân nh : hi n t ng elnino gây ra, do các
ạ ộ ủ ườ ư ố ử ậ ấ ậ ho t đ ng khai thác c a con ng ố i nh đ t l a tìm m t ong, tìm m t g u hay đ t
ộ ệ ố ư ế ẫ ươ h ng tìm m li ủ ạ ộ t sĩ trong chi n tranh, do ho t đ ng đ t n ong làm r y c a
ườ ế ừ ữ ể ề ề ộ ị ng i dân t c mi n núi… nh ng nguyên nhân này đ u có th khi n r ng b cháy.
ạ ả ừ ữ ế ệ ằ ầ ị ề Và h u h t các di n tích r ng b cháy đ u n m trong nh ng vùng nh y c m nh ư
ấ ố ậ ấ ầ ồ ướ ừ ừ r ng đ u ngu n, đ t d c, vùng sinh thái đ t ng p n ừ c, r ng tràm, vùng r ng
ễ ộ ố ở ấ ễ ị ạ ch ng cát di đ ng nên d gây lũ quét, xói l , đ t d b khô h n và thoái hoá. Cháy
ậ ắ ẽ ệ ấ ớ ộ ộ ừ r ng s nhanh chóng lan ra trên m t di n tích r ng l n và r t khó d p t t cho nên
ệ ạ ụ ồ ạ ạ ừ ự ề ấ ọ thi t h i cũng r t nghiêm tr ng. S ph c h i và tái t o l ệ i r ng trong đi u ki n
ừ ế ạ ậ ấ ệ ầ này là r t ch m vì th mà tài nguyên r ng đang c n ki t d n đi.
ứ ố 3.4. S c ép dân s
ữ ố ộ Tăng dân s nhanh là m t trong nh ng nguyên nhân chính làm suy thoái đa
ọ ườ ự ỏ ạ d ng sinh h c, suy thoái môi tr ầ ố ng. S gia tăng dân s đòi h i tăng nhu c u
ạ ầ ế ế ấ ấ ả trong sinh ho t và các nhu c u thi ấ t y u khác, nh t là tài nguyên đ t cho s n xu t
ề ậ ộ ự ừ ự ệ ế ẫ ạ nông nghi p. S gia tăng v m t đ dân đã d n đ n n n phá r ng và s suy thoái
ự ư ề ệ ọ ấ nghiêm tr ng v các h sinh thái và tài nguyên thiên nhiên. Khi ch a có s xu t
ệ ủ ườ ừ ế ấ ụ ị ủ ầ ủ ị hi n c a con ng i, r ng che ph h u h t đ t đai c a các l c đ a, trong l ch s ử
ủ ể ườ ờ ườ ố phát tri n c a loài ng ồ i vào th i kì đ đá cũ, con ng i s ng hoàn toàn ph ụ
ạ ộ ạ ộ ượ ừ ắ ằ ộ thu c vào r ng b ng các ho t đ ng săn b t và hái l m, các ho t đ ng này
ệ ạ ừ ế ườ ắ ầ ế không gây thi t h i gì cho r ng. Đ n khi con ng i b t đ u bi t chăn nuôi và
ọ ồ ườ ạ ế ừ ạ ộ ữ ặ tr ng tr t thì con ng i có nh ng ho t đ ng tác h i đ n r ng, m c dù các tác
ể ủ ừ ế ự ư ư ầ ạ ộ đ ng này có ph n nào h n ch s phát tri n c a r ng nh ng cũng ch a đáng k ể
ừ ế ỷ ứ ướ ự ự ị ở ề ừ ớ ắ l m. T th k th 3 tr c công nguyên tr v sau thì r ng m i th c s b con
ườ ấ ự ấ ừ ượ ấ ng i t n công khai phá. S t n công khai phá r ng ngày càng đ c th y rõ nét
ở ộ ệ ầ ố ồ ờ ơ h n, khi dân s đông d n lên, nông nghi p ngày càng m r ng đ ng th i ngh ề
ệ ệ ườ ố ừ ể ồ ỗ ể ỉ ấ luy n kim xu t hi n. Con ng ệ ấ i đ t r ng đ tr ng t a, l y g đ làm nhiên li u,
ớ ự ứ ề ẹ ầ ị ư ế ừ ồ ỗ đ g làm thuy n làm bè… C nh th r ng b thu h p d n. Cùng v i s phát
ể ủ ề ờ ố ủ ườ ầ ượ ệ tri n c a n n công nghi p, đ i s ng c a con ng i d n đ ầ c nâng lên, nhu c u
ủ ọ ờ ố ư ầ ầ ầ trong đ i s ng c a h cũng d n tăng cùng theo đó. Và d n d n, dân c ngày càng
ở ị ể ễ ổ ậ t p trung ầ ủ ọ các đô th đ d dàng trao đ i buôn bán… thoã mãn nhu c u c a h ,
ư ở ữ ạ ố ị ườ ấ gây nên tình tr ng m t cân đ i gi a dân c nông thôn và thành th . Ng i dân ồ
ạ ị ế ỉ ề ế ạ ẫ ố ị t ra thành th ki m s ng d n đ n tình tr ng đô th hoá, đòi ho n n kinh t ế ở khu
ể ươ ủ ệ ứ ể ồ ườ ả ự v c này ph i phát tri n t ầ ng đ ng đ đáp ng đ y đ vi c làm cho ng i dân.
ầ ườ ấ ả ự ệ ầ Và khi nhu c u con ng i trong t t c các lĩnh v c tăng cao, nhu c u vi c làm
ơ ở ế ế ệ cũng tăng thì các nhà máy, xí nghi p, các công ty, c s ch bi n… b t đ u đ ắ ầ ượ c
ầ ấ ư ế ệ ấ ỏ ộ ỉ ị hình thành. Nh ng di n tích đ t thành th ch chi m m t ph n r t nh cho nên t ấ t
ế ế ể ễ ạ ộ ả ấ ả c các ho t đ ng tiêu dùng và s n xu t, khai thác ch bi n không th di n ra ở
ư ự ạ ạ ẳ đây, ch ng h n nh xây d ng nhà máy xi măng, nhà máy g ch, các nhà máy ch ế
ự ế ể ệ ắ ị ị bi n nguyên li u mía, s n… thì không th xây d ng trong đ a bàn thành th vì lí
ườ ệ ễ ả ả ả ầ ả ị do đ m b o đ u vào nguyên li u d dàng, đ m b o môi tr mh không b ô
ễ ở ộ ọ ộ ơ ể ả ị ị nhi m ế thành th thì bu c h ph i chuy n đ n m t n i cách xa thành th , cách xa
ở ở ả ộ ị ự ể ể ế ấ ố ơ n i sinh s ng, chuy n đ n m t đ a bàn nào đó đ xây d ng c s s n xu t cho
ọ ấ ừ ế ế ệ ầ ộ ơ mình. Và d n h l n chi m vào r ng, n i có di n tích khá r ng và ti n hành khai
ự ừ ệ ể ạ thác tàn phá r ng đ xây d ng các nhà máy xí nghi p. Và t i các vùng nông thôn
ộ ố ườ ở ộ ệ ấ ả thì dân s tăng thì bu c ng ể ả i dân ph i m r ng di n tích đ t canh tác đ s n
ấ ủ ươ ự ả ộ ố ề ấ ả ườ xu t đ l ng th c đ m b o cho cu c s ng. Đi u t t nhiên là ng i dân không
ể ở ộ ấ ả ệ ệ ấ ị ấ ồ ố th m r ng di n tích đ t s n xu t xu ng cac vùng đô th , di n tích đ t đ ng
ầ ấ ả ế ấ ầ ừ ế ặ ộ ọ ằ b ng chi m ph n r t ít thì bu c h ph i ti n sâu vào r ng, b t đ u ch t phá
ấ ế ể ấ ệ ấ ầ ầ ả ộ ỉ ừ r ng đ l y đ t ti n hành s n xu t. Ban đ u ch khai thác m t ph n di n tích
ở ộ ầ ấ ầ ờ ộ ỏ nh và sau m t th i gian dài, ngoài nhu c u m r ng đ t canh tác mà nhu c u v ề
ở ủ ườ ề ế ả ấ ạ ể nhà c a con ng i cũng tăng lên. Do n n kinh t phat tri n, giá c đ t t i các
ị ấ ư ườ ủ ể ọ ạ đô th r t cao nh ng ng ả i dân h không đ kh năng đ mua nhà t i các vùng
ươ ơ ọ ọ ẽ ể ả ị ằ ồ đ ng b ng và đ ng nhiên h s chuy n lên đ a bàn mà n i h có kh năng mua
ở ượ ố ố ị nhà ừ và r ng đ ề c xem là đ a bàn sinh s ng ti m năng. Khi dân s tăng nhanh
ề ệ ữ ở ạ ầ ả ầ không nh ng nhu c u v vi c làm, nhà tăng mà bên c nh đó nhu c u gi trí ăn
ủ ị ườ ờ ố ề ườ ố u ng du l ch… c a con ng ơ i cũng tăng nhi u h n khi đ i s ng ng i dân đ ượ c
ố ượ ứ ạ ữ ứ ữ ữ ả ọ nâng lên h mu n đ c ăn nh ng th ngon, nh ng th l ẩ , dùng nh ng s n ph m
ừ ư ả ự ẩ ố ồ ộ đ c đào t ậ ệ thên nhiên, mu n có ngu n v t li u xây d ng nh s n ph m t ừ ỗ g
ư ế ươ ụ quý hi m nh : giáng h ng (Pterocarpus macrocarpus), g (Sindora siamensis),
ầ ắ ẽ ườ ạ ế ụ sao đen (Hopea odaratu). Có c u t s có cung và con ng ừ i ti p t c vào r ng i l
ự ậ ụ ề ể ắ ộ ớ ế tìm ki m các loài đ ng th c v t quý hi m đ săn b t, khai thác v i m c đích bán
ị ườ ừ ể ậ ạ ầ cái trên th tr ng c n đ có thêm thu nh p. Tài nguyên r ng thì có h n mà nhu
ườ ắ ộ ờ ỉ ầ c u con ng ộ i thì ngày càng tăng và ch trong m t th i gian ng n các loài đ ng
ự ậ ế ạ ị ệ ở ị ậ ậ v t, th c v t quý hi m đã b khai thác c n ki t, th m chí có nguy c b tiêu di ệ t
ố ượ ủ ể ậ ả ậ làm cho s l ứ ng và ch ng loài sinh v t ngày càng gi m đi. V y có th nói s c
ừ ố ộ ẽ ế ự ép dân s cũng tác đ ng mãnh m đ n s suy thoái tài nguyên r ng, con ng ườ i
ể ạ ự ừ ế ế ạ ạ ợ ừ ầ c n có s khai thác h p lý có k ho ch đ h n ch tình tr ng kahi thác r ng b a
ừ ả ộ ể bài làm gi m tài nguyên r ng m t cách đáng k .
