TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
25
ĐÁNH GIÁ NH HƯỞNG CA CÁC THÔNG S ĐỘNG HC VÀ
ĐIU KIN VN HÀNH ĐẾN SN LƯỢNG BÙN DƯ TRONG
H THNG X LÝ NƯỚC THI ĐÔ TH BNG PHƯƠNG PHÁP
SINH HC KT HP LC MÀNG
AN ASSESSMENT OF THE EFFECTS OF KINETIC PARAMETERS AND
OPERATIONAL CONDITIONS ON SLUDGE GENERATION IN THE
MEMBRANE BIOREACTOR TREATING MUNICIPAL WASTEWATER
Đỗ Khc Un
Sungkyunkwan University, Korea
Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni
Rajesh Banu
Anna University Tirunelveli,
India
Ick-Tae Yeom
Sungkyunkwan University,
Korea
TÓM TT
Da vào các cân bng khi lượng đối vi cơ cht và sinh khi, nghiên cu đã thiết lp
được phương trình tính sn lượng bùn dư trong h thng x lý nước thi bng phương pháp
sinh hc kết hp lc màng. Kết qu nghiên cu cho thy thi gian lưu bùn (
θ
b) có nh hưởng
ln nht đến sn lượng bùn dư. Ví d đối vi nước thi có mc độ ô nhim trung bình, khi
θ
b
tăng đến 429 (ngày) có th dn đến sn lượng bùn dư bng không. Các h s sn lượng sinh
khi (Y) và h s phân hy ni bào (kd) cũng đều gây nh hưởng ln đến sn lượng bùn dư.
Thi gian lưu thy lc (
θ
) hu như không có nh hưởng đến mc độ suy gim bùn dư, cho dù
θ
được tăng lên đến 50 (gi). Ngoài ra, khi h thng vn hành
θ
b ln cn tiếp tc nghiên cu
nh hưởng ca bùn đến hin tượng tc màng.
ABSTRACT
Based on the mass balances of sludge and substrate, an equation calculating the
excess sludge generation in membrane bioreactor was established. The obtained observations
showed that the excess sludge generation was affected strongest by the sludge retention time
(
θ
b). If
θ
b increased to 429 (day) for treating the medium-polluted municipal wastewater the
excess sludge generation would be zero. The excess sludge generation was also strongly
affected by the sludge yield (Y), endogenous decay coefficient (kd). The hydraulic retention time
(
θ
) almost had no effect on reduction of the excess sludge production, though it was increased
to 50 (h). In addition, if the system is operated at high
θ
b it will be necessary to further examine
the effect of sludge on the membrane founling.
1. Đặt vn đề
Công ngh bùn hot tính được s dng ph biến để x lý nước thi nói chung và
nước thi đô th nói riêng. Chc năng ch yếu ca công ngh này là chuyn hóa các cht
ô nhim hu cơ thành cacbonic, nước và bùn (sinh khi). Trong quy trình này, h s
chuyn hóa bùn thường nm trong khong 0,40-0,70 mg VSS/mg COD [1]. Như vy,
bùn dư li chính là mt loi cht thi th cp và cn tiếp tc phi x lý hoc thi b
bng phương pháp thích hp. Tuy nhiên, chi phí x lý và thi b bùn dư rt cao, có th
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
26
chiếm đến 30-60% tng chi phí đầu tư chi phí vn hành ti nhiu trm x lý nước
thi [2]. Do đó, vic qun lý