3.5. Nghèo đói
ườ ự ề ầ ộ Suy thoái môi tr ng có nhi u nguyên nhân trong đó m t ph n là do s đói
ớ ự ế ả ộ ấ nghèo tác đ ng nên. Đói nghèo luôn đi đôi v i s khan hi m tài nguyên s n xu t
ứ ự ế ẫ ạ đã d n đ n tình tr ng khai thác tài nguyên thiên nhiên quá m c làm tăng s khan
ố ố ế ả ớ ở ệ hi m và suy thoái. V i kho ng 80% dân s s ng nông thôn, Vi ộ t Nam là m t
ụ ệ ấ ộ ướ n c nông nghi p ph thu c vào tài nguyên thiên nhiên. Đ t nông nghi p ệ ở
ề ế ề ơ ọ ườ ả ố ự ừ nhi u n i thi u nghiêm tr ng và nhi u ng ờ ố i ph i s ng d a vào r ng, đ i s ng
ệ ế ấ ả ộ ộ ế ấ r t th p kho ng 50% gia đình thu c vào di n đói nghèo. Vì thi u ru ng, thi u
ầ ư ố ữ ườ ườ ả ế ữ ạ ơ v n đ u t nh ng ng i nghèo đói th ố ng ph i đ n sinh s ng t o nh ng n i có
ậ ợ ệ ề ầ ư ầ ố ả ộ ấ đi u ki n không thu n l i mà c n ít v n đ u t ph i bóc l t đ t và tài nguyên
ộ ố ể ạ ầ ị thiên nhiên đ duy trì cu c s ng làm cho các lo i tài nguyên nay d n b suy thoái
ư ứ ả ỏ ộ ề nhanh chóng. Nh ng cũng ph i ch ng t ồ m t đi u là: nghèo đói không đ ng
ệ ượ ạ ộ ỗ ủ ừ ư ặ ớ nghĩa v i vi c đ ả c tàn phá r ng nh ho t đ ng khai thác g , c i, đ c s n
ấ ả ư ể ấ ố ầ ừ r ng… đ đem đi bán. Nh ng vì nghèo, không có đ t s n xu t, không có v n đ u
ể ố ủ ộ ọ ể ả ố ọ ư t ả , bu c h ph i tàn phá đ nuôi s ng b n thân và gia đình h , có th s c i, gôx
ọ ượ ố ề ỉ ả ư ớ ồ ạ mà h khai thác đ c ch b n ra v i giá là 50.000 đ ng nh ng s ti n đó l i nuôi
ế ầ ậ ọ ộ ộ ườ ấ ượ đ c gia đình h trong m t tu n. n u thu nh p m t ng ơ i/ ngày mà th p h n
ượ ữ ộ ộ 15.000 thì đ c xét là h nghèo thì nh ng h gia đình ố ạ l ộ ố i có cu c s ng khó
ạ ộ ủ ứ ầ ầ ơ ọ ộ khăn h n. Các ho t đ ng khai phá c a h cũng m t ph n đáp ng nhu c u tiêu
ữ ườ ụ ụ ụ ữ dùng cho nh ng ng i giàu có, ph c v m c đích kinh doanh cho nh ng con
ườ ạ ộ ấ ỳ ỏ ẻ ề ạ ng i có ti n b c. Tuy ho t đ ng n mang tính nh l , manh múm, không ồ ạ t
ạ ượ ặ ặ ạ ấ ả ờ ộ ư nh ng l c l p đi l p l i đ i trong m t th i gian khá dài nên r t khó qu n lý và
ạ ạ ệ ầ ủ ừ ừ ả gây nên tình tr ng c n ki t d n c a tài nguyên r ng. Khi r ng ngày càng gi m v ề
ư ẹ ệ ế ẫ ậ ồ ị ố ượ s l ệ ng cây tr ng, v t nuôi hay di n tích r ùng b thu h p đã d n đ n hi n
ạ ụ ấ ấ ặ ả ượ t ng h n hán lũ l ỗ t, kh năng ngăn ch n xói mòn đ t là r t kém. Cho nên m i
ế ạ ậ ữ ườ ế ụ ị ổ ầ l n thiên tai p đ n l i chính nh ng ng ấ i nghèo ti p t c gánh ch u t n th t
ả ố ề ơ ố ọ ạ ầ ừ ặ n ng n h n do ph i s ng g n r ng. V n dĩ h đã nghèo nay l ơ i càng nghèo h n,
ủ ọ ườ ộ ố ư ọ ể ự s nghèo đói luôn xây quanh cu c s ng c a h , d ng nh h khó có th thoát ra
ặ ả ừ ộ ố ế ụ ừ ể ấ ượ đ ậ ỗ ủ c cu c s ng ti p t c phá r ng l y g ,c i, đ c s n r ng bán đ có thu nh p.
ụ ậ ố ộ Vì m c đích là có thu nh p nuôi s ng gia đình mình mà các h dân nghèo đói đang
ậ ầ ầ ả ồ ầ d n d n làm suy gi m ngu n tài nguyên thiên nhiên. V y c n có các chính sách
ư ế ệ ươ ỗ ợ ả h tr gi ộ i quy t vi c làm cho h nghèo đói nh các ch ể ng trình phát tri n
ệ ụ ể ả ệ ượ ớ ừ ngành ngh ph … đ gi m b t hi n t ng khai thác r ng.
ọ ể ạ ả ủ ộ ế ậ 3.6. H u qu c a cu c chi n tranh hoá h c đ l i:
ấ ộ ế ế ằ ọ ộ ộ ữ Cu c chi n tranh hoá h c chính là nh ng cu c chi n tranh b ng ch t đ c da
ử ụ ấ ướ ả ộ ỳ ệ cam/đioxin mà quân đ i Hoa K đã s d ng và r i lên đ t n c Vi t Nam trong
ớ ố ượ ế ộ các cu c chi n tranh. V i s l ấ ng r t
ả ặ ộ ặ ọ ớ l n chát đ c hoá h c đã r i, l p đi l p
ề ầ ộ ờ ạ l i nhi u l n trong m t quãng th i gian
ớ ồ ữ ấ ầ ấ ọ ỷ dài v i n ng đ cao, chúng ng m và d n phân hu trong đ t, không nh ng đã làm
ế ễ ố ườ ộ ờ ch t cây c i mà còn gây ô nhi m môi tr ả ng trong m t th i gian dài và làm đ o
ự ấ ộ ả ứ ữ ủ ậ ệ ộ l n các h sinh thái t ờ nhiên. Nh ng h u qu t c th i và lâu dài c a ch t đ c hoá
ố ớ ườ ừ ấ ị ọ h c đ i v i tài nguyên và môi tr ng r ng là r t rõ ràng. Trong quá trình b tác
ữ ấ ị ỗ ớ ộ đ ng, hàng trăm loài cây đã b trút lá, đáng quan tâm nh t là nh ng cây g l n
ộ ọ ầ ầ ư ộ ầ ế ọ ậ thu c t ng nhô và t ng u th sinh thái thu c h d u ( Dipterocarpaceae), h đ u
ư ề ế ỗ ươ ( Fabaceae). Nhi u loài cây g quý hi m nh giáng h ng ( Pterocarpus
ộ ố ụ macrocarpus), g ( Sindora siamensis), sao đen ( Hopea odorata)… và m t s cây
ị ế ẫ ộ ầ ừ ế ế ạ ồ ố ọ ầ h d u thu c t ng cao trong r ng đã b ch t d n đ n khan hi m ngu n h t gi ng
ừ ỡ ị ườ ừ ổ ị ủ ộ ố c am t s loài cây quý. Tán r ng b phá v , môi tr ng r ng b thay đ i nhanh
ủ ừ ỗ ư ữ ứ ư ứ chóng, nh ng loài cây c a r ng th sinh nh tre, n a, các loài cây g a ánh sáng
ọ ị ế ỗ ả ệ ấ ấ ị m c nhanh, kém giá tr kinh t thì chúng xu t hi n và l n át cây g b n đ a.
ạ ộ ỷ ặ ừ ề ề ặ ớ ị ặ Nhi u khu r ng đã b phá hu n ng n do quy mô phá ho i r ng l n và l p đi l p
ề ầ ủ ề ớ ộ ạ l i nhi u l n, kéo dài trong nhi u năm, kèm theo v i các tác đ ng khác c a bom
ỏ ạ ư ỏ ừ ậ ả ị ế ạ đ n… H u qu là cây r ng b ch t đi, các loài cây c d i nh c M ỹ
ấ ỏ ( Pennisetum polystachyon), c tranh(Imperate cylindrica), lau lách xâm l n và
ư ượ ừ ẫ ụ ồ ọ ả ế đ n nay r ng v n ch a đ ừ ấ ộ c ph c h i. Ngoài ra, ch t đ c hoá h c r i lên r ng
ệ ạ ỗ ư ượ ề ạ còn gây thi t h i nhi u cho các lo i tài nguyên khác ngoài g ch a đ ế c tính đ n
ậ ừ ư ầ ự ậ ố ộ ả ủ nh d u nh a, cây thu c, song mây và các loài đ ng v t r ng. Và h u qu c a
ọ ủ ế ề ế ẫ ộ ố ệ ạ ỹ ả cu c chi n tranh hoá h c c a M r i xu ng còn d n đ n nhi u thi t h i khác v ề
ườ ạ môi tr ọ ng và tính đa dn g sinh h c làm cho quá trình trút lá ồ ạ ế ẫ t đã d n đ n
ệ ượ ứ ọ ưỡ ệ ố ế ả hi n t ng đ ng dinh d ng và có 1015 tri ệ h bom chi m kho ng 1% di n
ừ ệ ấ ẩ ớ tích r ng Nam Vi ặ ị ả ộ t Nam làm cho l p đ t m t b đ o l n và thúc đ y quá trình
ở ự ồ ừ ụ ế ế ễ ế ả ấ ậ ả ử r a trôi đ t. h u qu trên c n tr tr c ti p đ n di n th ph c h i r ng và tác
ế ừ ộ ầ ữ ừ ầ ấ ồ ộ đ ng x u đ n r ng phòng h đ u ngu n. Tuy nh ng năm g n đây, cây r ng cũng
ượ ượ ầ ư ấ ượ ư ể đã đ c chăm sóc, đ c đ u t phát tri n thêm nh ng ch t l ng và s l ố ượ ng
ượ ấ ằ ậ ả ẫ v n không đ ộ c cao. Qua phân tích trên chúng ta th y r ng h u qu mà cu c
ể ạ ế ọ ừ ừ ệ ả chi n tranh hoá h c đ l i là gi m di n tích r ng, làm cho tài nguyên r ng Vi ệ t
ị ổ ươ ấ ặ ư ề ặ Nam b t n th ế ả ng r t n ng n . M c dù, đã tr i qua trên 30 năm nh ng v t
ươ ư ệ ề ế ẫ ổ ướ th ừ ng đó v n ch a lành, di n tích r ng thì có nhi u bi n đ i theo xu h ng suy
ọ ủ ư ế ề ả ỹ gi m do nhi u nguyên nhân khác nhau nh ng chi n tranh hoá h c c a M đã đ ể
ộ ậ ừ ả ố ệ ạ l i m t h u qu tàn kh c lên tài nguyên r ng Vi t Nam.
ậ ư 3.7. T p quán du canh du c
ờ ủ ư ệ ề ả ấ ậ ộ Du canh du c là t p quán s n xu t nông nghi p lâu đ i c a nhi u dân t c ít
ệ ườ ệ ạ ồ ng ườ ở i Vi t Nam mà th ấ ng xu t hi n t ơ i các vùng đ i núi và cao nguyên. n i
ổ ố ị ằ ổ ờ ố ạ ấ ả ộ ị nh m n đ nh s n xu t và đ i s ng trong m t ph m vi lãnh th c đ nh. Vào mùa
ườ ề ắ ố ệ ườ ườ khô và th ng là cu i mùa đông( mi n B c Vi t Nam), ng i dân th ng vào
ấ ừ ừ ệ ả ả ộ ợ ố sâu trong r ng tìm m t kho nh đ t r ng phù h p, đ t cháy m nh di n tích đ ủ
ố ườ ể ề ụ ể ườ ố ộ r ng theo ý mu n( th ng là không th đi u khi n theo m c đích ng i đ t vì
ộ ẩ ủ ộ ị ừ ế ả ử ừ l a r ng b tác đ ng c a gió và đ m, nhi ệ ộ ạ t đ t ầ i kho nh r ng). Và đ n đ u
ườ ặ ươ ủ ế ắ ạ ợ ụ ư mùa m a, ng i ta đi tra h t( ch y u là ngô), ho c m s n, l i d ng l ượ ng
ẽ ả ư ầ ạ ố ưở ấ ố ấ ướ ướ ẩ n c m do m a, h t gi ng s n y m m, cây sinh tr ng r t t t do đ t d i tán
ượ ưỡ ủ ệ ấ ờ ừ r ng có hàm l ng dinh d ố ừ ng r t cao và cũng nh than tro c a vi c đ t r ng
ư ế ườ ở ạ ộ ớ ti n hành. Nh ng ng i dân canh tác đây l i ít có tác đ ng t ồ i cây tr ng mà
ủ ế ặ ch y u là thoái m c chúng cho t ự
ớ ạ nhiên và t i mùa thì thu ho ch. Thông
ườ ẫ ỉ th ng ch sau 34 mùa r y, do n ướ c
ư ử ặ m a r a trôi và xói mòn, m t khác l ạ i
ượ ấ ổ không đ c b sung các ch t dinh
ẫ ẽ ưỡ d ấ ng nên đ t r y s nghèo dinh
ể ồ ưỡ d ng, cây tr ng phát tri n kém. Lúc
ườ ẽ ỏ ẫ ừ ế ả ớ ộ ạ ố ừ này, ng i dân s b r y cũ, tìm đ n m t kho nh r ng m i và l i đ t r ng thành
ủ ọ ườ ộ ố ớ ẫ ả ắ ẫ r y. Cu c s ng c a h th ả ng g n bó v i r y nên c gia đình, b n làng cùng di
ộ ậ ụ ư ạ ậ ẫ ậ ư c theo r y. Và đây chính là t p quán du canh du c , là m t t p t c cũ, l c h u,
ộ ố ấ ấ ồ ườ ấ ấ năng su t cây tr ng th p, cu c s ng ng ấ i dân b p bênh gây thoái hoá đ t, m t
ườ ệ ở ề ậ ụ ừ r ng. Vì t p t c này th ấ ng xu t hi n ể ể các vùng mi n núi nên cũng có th hi u
ấ ể ả ộ ể ấ ọ ế ủ ườ ề ằ r ng, h không có đ t đ s n xu t và trình đ hi u bi t c a ng i dân mi n núi
ộ ố ỉ ậ ư ế ạ ọ ỉ ẫ v n đang còn h n ch , ch vì m u sinh cu c s ng qua ngày nên h ch t p trung
ệ ạ ủ ứ ắ ầ ấ ộ ờ ọ ấ ả s n xu t trong m t th i gian r t ng n đáp ng nhu c u hi n t i c a h , ng ườ i
ầ ư ặ ư ể ế ỹ dân phó m c thiên nhiên mà không có đ u t , ch a có hi u bi ậ t k thu t canh tác
ả ủ ố ươ ư ệ ậ ắ ấ ơ ể đ có năng su t cao h n và ch a n m rõ h u qu c a vi c đ t n ẫ ng làm r y
ả ộ ừ ể ớ ố ạ ề ệ ủ ọ c a h có th tàn phá c m t di n tích r ng rông l n. Sinh s ng t i mi n núi thì
ấ ạ ơ ứ ạ ư ế ề ả ố ị ti n hành s n xu t t ả i n i sinh s ng, nh ng đ a hình mi n núi ph c t p, khó s n
ấ ầ ườ ớ ữ ệ xu t trên ph n di n tích này nên ng i dân càng không quan tâm t ạ i nh ng ho t
ấ ủ ệ ậ ả ặ ố ớ ộ đ ng s n xu t c a mình. M t khác, cùng v i vi c gia tăng dân s mà t p quán du
ư ở ấ ừ ấ ộ ọ canh du c tr thành m t nguyên nhân quan tr ng làm m t r ng, thoái hoá đ t và
ư ệ ả ộ ấ ả ạ ọ ồ ố ế k t qu là đã t o nên c m t vùng đ t trr ng đ i núi tr c nh hi n nay. Tăng dân
ấ ể ả ở ộ ệ ả ấ ớ ươ ự ố ồ s đ ng nghĩa v i vi c m r ng s n xu t đ s n xu t thêm l ẩ ng th c ph m
ủ ứ ớ ườ ề ấ ữ ườ ộ ố đáp ng v i cu c s ng c a con ng i. Và đi u t t nhiên là nh ng ng i dân sinh
ở ể ở ề ấ ọ ố ố s ng ồ ệ mi n núi h không th m rông di n tích d t canh tác xu ng vùng đ ng
ượ ủ ọ ấ ả ố ơ ằ b ng đ ữ c vì theo thói quen sinh s ng c a h , thói quen trong s n xu t, h n n a
ủ ể ọ ế ệ ế ằ ồ ộ ỏ ỉ ầ ấ di n tích đ ng b ng ch chi m m t ph n r t nh không đ đ h ti n hành canh
ườ ể ở ộ ấ ả ả ấ ừ ấ tác. Cho nên ng i dân ph i l n sâu vào r ng đ m r ng đ t s n xu t và h ọ
ế ụ ố ươ ứ ế ượ ạ ẫ ừ ừ ệ ố ti p t c đ t n ng r ng t o r y canh tác. Di n tích r ng c th đ c đ t cháy
ạ ự ầ ư ự ệ ạ ắ ắ ư nh ng l i không có s đ u t cũng không có s tái t o thì ch c ch n di n tích
ẽ ầ ẹ ạ ị ủ ướ ờ ủ ừ r ng s d n b co h p l i theo th i gian. Ngày nay, th t ng Chính ph cũng đã
ỗ ợ ị ư ế ề ồ ị ị banh hành Quy t Đ nh v chính sách h tr đ nh canh đ nh c cho đ ng bào dân
ể ố ả ướ ể ạ ạ ộ t c thi u s giai đo n 20072010 trên ph m vi c n ụ ể ầ c đ có th d n khôi ph c
ố ể ư ậ ừ ủ ệ ớ ị ị di n tích r ng và v i 70% s đi m đ nh canh, đ nh c t p trung có đ các công
ế ế ạ ợ ớ ồ ơ ở ạ ầ trình c s h n t ng thi t y u, phù h p v i quy ho ch chung, bao g m: đ ườ ng
ỷ ợ ệ ạ ộ ỏ ớ ẫ ọ ồ giao thông, đi n thu l i nh , l p h c, nhà m u giáo, nhà sinh ho t c ng đ ng và
ộ ố ế ế ố ộ ồ ể ố ộ m t s công trình thi t y u khác; 100% s h đ ng bào dân t c thi u s du canh
ư ượ ổ ứ ị ạ ị du c đ ư ch c đ nh canh đ nh c theo quy ho ch, có nhà c t ở ấ ở ấ ả , đ t s n , đ t
ướ ể ầ ả ạ ộ ỗ ấ xu t, n c sinh ho t…đ d n không còn h đói, m i năm gi m 23% s h ố ộ
ỗ ợ ư ả ấ nghèo. Tuy đã có chính sách h tr nh ng theo thói quen trong s n xu t, trong
ạ ướ ầ ạ ọ ớ ớ sinh ho t, b ộ ố c đ u h khó thích nghi v i cu c s ng m i nên tình tr ng khai thác
ớ ự ể ớ ự ễ ẫ ố ế ừ r ng v n di n ra. Cùng v i s gia tăng dân s , cùng v i s hi u bi ủ t ít c a mình
ư ủ ậ ữ thì t p quán du canh du c c a nh ng
ườ ố ạ ề ng i dân sinh s ng t i mi n núi cũng
ự ế đang là nguyên nhân tr c ti p gây nên
ệ ượ ả hi n t ừ ng suy thoái r ng, làm gi m s ự
ủ ừ ạ đa d ng c a r ng.
ừ ệ ớ ệ ệ ế ệ V i di n tích r ng Vi t Nam là 14 tri u ha vào năm 1945 đ n hi n nay ch ỉ
ạ ư ậ ừ ệ ỗ ệ ẹ ị còn l i 6,5 tri u ha, nh v y trung ình m i năm r ng Vi t Nam b thu h p tù 160
ế ự ả ề ệ ẫ ọ 200 ngàn ha…. Nguyên nhân d n đ n s gi m sút nghiêm tr ng v di n tích là do
ộ ố ủ ế ậ ố khai hoang trong chi n tranh, do t p quán s ng du canh c a m t s dân t c ộ ở
ỗ ấ ự ừ ấ ấ ồ ừ vùng cao, do cháy r ng, do s khai phá b a bãi l y g l y đ t canh tác…, ngu n
ủ ừ ậ ạ ộ ệ ị ả tài nguyên đ ng v t đa d ng c a r ng Vi ọ t Nam cũng b gi m sút nghiêm tr ng
ị ừ ể ấ ự ừ ẩ ả ắ là do s săm b t thú b a bãi đ l y lông, da, th t, s ng và các s n ph m khác đ ể
ệ ế ậ ố ướ ậ làm thu c, còn do vi c buôn l u thú quý hi m ra n c ngoài… Trong 4 th p k ỷ
ướ ơ ộ ủ ệ ị qua theo c tính s b đã có 200 loài chim đã b tuy t ch ng và 120 loài thú đã
ấ ả ậ ề ả ườ ự ế ị ệ b di t vong. T t c h u qu trên đ u do con ng i tr c ti p gây ra. Và qua phân
ở ấ ả ệ ậ ề ế ớ tích trên chúng ta th y c 7 nguyên nhân đ u có mói liên h m t thi t v i nhau,
ố ẫ ự ế ề ả ộ ộ ưở cùng tác đ ng và chi ph i l n nhau, đ u tác đ ng tr c ti p làm nh h ng tài
ề ặ ừ ấ ấ ừ nguyên r ng, làm suy thoái tài nguyên r ng r t nhanh. V n đ đ t ra cho các ban
ể ả ữ ừ ể ệ ầ ộ ngành ki m lâm c n có nh ng chính sách tác đ ng đ b o v tài nguyên r ng, có
ẽ ớ ừ ữ ặ ộ ộ ự ộ ự ể s ki m soát ch t ch v i nh ng hành đ ng khai thác tr m b a bãi các đ ng th c
ế ề ầ ườ ế ạ ủ ề ậ v t quý hi m. C n tuyên truy n cho ng i dân bi ấ t tác h i c a v n đ tàn phá
ứ ừ ể ả ồ ệ ệ ộ ừ r ng đ tăng ý th c b o v c ng đ ng làm cho r ng Vi t Nam ngày càng đa
ề ủ ố ượ ạ ơ ạ d ng h n v ch ng lo i và s l ng..
ậ ứ . Nh n th c
ứ ủ ộ ả ề ế ậ ồ K t qu đi u tra nh n th c c a c ng đ ng o Yok Don (vung o Tay nguyen)
ườ ủ ầ ọ ố ạ ề v vai trò và t m quan tr ng c a V n qu c gia Yok Đôn t ệ i 3 xã vùng đ m
ấ ậ ầ (Krông Na, Ea Huar, Ea Wer) cho th y 51% nh n bi ế ượ t đ c vai trò và t m quan
ọ ế ư ớ ạ tr ng, 21% bi t nh ng không rõ, 18% không rõ ranh gi i, còn l i 10% không bi ế t
ườ ố ở ư ề ề V n qu c gia Yok Đôn ự đâu. Đi u này là do công tác tuyên truy n ch a th c
ệ ố ố ượ ấ ộ ấ ọ hi n t t. Nguyên nhân là do trình đ dân trí th p. S l ng h c sinh các c p trong
ề ườ ừ ằ ậ toàn vùng con thap. Nhi u ng i cho r ng tài nguyên r ng là vô t n nên luôn luôn
ạ ố ộ ệ ề mu n tìm cách khai thác và khai thác m t cách c n ki ơ ộ t khi có c h i. Nhi u tr ẻ
ế ườ ậ ượ ố ẹ em không thích đ n tr ng, th m chí chúng cũng không đ ế c b m khuy n
ế ườ ạ ừ ả ả khích đ n tr ng mà l i thích vào r ng thu hái lâm s n và chăn th gia súc.
ệ ự ậ 3.8. Hi u l c pháp lu t và chính sách
ệ ự ộ ị ậ ồ ộ ươ Hi u l c thi hành pháp lu t trong c ng đ ng và cán b đ a ph ạ ng còn h n
ư ủ ạ ụ ượ ế ẩ ch , hành lang pháp lý ch a đ m nh. Các v v ể ấ ề t quá th m quy n chuy n c p
ử ư ụ ụ ờ ộ ồ trên th i gian x còn kéo dài ch a có tác d ng giáo d c cho c ng đ ng. Chính
ủ ộ ướ ố ớ ự ượ ư ể sách đãi ng , quan tâm c a Nhà n c đ i v i l c l ỏ ng ki m lâm ch a th a
ườ ố ượ ữ ở ị ể đáng. Ki m lâm th ọ ng xuyên b đe d a b i nh ng đ i t ng có hành vi khai
ế ể ư ệ ả ọ ộ ớ thác tr m lâm s n. H ch a yên tâm v i công tác. Hi n biên ch ki m lâm còn
ế ầ ệ ề ế ớ ị thi u nhi u (theo quy đ nh v i di n tích 115.545ha, biên ch c n là 231 ng ườ i,
ớ ỉ ườ ộ ư nh ng t ớ i năm 2008 m i ch có 72 ng i o Yok Don). Đây là m t khó khăn trong
ệ ừ ườ ự ệ ả ả ỹ ố công tác qu n lý b o v r ng V n qu c gia . Vi c nâng cao năng l c k năng
ư ự ể ậ ạ ọ ầ ề ả ồ v b o t n đa d ng sinh h c và th c thi pháp lu t cho ki m lâm ch a ngang t m
ệ ụ nhi m v .
ế ự ủ ừ ộ ả 4. Tác đ ng c a suy gi m tài nguyên r ng đ n t nhiên – môi tr ườ ng
s ngố .
ưở ớ ườ ự Ả 4.1. nh h ng v i môi tr ng t nhiên:
ự ừ ả ả ưở ố ớ ự ư ế S suy gi m tài nguyên r ng có nh h ng nh th nào đ i v i t nhiên và
ườ môi tr ng?
ố ớ ự Đ i v i t : nhiên
ố ớ ướ ấ ừ ủ ế ế Đ i v i tài nguyên n ộ c: m t r ng gây bi n đ ng th y ch sông ngòi,
ự ề ủ ế ả ẫ ả ụ ạ gi m s đi u hòa c a dòng ch y, d n đ n lũ l ố t khô h n, làm tăng quá trình b c
ả ượ ướ ơ h i gi m l ng n ầ c ng m.
ố ớ ử ấ Đ i v i tài nguyên đ t: Làm tăng qúa trình xói mòn, r a trôi, đá ong hóa
ấ ị ẽ ạ ệ m nh m làm tăng di n tích đ t b thoái hóa.
ố ớ ấ ừ ậ ả ạ ọ Đ i v i tài nguyên sinh v t: M t r ng làm suy gi m tính đa d ng sinh h c,
ự ậ ị ủ ệ ộ ố ượ s l ng loài đ ng th c v t b tuy t ch ng ngày càng tăng
ố ớ Đ i v i môi tr ườ : ng
ố ớ ườ ị ặ ừ ượ Đ i v i môi tr ng không khí: R ng b ch t phá làm tăng l ng CO2, tăng
ệ ộ ủ ể ể ầ nhi t đ không khí, th ng t ng Ôzôn, ô nhi m khí quy n.
ố ớ ệ ộ ổ ố Đ i v i sinh thái: nhi t đ không khí tăng làm thay đ i vùng phân b và
ể ủ ề ệ ầ ớ ệ ấ c u trúc qu n th c a nhi u h sinh thái, ranh gi i các h sinh thái có xu h ướ ng
ể ơ ệ ộ ừ chuy n dich lên cao h n. Nhi t đ tăng làm tăng khă năng cháy r ng.
ưở ủ ừ ế ả ườ Ả 4.2. nh h ng c a suy gi m tài nguyên r ng đ n môi tr ố ng s ng.
ừ ả ở Suy gi m tài nguyên r ng gây thiên tai ơ ề nhi u n i
ằ ệ ớ ự ế ủ ổ ộ ị N m trong vùng nhi t đ i gió mùa và ch u tác đ ng tr c ti p c a bão châu
ộ ổ ế ớ ớ ệ ươ Á Thái Bình D ng m t trong 5 ủ bão l n c a th gi i, Vi t Nam th ườ ng
ả ố ặ ớ ướ ạ ằ ố xuyên ph i đ i m t v i các lo i hình thiên tai. N c ta còn n m trong s 10
ề ầ ế ớ ầ ữ ạ ớ ướ n ấ ị c hàng đ u v t n su t b thiên tai trên th gi i, v i nh ng lo i thiên tai ph ổ
ạ ở ấ ế bi n là bão, lũ, lũ quét, s t l ạ đ t, h n hán.
ủ ệ ể ấ ố ộ Th ng kê c a B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn cho th y, 10 năm
ả ỗ ườ ế ấ ầ g n đây, bình quân m i năm, có kho ng 750 ng i ch t và m t tích do thiên tai,
ệ ạ ề ả ướ ế ả ị giá tr thi t h i v tài s n c tính chi m kho ng 1,5% GDP. Theo các chuyên
ườ ệ ẽ ế ụ ả ứ ề ợ ị ề gia v môi tr ng, Vi t Nam s ti p t c ph i h ng ch u nhi u đ t thiên tai trong
ớ ầ ề ơ ườ ị ự ả ộ ạ ơ ưở ươ t ấ ng lai v i t n su t nhi u h n, c ng đ m nh h n do ch u s nh h ủ ng c a
ừ ủ ế ả ậ ầ ổ ộ bi n đ i khí h u toàn c u tác đ ng c a suy gi m tài nguyên r ng.
Ả ưở ủ ạ ố ớ ừ ụ ượ ậ nh h ng c a n n phá r ng đ i v i lũ l t đã và đang đ c tranh lu n trên
ế ớ ắ ứ ề ộ ở ư ề ỳ kh p th gi i. Các cu c nghiên c u và đi u tra ơ Hoa K cũng nh nhi u n i
ế ớ ầ ủ ứ ằ ụ khác trên th gi i đã ch ng minh r ng nguyên nhân hàng đ u c a lũ l t là có quá
ủ ừ ư ề ệ ắ ả ộ ờ ể ả nhi u m a x y ra trong m t th i gian ng n ng i, và vi c phá r ng có th nh
ố ớ ọ ụ ư ở ư ẹ ạ ề ưở h ng quan tr ng đ i v i lũ l ự t trong các l u v c h n h p nh mi n Trung.
ả ố ư ả ệ ấ Cây c i có kh năng gi ữ ướ n ể c cũng nh gi m thi u vi c đ t đai s t l ạ ở ượ . L ng
ở ộ ố ẽ ơ ượ ề ướ ừ ộ ướ n c lũ m t vùng có nhi u cây c i s ít h n l ng n c lũ t m t vùng tr ơ
ế ạ ự ướ ở ừ ể ọ ạ ư tr i. Vì th n n phá r ng có th gia tăng m c n c các vùng h l u.
ừ ễ ạ ạ ị Khi r ng b suy thoái thì x y ấ ấ ả ra n n ô nhi m môi sinh, n n trái đ t m
ỏ ừ ề ạ ế ạ ạ ầ d n lên, n n đói kém, l ụ ộ t l i, n n voi b r ng v buôn làng gi t h i con ng ườ i,
ả ạ phá ho i tài s n .v.v.
ườ ướ ế ớ ừ ế ạ ỗ ệ ấ Ng i ta c tính, n n phá r ng khi n m i năm th gi i thi t m t m t s ộ ố
ề ớ ỷ ộ ố ề ố ề ừ ỹ ti n lên t i 45 t ớ ề ậ M Kim. Tuy s ti n v a đ c p là m t s ti n vô cùng l n
ữ ư ể ế ạ ậ ộ lao; th nh ng nh ng chính sách hay hành đ ng có tính thi n c n, t o ra vô vàn
ệ ạ ệ ạ ấ ạ ứ ầ ọ ệ ạ ề thi t h i khác mà thi t h i có' t m m c nghiêm tr ng nh t l i là thi t h i v tính
ư ạ ị ế ừ ệ ớ ữ ộ ặ ệ đa d ng sinh thá .Nh ta đã bi t r ng nhi t đ i gi m t vai trò đ c bi t trong
ả ồ ơ ở ủ ớ ệ ị ủ ạ ạ vi c b o t n tính đa d ng sinh thá Đây là n i c a t ố i 70% ch ng lo i cây c i
ứ ớ ơ ủ ủ ấ ờ ơ ồ và muông thú c a trái đ t; đ ng th i cũng là n i ch a t ạ ệ i h n 13 tri u ch ng lo i
ụ ừ ệ ớ ứ ớ ạ ạ ố ấ ả khác nha R ng nhi t đ i ch a t i 70% lo i cây co ' ng m ch, 30% t t c các
ậ ộ ươ ố ỳ ệ ừ ệ ớ loài chim và 90% loài đ ng v t không x ng s ng. Đă c bi t r ng nhi t đ i còn
ổ ế ậ ộ ữ ư ủ ố ơ ộ là n i sinh s ng c a nh ng loài đ ng v t đ c đáo n i ti ng nh các loài linh
ưở ư ườ ươ ượ ứ ọ ộ ố tr ng nh đ i i, v n; các gi ng thu c h miêu, t c mèo nh s t ư ư ử ọ , c p,
ủ ừ ự ả ạ ộ ệ ớ beo, v.v. Riêng trong lĩnh v c ch ng lo i th o m c mà thôi, r ng nhi t đ i cũng
ẫ ừ ứ ớ ơ ụ ủ ạ ỗ ỳ ự c c k đa d ng và m i m u r ng ch a t ệ ạ i h n 200 ch ng lo i khác nha Vi c
ạ ừ ậ ị ủ ủ ế ệ ạ ố phá ho i r ng khi n hàng nghìn ch ng lo i cây c i và thú v t b tuy t ch ng. S ố
ủ ệ ị ườ ả ượ l ng chính xác b tuy t ch ng là bao nhiêu thì ng ế ư i ta qu không rõ; th nh ng
ườ ủ ệ ả ạ ỗ ị có ng ủ i đoán m i năm kho ng 50.000 ch ng lo i khác nhau b tuy t ch ng.
ừ ả ưở ế ậ ị ươ ẽ ậ R ng nh h ng đ n khí h u đ a ph ng và có l ị ầ khí h u toàn đ a c u
ừ ớ ị ệ ộ ủ ồ ữ n a. R ng trung hòa và làm d u b t nhi ồ t đ c a lu ng khí nóng ban ngày đ ng
ờ ượ ộ ẩ th i duy trì đ c đ m.
ụ ượ ừ ứ ể ả ấ R ng h p th l ng carbon trong khí quy n và nh ra khí oxy, t c d ưỡ ng
ề ở ươ ể ượ ừ ệ ọ khí cho chúng ta th . V ph ng di n này, r ng có th đ c coi là máy l c, hút
ả ưỡ ườ ự ế ộ ộ thán khí và nh d ng khí cho con ng ủ i dùng. M t tác đ ng tr c ti p khác c a
ị ả ộ ệ ệ ậ ấ ấ ạ ầ vi c tình tr ng môi sinh b đ o l n là chuy n khí h u trái đ t đang m d n
ứ ỗ ậ ờ ộ ấ ế ỷ lên.ngu i ta đoán tiên đoán là trong th k 21 này, c m i m t th p niên, trái đ t
ấ ấ ố ượ ầ ộ ộ ệ trái đ t m d n lên đ 0,3 đ C. Lý do là vì s l ệ ng carbon dioxide hi n di n
ể ừ ầ ớ ể trong b u khí quy n gia tăng; và k t ố 150 năm qua, s này đã tăng t i 25%; và
ị ầ ủ ế ể ầ ặ ộ ỉ m c dù ch chi m có 1/20 c a m t ph n trăm khí quy n đ a c u, carbon dioxide
ụ ả ượ ấ có kh năng h p th năng l ứ ạ ấ ng b c x r t cao.
ấ ừ ự ạ ậ ậ ướ ặ M t r ng ng p m n s đ y m nh s xâm nh p n ặ ẽ ẩ ấ ề c m n vào đ t li n,
ẩ ở ồ ướ ễ ấ thúc đ y quá trình xói l , gây ô nhi m đ t và ngu n n c
̃ ́ ́ ̀ ượ ̣ ̣ ̉ Trong vong 50 năm qua, Viêt Nam đa mât đi hoăc suy giam chât l ơ ng h n
́ ̀ ̀ ̣ ư ư ư ở ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ 80% diên tich r ng ngâp măn. Đăc biêt giai đoan t ̀ 1995 tr lai đây, r ng ngâp
̃ ̀ ́ ́ ́ ́ ơ ̣ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ồ măn đa bi tan pha v i tôc đô nhanh khung khiêp đê phuc vu hoat đông nuôi tr ng
̀ ̃ ̀ ̀ ̀ ủ ả ươ ư ượ ̣ ̣ ̣ th y s n. Tai nhiêu đia ph ng, nuôi tôm đa t ng đ c coi la môt nghê siêu l ợ i
́ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀ ́ ơ ơ ẫ ư ̣ ̣ ̀ nhuân, d n đên phong trao n i n i, nha nha đâu t ̀ vao nganh nay môt cach t ự
́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ́ ư ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ phat, lam chêt hoăc chu đông pha đi hang trăm ngan ha r ng ngâp măn, bât châp
̀ ̀ ̃ ̀ ̀ ̃ ơ ư ̉ ̉ ̣ ̣ nh ng rui ro va nguy c tiêm ân vê tinh trang ô nhiêm môi tr ̀ ̀ ươ ng, vê sinh an toan
̀ ́ ́ ̀ ́ ̣ ự ự ư ẩ ̉ ̉ ̉ ̃ th c ph m va nh ng biên cô, tham hoa t nhiên co thê xay ra. Phong trào này đông
̀ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̃ ́ ́ ̀ ơ ự ư ̣ ̣ ̣ ̣ ̃ ́ th i keo theo hang loat cac vân đê kinh tê xa hôi ph c tap khac. Th c trang nay đa
̀ ́ ́ ở ở ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉ ̃ diên ra ̃ nhiêu tinh duyên hai, đăc biêt thây ro ̀ ̣ môt sô tinh miên Tây Nam Bô
́ ̀ ́ ̀ ́ ư ̣ ̣ ̣ ̉ nh Ca Mau, Kiên Giang, Soc Trăng, Bac Liêu… Điêu đo, môt măt phan anh s ự
́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ́ ự ̉ ̣ ̉ ̣ ́ thiêu hiêu biêt va thai đô bât châp cua ng ̀ ́ ươ i dân, măt khac cho thây s yêu kem
́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ́ ươ ị ̉ ̣ ̉ trong vân đê quan ly, quy hoach cua chinh quyên đ a ph ̀ ́ ơ ng đôi v i nguôn tai
́ ́ ̃ ̃ ư ươ ̣ ̣ ̣ ̉ ̣ nguyên thiên nhiên cung nh cac hoat đông kinh tê xa hôi cua đia ph ng.
́ ̀ ̀ ư ự ơ ơ ̣ ̣ ̣ ̣ Sau h n 10 năm th c hiên “công cuôc tan pha r ng ngâp măn", gi ̀ đây
̀ ́ ̃ ̀ ươ ở ư ơ ̣ ̉ ́ không ai khac ma chinh ng ̀ ươ i dân đia ph ng ́ ư nh ng n i nay đang phai ch ng
́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ̉ ̣ ̀ kiên va ganh chiu hâu qua vê sinh thai va kinh tê xa hôi.
ừ ệ ặ ậ ướ ể ắ Vi c phá r ng ng p m n làm đìa tôm tr c m t có th đem l ạ ợ i l ậ i nhu n
ỉ ồ ư ậ ả ỗ ườ ự ế hàng trăm t đ ng m i năm, nh ng h u qu thì khôn l ộ ng. M t th c t là ở
ơ ừ ữ ặ ị ượ ư ả ậ nh ng n i r ng ng p m n b tàn phá, l ệ ng m a gi m rõ r t, không khí nóng
ễ ầ ị ượ ứ ơ b c h n, b u không khí b ô nhi m do l ng khí CO2 tăng.
ừ ệ ở ổ ế Phá r ng nuôi tôm đã tr thành chuy n ph bi n
ườ ườ ụ ủ ấ ơ ườ ấ Môi tr ng đ t là n i trú ng c a con ng ầ i và h u Môi tr ng đ t:
ậ ạ ụ ự ề ế h t các sinh v t c n, là n n móng cho các công trình xây d ng dân d ng, công
ủ ệ ườ ấ ồ ộ nghi p và văn hóa c a con ng i. Đ t là m t ngu n tài nguyên quý giá, con
ườ ử ụ ạ ộ ể ả ệ ấ ấ ả ng ả i s d ng tài nguyên đ t vào ho t đ ng s n xu t nông nghi p đ đ m b o
ấ ươ ồ ự ự ẩ ệ ấ ị ngu n cung c p l ng th c th c ph m cho con ng ườ .Hi n nay đ t đang b suy i
ạ ộ ủ ố ườ ặ ệ ạ ộ thoái do các ho t đ ng s ng c a con ng i đ c bi ừ t là ho t đ ng khai thác r ng
ươ ữ ẫ ấ ố ừ ừ b a bãi,đ t r ng làm n ả ạ ộ ng r y,…Chính nh ng ho t đ ng này đã làm m t th m
ự ậ ả ệ ấ ử ừ ả ỏ th c v t b o v đ t kh i xói mòn,r a trôi, ngoài ra suy gi m tài nguyên r ng còn
ủ ấ ấ ị ộ ẩ ệ ả ộ làm gi m đ m, đ phì c a đ t… làm tăng di n tích đ t b thoái hóa. Riêng chỉ
ệ ự ế ạ ấ ấ ớ ở v i Vi t Nam, th c t suy thoái tài nguyên đ t là r t đáng lo ng i và nghiêm
tr ng.ọ
ệ
ệ ệ
ư ử ụ ệ ấ
ệ ấ ị ấ ượ ử ụ ặ ị ả Hi n nay, Vi t Nam có kho ng 9 tri u ha đ t b hoang hóa, trong đó có 5,06 tri u ha đ t ch a s d ng và 2 tri u ha đ t đang đ c s d ng b thoái hóa n ng.
ệ ượ Hi n t ng suy thoái trên th gi ế ớ i
ấ ả ệ ế ớ ệ ọ ị i đã b suy thoái nghiêm tr ng trong
ả ượ ế ớ ươ ự ả ấ ơ ặ ng th c th gi i trong 25 ng l
Kho ng 2/3 di n tích đ t nông nghi p th gi 50 năm qua do xói mòn ,r a trôi,sa mac hóa, chua hóa, m n hóa…Thoái hóa môi ườ tr năm t ử ng đ t có nguy c làm gi m 1020% s n l i.ớ
ế ớ ấ ừ ư ấ
ứ ủ ả ặ ố
ệ ệ ợ ỷ ọ T tr ng đóng góp gây thoái đ t trên th gi i nh sau; m t r ng 30%,khai thác ừ r ng quá m c (ch t cây c i làm c i…) 7%,chăn th gia súc 35%, canh tác nông nghi p không h p lí 27%,công nghi p hóa 1%.
ừ ấ ả ấ Qua đây ta th y suy gi m tài nguyên r ng là nguyên nhân gây suy thoái đ t.
ườ ừ ụ ừ ấ ỉ ả ướ R ng không ch có kh năng h p th CO2 mà r ng Môi tr ng n c:
ầ ữ ổ ồ ấ ướ ị ư ể ả góp ph n gi n đ nh ngu n c p n ơ ạ c, gi m thi u nguy c h n hán cũng nh lũ
ừ ệ ằ ụ l ả ố ị t. R ng còn giúp cân b ng dòng ch y c đ nh cho các h sinh thái và các trung
ị ở ậ ủ ừ ế ế ả ả ộ ự tâm đô th .B i v y,suy gi m r ng gây bi n đ ng th y ch sông ngòi, gi m s
ố ơ ủ ề ả ả ượ ướ ầ ẫ đi u hòa c a dòng ch y,làm tăng quá trình b c h i gi m l ng n c ng m,d n
ụ ệ ạ ướ ế ướ ễ ạ ế đ n lũ l t khô h n. Hi n nay,n c ta đang di n ra tình tr ng thi u n c trong
ặ ệ ở ở ụ mùa khô đ c bi t là ỉ các t nh Tây Nguyên và lũ l ư . ố t trong su t mùa m a
ệ ượ ủ ổ ộ ộ ế ả ầ Hi n t ừ ng này m t ph n do suy gi m r ng và tác đ ng c a bi n đ i khí
h u.ậ
R ng là ‘ lá ph i xanh”,có kh năng h p th CO
2 t o ạ
ườ ừ ổ ng không khí:
ụ ệ ộ ộ ẩ ưở ừ ả ợ t đ ,đ m
Môi tr khí O2 thông qua quá trình quang h p.R ng có nh h không khí,thành ph n khí quy n và có ý nghĩa đi u hòa khí h u.
ả ấ ế ng đ n nhi ậ ể ề ầ
ấ ả ạ ằ ơ ớ ạ
ườ i b ng xe c gi ữ
i,..) chúng ta th i ra ẽ ả ễ ấ ụ ữ ư ể
ả Trong quá trình s n xu t và sinh ho t (đi l ơ môi tr ng không khí hàng t n b i,khí,sol khí…nh ng khí th i này s bay l ế ữ l ng và n u nh không có nh ng hàng cây đ chúng bám vào thì ô nhi m không khí là không tránh đ c.ượ
ụ ầ ỉ ố t ch s
ọ ấ c ta do b i là r t tr m tr ng, v ự ấ ừ ứ ộ ẩ ề ầ ữ ở ướ ễ M c đ ô nhi m không khí n tiêu chu n cho phép nhi u l n, trong đó có nh ng khu v c g p t ượ 3 – 4.
ạ ừ ẽ ượ ệ ộ
2 ,tăng nhi ế ớ
ướ ị ả ưở ng CO c ta mà toàn th gi ệ ứ t đ …hi u ng nhà ng i đang ch u nh h
ế ậ ả Bên c nh đó suy gi m r ng s làm tăng l ở ậ kính tăng.B i v y,không riêng gì n ổ ủ c a bi n đ i khí h u.
ị ả ế ỷ ủ t Nam đã và đang ch u nh h
ưở ế ố ầ ng này còn tr m tr ng và kh c li
ế
ậ ổ ng c a bi n đ i khí h u. Trong th k XXI, ệ ơ ữ ủ t h n n a. Theo y ban liên ẽ ể ả ạ ế ượ ớ ệ ộ ệ ấ ể ế ng khí t đ Trái đ t có th tăng đ n 4,8°C so v i năm
ưở ệ Vi ọ ữ ả nh ng nh h ủ ề chính ph v BĐKH, n u không có các bi n pháp m nh m đ gi m l ầ ả th i toàn c u thì đ n 2100, nhi 1990.
ả ơ ả ả ệ ừ 5. Gi i pháp c b n b o v tài nguyên r ng.
ứ ề ổ ế ề ậ ả ụ 5.1. Tuyên truy n, ph bi n, giáo d c, nâng cao nh n th c v qu n lý
ả ệ ừ b o v r ng.
ươ ụ ề ề Xây d ng các ch ự ng trình v thông tin giáo d c truy n thông, ph ổ
ứ ề ể ừ ậ ả ế ệ ế ằ ậ ứ bi n ki n th c v pháp lu t b o v và phát tri n r ng nh m nâng cao nh n th c
ủ ừ ệ ừ ủ ề ấ ộ ề ả v b o v r ng c a các ch r ng, chính quy n các c p, các ngành và toàn xã h i.
ớ ổ ươ ớ ừ ố ượ ề ợ ế Đ i m i ph ng pháp tuyên truy n phù h p v i t ng đ i t ậ ng ti p nh n
ộ ố ấ ở ư ố ớ ồ thông tin, nh t là đ i v i đ ng bào dân t c s ng ế vùng sâu, vùng xa. Đ a ki n
ứ ơ ả ề ả ừ ươ ạ ở ấ ả ệ th c c b n v b o v tài nguyên r ng vào ch ng trình gi ng d y ể c p ti u
ệ ể ề ấ ọ ọ h c và trung h c. In n, phát hành các tài li u tuyên truy n đ phân phát cho các
ề ở ự ả ồ ự ữ ộ ộ c ng đ ng, xây d ng các b ng tuyên truy n nh ng khu v c công c ng, trên
ộ ử ừ giao l , c a r ng...
ầ ừ ế ả ệ ừ ậ ộ ộ ố V n đ ng các h gia đình s ng trong và g n r ng ký cam k t b o v r ng;
ự ệ ướ ả ệ ừ ở ấ ự xây d ng và th c hi n các quy c b o v r ng c p xã.
ạ ừ ổ ị ậ ạ ị 5.2. Quy ho ch, xác đ nh lâm ph n các lo i r ng n đ nh.
ố ự ộ ỷ ỉ ươ ổ ứ U ban nhân dân các t nh, thành ph tr c thu c Trung ng t ch c rà soát,
ạ ừ ủ ạ ị ươ ệ ể ộ ậ l p quy ho ch 3 lo i r ng c a đ a ph ng; B Nông nghi p và Phát tri n nông
ố ợ ớ ườ ừ ạ ộ thôn ph i h p v i B Tài nguyên và Môi tr ậ ng rà soát quy ho ch r ng ng p
ể ệ ả ặ ả ả ườ ể ể m n ven bi n đ m b o an toàn b o v môi tr ng ven bi n và phát tri n nuôi
ạ ừ ủ ạ ả ợ ổ ồ ố ợ tr ng th y s n h p lý, t ng h p quy ho ch ba lo i r ng qu c gia trình Th ủ
ạ ừ ủ ệ ể ạ ố ổ ướ t ng Chính ph phê duy t quy ho ch t ng th ba lo i r ng toàn qu c;
ệ ố ụ ệ ể ộ B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn rà soát danh m c h th ng r ng ừ
ể ổ ủ ướ ị ủ ệ ế ặ ụ đ c d ng đ n đ nh đ n năm 2020 trình Th t ng Chính ph phê duy t trong
ứ ự ư ầ ư ị ừ ơ ở năm 2006. Trên c s đó, xác đ nh th t u tiên đ u t ặ cho các khu r ng đ c
ế ượ ả ồ ệ ố ả ệ ụ d ng theo Chi n l c qu n lý h th ng khu b o t n thiên nhiên Vi t Nam đã
ủ ướ ệ ượ đ c Th t ủ ng Chính ph phê duy t.
ị ớ ạ ừ ự ả ồ ị Xác đ nh ranh gi ệ i ba lo i r ng trên b n đ và th c đ a; hoàn thành vi c
ể ắ ọ ố ớ ừ ụ ừ ặ đóng c c m c, c m bi n báo ranh gi ộ ầ i r ng đ c d ng và r ng phòng h đ u
ồ ngu n vào năm 2010.
ể ế ệ ậ 5.3. Hoàn thi n th ch , chính sách và pháp lu t
ụ ả ứ ệ ị ướ ủ Phân đ nh rõ ch c năng, nhi m v qu n lý nhà n ộ c c a các B , ngành, U ỷ
ể ừ ố ớ ệ ả ả ấ ban nhân dân các c p đ i v i công tác qu n lý, b o v và phát tri n r ng. Thi ế t
ừ ệ ấ ả ậ ơ ế ổ ứ l p c ch , t ợ ch c qu n lý r ng và đ t lâm nghi p theo ngành và liên ngành h p
ệ ừ ể ệ ả ả ả lý đ qu n lý, b o v r ng có hi u qu .
ố ợ ủ ệ ể ộ ớ B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ch trì, ph i h p v i các B , ộ
ệ ố ệ ố ạ ả ậ ngành có liên quan rà soát, h th ng hóa h th ng văn b n quy ph m pháp lu t
ử ổ ể ừ ề ả ự ệ ệ ổ ớ hi n hành v b o v và phát tri n r ng; s a đ i, b xung, xây d ng m i các văn
ề ợ ả ả ạ ậ ả b n quy ph m pháp lu t có liên quan đ m b o quy n l ệ i, trách nhi m và nghĩa
ủ ừ ề ấ ườ ả ụ ủ v c a ch r ng, chính quy n các c p và ng ả i dân trong công tác qu n lý, b o
ể ừ ơ ở ế ượ ự ệ v và phát tri n r ng. Trên c s đó, xây d ng chi n l c khung pháp lu t v ậ ề
ể ừ ệ ế ạ ổ ị ả b o v và phát tri n r ng đ n năm 2020, t o hành lang pháp lý n đ nh trong
ạ ộ ệ ho t đ ng lâm nghi p.
ủ ự ệ ể ộ B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn ch trì xây d ng chính sách v ề
ệ ừ ướ ả ợ ả ủ ữ ườ ề ừ ả b o v r ng theo h ng đ m b o l i ích c a nh ng ng i làm ngh r ng,
ữ ườ ự ệ ừ ầ ư ự ế ạ ả ộ nh ng ng i tr c ti p tham gia b o v r ng, t o đ ng l c thu hút đ u t cho
ử ổ ể ừ ệ ề ả ớ ề công tác b o v và phát tri n r ng. Trong đó, s m s a đ i chính sách v quy n
ợ ủ ế ị ủ ừ ủ ướ ủ ưở h ng l i c a ch r ng theo Quy t đ nh 187/TTg c a Th t ủ ng Chính ph ;
ệ ừ ừ ả chính sách giao, cho thuê r ng, khoán b o v r ng; chính sách đ u t ầ ư ơ ở ạ c s h
ệ ướ ế ỷ ọ ầ ư ự ầ t ng lâm nghi p tr c h t là nâng cao t ố tr ng v n đ u t xây d ng c s h ơ ở ạ
ừ ồ ộ ươ ứ ổ ố ầ t ng t ố ngu n v n thu c ch ng trình 661 lên m c 15% 20% t ng v n ch ươ ng
ừ ế ệ ậ ỗ ồ ẩ trình; chính sách khuy n khích nh p kh u g nguyên li u và tr ng r ng nguyên
ế ỗ ừ ệ ự li u thay th g r ng t nhiên.
ố ự ộ ỷ ỉ ươ ế ụ U ban nhân dân các t nh, thành ph tr c thu c Trung ng ti p t c rà soát
ế ắ ườ ể ố ồ ươ và s p x p các lâm tr ờ ng qu c doanh; đ ng th i tri n khai ngay các ph ng án
ệ ừ ồ ừ ệ ấ ườ ố ả b o v r ng và đ t lâm nghi p thu h i t các lâm tr ng qu c doanh, không đ ể
ề ự ừ ủ ạ ở ủ ề tình tr ng r ng tr thành vô ch . Trao quy n t ch v kinh doanh và tài chính
ườ ế ạ ắ ố cho các nông, lâm tr ng qu c doanh sau khi s p x p l i.
ủ ừ ủ ệ ề ấ 5.4. Nâng cao trách nhi m c a ch r ng, chính quy n các c p và s ự
ủ ổ ứ ả ệ ừ ộ tham gia c a các ngành, các t ch c xã h i vào b o v r ng.
ố ớ ủ ừ Đ i v i ch r ng.
ủ ừ ệ ừ ệ ả ả ị ượ ướ Ch r ng ph i ch u trách nhi m b o v r ng đ c Nhà n c giao, cho
ủ ừ ủ ữ ệ ậ ả ị thuê theo quy đ nh hi n hành c a pháp lu t. Nh ng ch r ng qu n lý trên 500ha
ự ượ ệ ừ ủ ả ả ừ r ng ph i có l c l ng b o v r ng c a mình.
ự ươ ệ ừ ệ ề ả ượ Xây d ng các ch ng trình, đ án b o v r ng trên di n tích đ c giao,
ồ ự ể ừ ạ ậ ả ả ố ị ượ đ c thuê đ m b o b trí các ngu n l c không đ r ng b xâm h i trái pháp lu t.
ố ớ ấ ỷ Đ i v i U ban nhân dân các c p.
ự ệ ệ ả ướ ề ả ệ ừ Th c hi n nghiêm túc trách nhi m qu n lý Nhà n c v b o v r ng theo
ạ ổ ứ ể ừ ậ ả ự ượ ệ ị quy đ nh t i Lu t b o v và phát tri n r ng. T ch c các l c l ng truy quét lâm
ừ ạ ị ươ ặ ờ ị ườ ợ ặ t c phá r ng t i đ a ph ng. Ngăn ch n k p th i các tr ng h p khai thác, phá
ấ ừ ỉ ạ ử ế ắ ấ ổ ứ ừ r ng và l n chi m đ t r ng. Ch đ o x lý nghiêm kh c các t ch c, cá nhân vi
ậ ề ả ệ ừ ữ ạ ườ ế ph m pháp lu t v b o v r ng và nh ng ng ặ i bao che, ti p tay cho lâm t c.
ữ ị ươ ể ả ủ ị ừ ạ ỷ Nh ng đ a ph ng đ x y ra tình tr ng phá r ng trái phép thì Ch t ch U ban
ị ử ể ể ệ ấ ả ị nhân dân các c p ph i ki m đi m làm rõ trách nhi m và b x lý theo quy đ nh.
ụ ạ ứ ổ ừ ệ ế ị ị T ch c khôi ph c l ủ ấ i di n tích r ng b phá, l n chi m trái quy đ nh c a
ậ ờ pháp lu t trong th i gian qua.
ế ể ưỡ ế ấ ả ườ ư ự ỏ Ti n hành ki m tra, c ng ch t ữ t c nh ng ng i di d t do ra kh i các
ặ ụ ừ ừ ừ ộ vùng r ng nguyên sinh, r ng đ c d ng, r ng phòng h .
ề ử ụ ừ ứ ấ ậ ấ Hoàn thành giao đ t, giao r ng và c p gi y ch ng nh n quy n s d ng đ t ấ ấ
ổ ứ ộ cho các t ch c, h gia đình, cá nhân vào năm 2010.
ố ớ ự ượ Đ i v i l c l ng Công an.
ố ỗ ợ ố ợ ỉ ạ ộ ỉ B Công an ch đ o công an các t nh, thành ph h tr và ph i h p th ườ ng
ớ ự ượ ữ ừ ể xuyên v i l c l ng ki m lâm trong công tác phòng cháy, ch a cháy r ng theo
ộ ơ ế ố ấ ổ ứ ố ượ ề ắ m t c ch th ng nh t; t ắ ch c đi u tra n m ch c các đ i t ừ ng phá r ng, kinh
ặ ả ệ ể ệ ả doanh buôn bán lâm s n trái phép, đ c bi t ph i tri n khai các bi n pháp kiên
ế ừ ặ ị ệ ể ố ườ quy t tr ng tr thích đáng; ngăn ch n tri ạ t đ tình tr ng ch ng ng i thi hành
ố ợ ự ượ ụ ớ ừ ọ công v ; ph i h p v i các l c l ể ng có liên quan truy quét b n phá r ng và ki m
ụ ử ư ứ ể ể ả ự ồ tra, ki m soát l u thông lâm s n. Rà soát và x lý d t đi m các v án hình s t n
ự ả ệ ừ ọ đ ng trong lĩnh v c b o v r ng.
ố ớ ự ượ ộ Đ i v i l c l ng Quân đ i.
ừ ề ể ặ ộ ơ ộ ị Huy đ ng các đ n v quân đ i ngăn ch n các đi m nóng v phá r ng: B ộ
ỉ ạ ộ ư ệ ố ộ Qu c phòng ch đ o các Quân khu, Quân đoàn, B t l nh Biên phòng; B ch ỉ
ố ợ ự ề ộ ớ ỉ ỉ ị huy quân s và B ch huy biên phòng các t nh ph i h p v i chính quy n đ a
ươ ự ừ ữ ừ ề ể ặ ị ệ ph ng xác đ nh nh ng khu v c r ng đang là đi m nóng v phá r ng, đ c bi t là
ộ ể ổ ứ ộ ắ ự ị khu v c Tây Nguyên, Đông Nam B , B c Trung B đ t ơ ch c các đ n v quân
ố ữ ớ ả ự ắ ố ị ộ đ i đóng quân, ch t gi , xây d ng đ a bàn qu c phòng an ninh g n v i b o v ệ
ự ượ ươ ườ ự ẵ ợ ố ừ r ng, b trí l c l ng, ph ệ ng ti n th ng tr c s n sàng tham gia các đ t truy
ừ ặ ố quét ch ng ch t phá r ng.
ả ả ổ ừ ế ị Sau khi gi ộ i quy t căn b n n đ nh tình hình phá r ng trái phép trong m t
ệ ừ ề ệ ả ơ ờ ộ ị ị th i gian, các đ n v quân đ i bàn giao vi c b o v r ng cho chính quy n đ a
ươ ể ế ụ ệ ừ ả ở ữ ự ph ng đ ti p t c duy trì công tác b o v r ng. Tuy nhiên, nh ng khu v c có
ừ ề ể ả ọ ố ơ ị v trí quan tr ng v qu c phòng, thì có th giao qu n lý r ng lâu dài cho các đ n
ộ ị v quân đ i.
ừ ữ ơ ộ ộ ị Huy đ ng các đ n v quân đ i tham gia phòng cháy, ch a cháy r ng ở
ự ừ ữ ư ơ ừ nh ng khu v c r ng có nguy c cháy r ng cao nh : U Minh, Tây Nguyên, Đông
ả ộ ỷ ỉ ươ ể ộ Nam B , U ban nhân dân các t nh ph i có ph ng án đ huy đ ng l c l ự ượ ng
ự ượ ộ ố ị ườ ự quân đ i đóng quân trên đ a bàn b trí l c l ng th ẵ ng tr c, canh phòng và s n
ừ ữ ể ả ộ ủ ộ sàng ch a cháy r ng vào các tháng mùa khô cao đi m. Quân đ i ph i ch đ ng
ươ ườ ự ượ ễ ậ ạ ệ ấ ự ph ng án tăng c ng l c l ng, hu n luy n và di n t p t i các khu v c này,
ặ ể ả ư ố ử ừ ệ ị ả ố ố ph i coi ch ng l a r ng nh ch ng gi c đ b o v đ a bàn qu c phòng.
ự ượ ừ ộ ồ Huy đ ng l c l ộ ng quân đ i tham gia tr ng r ng, khoanh nuôi tái sinh
ệ ể ộ ố ộ ứ ừ r ng: B Qu c phòng và B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn nghiên c u
ừ ơ ộ ồ ị chính sách thu hút các đ n v quân đ i tham gia tr ng r ng, khoanh nuôi tái sinh
ự ượ ơ ộ ị ự ượ ộ ỉ ừ r ng. Các đ n v quân đ i duy trì l c l ng b khung ch huy, l c l ng lao
ự ượ ụ ự ừ ủ ế ử ụ ộ đ ng ch y u s d ng l c l ng nghĩa v quân s . Sau khi r ng khép tán có th ể
ề ể ườ ệ ả bàn giao cho chính quy n đ giao cho ng ả i dân qu n lý b o v , kinh doanh
ộ ế ụ ự ả ặ ơ ị ho c giao cho các đ n v quân đ i ti p t c qu n lý kinh doanh theo d án và quy
ủ ậ ị đ nh c a pháp lu t.
ở ộ ừ ệ ấ ơ ộ ồ ị M r ng di n tích r ng giao cho các đ n v quân đ i (nh t là các Đ n Biên
ổ ứ ự ế ả ả ườ ố phòng) t ệ ch c qu n lý, b o v ; xây d ng các tuy n đ ng an ninh qu c phòng
ệ ừ ớ ườ ọ ớ ả ả ả ắ g n v i công tác b o v r ng hai bên đ ế ng d c tuy n biên gi i; h i đ o và các
ự ừ ở khu v c r ng vùng sâu, vùng xa.
ổ ứ ộ Đ i v i các t ố ớ ch c xã h i.
ự ấ ố ợ ớ ổ ứ ệ ề Ph i h p v i chính quy n các c p xây d ng và t ự ch c th c hi n các
ươ ậ ề ả ệ ừ ụ ề ậ ộ ch ng trình tuyên truy n, v n đ ng và giáo d c pháp lu t v b o v r ng cho
ừ ệ ấ ạ ậ các thành viên; phát hi n, đ u tranh, phòng ng a các hành vi vi ph m pháp lu t;
ể ừ ệ ả ầ ổ ứ t ch c các phong trào qu n chúng tham gia b o v và phát tri n r ng.
ố ổ ứ ự ủ ự ượ ủ 5.5. C ng c t ch c, nâng cao năng l c c a l c l ể ng ki m lâm.
ổ ậ ả ể ệ Đ i m i t ớ ổ ứ ự ượ ch c l c l ể ừ ng ki m lâm theo Lu t b o v và phát tri n r ng
ớ ừ ự ứ ề ệ ắ ớ ớ ể ể đ ki m lâm g n v i chính quy n, v i dân, v i r ng, th c hi n ch c năng tham
ư ề ị ươ ổ ứ ả ặ ụ ệ ừ ừ m u cho chính quy n đ a ph ng, t ch c b o v r ng đ c d ng và r ng phòng
ể ừ ệ ệ ậ ả ả ấ ố ộ ả h , b o đ m ch p hành pháp lu t trong vi c b o v và phát tri n r ng. B trí
ể ị ở ừ ư ể ề ki m lâm đ a bàn 100% các xã có r ng đ tham m u cho chính quy n c s ơ ở
ả ướ ẽ ễ ề ệ ặ trong công tác qu n lý nhà n ế c v lâm nghi p, theo dõi ch t ch di n bi n
ặ ờ ị ừ ầ ữ ụ ừ ạ ệ ừ r ng; k p th i phát hi n, ngăn ch n ngay t đ u nh ng v vi ph m. T ng b ướ c
ự ượ ế ể ả ứ ể ả tăng biên ch cho l c l ị ng ki m lâm đ b o đ m đ nh m c bình quân 1.000ha
ể ừ r ng có 1 ki m lâm.
ườ ế ị ể ồ ươ ệ Tăng c ng trang thi t b cho ki m lâm g m các ph ạ ộ ng ti n ho t đ ng
ệ ố ớ ị ừ ạ ợ ế ị phù h p v i đ a bàn r ng núi, h th ng thông tin liên l c, thi t b phòng cháy,
ừ ữ ch a cháy r ng.
ạ ộ ộ ố ề ệ Ban hành m t s chính sách v kinh phí cho ho t đ ng nghi p v , ti n ụ ề
ế ộ ươ ệ ỹ ơ ế ử ụ ươ l ng, ch đ th ng binh, li t s , c ch s d ng vũ khí, công c h tr đ ụ ỗ ợ ể
ứ ể ẩ ấ ặ ạ tr n áp lâm t c. Ban hành tiêu chu n ng ch công ch c ki m lâm vào năm 2006.
ệ ừ ế ề ạ ậ ả ạ ả ầ Đánh giá nhu c u đào t o v qu n lý b o v r ng, l p k ho ch đào t o, ạ
ố ượ ụ ệ ề ị ồ ưỡ b i d ng v chuyên môn nghi p v và chính tr cho các đ i t ự ng. Xây d ng
ế ượ ổ ứ ề ả ệ ừ ạ ươ chi n l ế c đào t o v b o v r ng đ n năm 2010. T ch c các ch ng trình trao
ệ ừ ệ ề ả ả ổ đ i kinh nghi m v công tác qu n lý, b o v r ng.
ỗ ợ ờ ố ườ 5.6. H tr nâng cao đ i s ng ng i dân.
ệ ừ ừ ệ ệ ả ấ ẩ ạ Đ y m nh vi c giao r ng và đ t lâm nghi p, khoán b o v r ng cho các
ủ ế ư ố ệ ề ặ ằ ồ ộ ệ ộ h gia đình, c ng đ ng dân c s ng ch y u b ng ngh lâm nghi p, đ c bi t là
ự ắ ộ ờ ồ ố ớ ồ đ i v i đ ng bào dân t c khu v c Tây Nguyên và Tây B c; đ ng th i hoàn thành
ề ử ụ ệ ấ ủ ừ ứ ấ ấ ậ vi c c p gi y ch ng nh n quy n s d ng đ t cho các ch r ng.
ủ ươ ớ ả ế ấ ở ấ ả ỗ ợ S m hoàn thành ch tr ng gi i quy t đ t ấ , đ t s n xu t, h tr nhà ở
ề ặ ắ ộ ồ ớ ươ cho đ ng bào dân t c đang g p nhi u khó khăn, g n v i các ch ụ ng trình m c
ề ả ố ươ ư ị tiêu qu c gia v xóa đói gi m nghèo, ch ạ ị ng trình đ nh canh đ nh c , quy ho ch
ổ ự ứ ệ ổ ị ế ớ ể ườ và t ự ch c th c hi n các d án n đ nh vùng kinh t m i đ ng i dân có thu
ậ ừ ả ấ ớ ổ ớ ự ệ ộ ố ả ị ộ nh p t s n xu t, s m n đ nh cu c s ng, gi m b t s l thu c vào thu nh p t ậ ừ
ạ ộ ừ ậ các ho t đ ng khai thác r ng trái pháp lu t...
ệ ổ ị ươ ụ ậ ẫ Rà soát n đ nh di n tích canh tác n ủ ng r y theo phong t c t p quán c a
ở ộ ố ự ừ ướ ể ươ ứ ồ đ ng bào m t s khu v c, t ng b c chuy n sang ph ng th c canh tác thâm
ớ ậ ệ ả ấ ồ ố ợ ị ế canh, cung c p gi ng cây tr ng phù h p v i l p đ a, có hi u qu kinh t cao và
ẫ ồ ỹ ướ h ậ ng d n k thu t cho đ ng bào.
ỗ ợ ủ ứ ướ ươ ươ Nghiên c u chính sách h tr c a Nhà n ồ c cho đ ng bào t ng đ ớ ng v i
ậ ừ ươ ẫ ươ ươ thu nh p t ả canh tác qu ng canh n ệ ng r y hi n nay (t ng đ ả ng kho ng 1
ế ấ ấ ờ ố ừ ế đ n 1,5 t n thóc/hécta/năm) trong th i gian 3 đ n 5 năm, cung c p gi ng cây r ng
ộ ố ậ ư ầ ế ộ ạ ồ ỗ ể ể và m t s v t t c n thi t khác cho đ ng bào dân t c t ả i ch đ chuy n căn b n
ọ ượ ưở ừ ồ ồ ờ ừ ẩ ả ọ h sang tr ng r ng, đ ng th i cho h đ c h ng 100% s n ph m r ng.
ơ ở ạ ầ ầ ư ự ế ị ả ệ ừ 5.7. Xây d ng c s h t ng, đ u t trang thi t b b o v r ng.
ụ ụ ả ạ ệ ễ ả ặ ắ L p đ t và khai thác có hi u qu tr m thu nh vi n thám ph c v cho công
ế ừ ự ừ ễ ả tác d báo, c nh báo cháy r ng và theo dõi di n bi n r ng.
ệ ừ ự ừ ữ ả Xây d ng các công trình phòng cháy, ch a cháy r ng, b o v r ng (đ ườ ng
ứ ồ ướ ệ ườ ạ ầ ở băng, chòi canh, h ch a n ả c, tr m b o v , đ ng tu n tra...) ừ các khu r ng
ể ộ ọ ượ ừ ề ị ặ ụ đ c d ng, phòng h , các vùng tr ng đi m đã đ c xác đ nh v phá r ng và cháy
r ng. ừ
ầ ư ự ạ ấ Đ u t ự ệ xây d ng các Trung tâm hu n luy n, đào t o chuyên ngành cho l c
ệ ừ ả ượ l ng b o v r ng.
ị ươ ứ ệ ệ ầ ườ Trang b ph ng ti n đáp ng yêu c u công tác hi n tr ạ ng cho các H t
ể ố ướ ắ ậ ầ ư ể Ki m lâm trên toàn qu c, tr c m t t p trung đ u t ạ cho các H t Ki m lâm ở
ữ ể ọ nh ng vùng tr ng đi m.
Ứ ụ ọ ệ 5.8. ng d ng khoa h c công ngh .
ụ ễ ệ ả ả ọ ng d ng công ngh tin h c, GIS, vi n thám vào công tác qu n lý b o v Ứ ệ
ễ ệ ấ ế ừ ừ r ng, theo dõi di n bi n r ng và đ t lâm nghi p.
ế ậ ả ạ ử ụ ệ Thi ự t l p và s d ng có hi u qu m ng máy tính chuyên ngành; xây d ng
ụ ừ ế ễ ề ạ ầ ả ậ ph n m m qu n lý, theo dõi di n bi n tài nguyên r ng và các v vi ph m Lu t
ể ừ ệ ả b o v và phát tri n r ng.
ổ ứ ự ề ệ ạ Xây d ng, t ự ch c th c hi n quy trình giám sát, đi u tra đa d ng sinh h c ọ ở
ặ ụ ừ các khu r ng đ c d ng.
ứ ứ ụ ự ừ ữ ệ Nghiên c u, ng d ng công ngh phòng cháy, ch a cháy r ng; xây d ng và
ừ ự ữ ệ ạ ậ ỹ ổ ứ t ch c th c hi n các quy trình, quy ph m k thu t phòng cháy, ch a cháy r ng.
5.9. Tài chính.
ự ứ ế ườ ồ ự Nghiên c u và xây d ng quy ch tăng c ng ngu n l c tài chính và thu hút
ầ ư ồ ố ơ ế ệ ừ ầ ư ả các ngu n v n đ u t cho b o v r ng; ban hành c ch tài chính đ u t cho các
ặ ụ ừ ộ khu r ng đ c d ng, phòng h .
ớ ơ ổ ừ ướ ị Đ i m i c ch c p phát tài chính t ế ấ ngân sách nhà n ự c; xây d ng đ nh
ứ ườ ệ ừ ề ệ ả ả m c chi phí th ng xuyên v qu n lý b o v r ng tính theo quy mô di n tích và
ầ yêu c u th c t ự ế .
ạ ộ ế ề ệ ừ ự ả ơ ừ Xây d ng c ch v đóng góp tài chính cho ho t đ ng b o v r ng t các
ợ ừ ị ườ ổ ứ t ch c, cá nhân đ ượ ưở c h ng l ụ d ch v môi tr i t ừ ng r ng.
ộ ế ầ ư ộ ỷ ỉ B K ho ch và Đ u t ạ ứ , B Tài chính và U ban nhân dân các t nh đáp ng
ầ ư ự ươ ể ừ ề ả ệ ủ ố đ v n đ u t cho các d án, ch ng trình v b o v và phát tri n r ng đ ượ c
ệ ớ ổ ỷ ồ ầ ư ồ duy t v i t ng kinh phí 2.077 t đ ng bao g m: đ u t cho công tác phòng cháy,
ữ ừ ỷ ồ ặ ụ ừ ệ ệ ả ch a cháy r ng 502 t đ ng; khoán b o v 4,5 tri u hécta r ng đ c d ng, phòng
ỷ ồ ạ ộ ụ ệ ế ị ả ộ h 1.250 t đ ng; ho t đ ng nghi p v , công trình và trang thi ệ ừ t b b o v r ng
ỷ ồ ơ ở ồ ưỡ ự ệ ấ ạ 225 t đ ng; xây d ng c s và hu n luy n đào t o, b i d ng nâng cao năng
ệ ừ ỷ ồ ự ề ả l c v b o v r ng 100 t đ ng.
ố ế ợ 5.10. H p tác qu c t .
ệ ố ự ể ề ướ ố ế ệ Tri n khai th c hi n t t các Đi u c qu c t mà Vi t Nam là thành viên
ướ ố ế ề ự ậ ậ ộ (Công c v buôn buôn bán qu c t các loài đ ng v t, th c v t hoang dã nguy
ụ ề ễ ệ ố ị ấ c p CITES; Hi p đ nh ASEAN v ch ng ô nhi m khói b i xuyên biên gi ớ i
ễ ầ ổ haZE; Di n đàn h toàn c u GTF,...)
ậ ủ ộ ỗ ợ ỹ ồ ố ồ Thu hút các ngu n v n ODA và các h tr k thu t c a c ng đ ng qu c t ố ế
ệ ừ ả cho công tác b o v r ng.
ự ự ệ ậ ỏ ươ ề ợ ả Xây d ng và th c hi n các th a thu n song ph ng v h p tác b o v ệ
ớ ớ ướ ừ r ng liên biên gi i v i các n c Lào và Campuchia.
ừ ữ 5.11. Phòng cháy ch a cháy r ng.
ụ ườ ề ả ị Chi c c ki m lâm th ể ng xuyên theo dõi và truy n t ấ ờ ả i k p th i b n tin c p
ế ừ ị ể ừ ơ ị ươ ể ự d báo cháy r ng đ n t ng đ n v ki m lâm các đ a ph ầ ủ ộ ng đ ch đ ng tu n
ệ ử ừ ụ ữ ệ ệ ể ằ ớ tra liên t c nh m s m phát hi n l a r ng đ có bi n pháp ch a cháy hi u qu ả
nh t.ấ
ị ể ủ ừ ả ậ ơ ộ Các đ n v ki m lâm, ban qu n lý r ng phòng h , ch r ng t p trung tri n ể ừ
ươ ủ ữ ừ ệ ố ỉ khai các ph ng án phòng cháy ch a cháy r ng: c ng c , ki n toàn ban ch huy
ệ ấ ổ ừ ữ ấ ổ ỉ huy n, ban ch huy c p xã, t phòng cháy ch a cháy r ng c p thôn và t xung
ệ ừ ừ ữ ả ạ ể ọ kích b o v r ng, phòng cháy ch a cháy r ng t i các vùng tr ng đi m.
ữ ề ẩ ạ Đ y m nh công tác tuyên truy n, ki m tra tình hình phòng cháy ch a cháy ể
ở ươ ườ ồ ử ủ ể ườ ị các đ a ph ng, tăng c ng ki m soát ngu n l a c a ng i dân trong quá trình
ể ả ừ ự ồ ấ ử x lý th c bì đ s n xu t hoa màu, tr ng r ng,…
ườ ế ị ệ ạ ể ừ ố Tăng c ắ ng mua s m các thi ệ t b hi n đ i đ phòng ch ng cháy r ng hi u
qu .ả
Ế
Ậ K T LU N
ấ ượ ự ư ề ấ ộ ổ D a vào nh ng thông tin trên ta đã th y đ ề c m t cái nhìn t ng quát v v n đ
ấ ượ ừ ừ ệ ả ả suy gi m r ng hi n nay. T đó ta đã th y đ c vai trò,nguyên nhân và nh
ừ ủ ế ả ườ ư ố ượ ệ ưở h ng c a suy gi m r ng đ n môi tr ng s ng,qua đó đ a ra đ c các bi n
ừ ụ ể ể ệ ể ả pháp đ khác ph c các nguyên nhân gây ra suy gi m r ng đ có th làm cho di n
ề ả ố ượ ừ ấ ượ tích r ng tăng lên v c s l ng và ch t l ng.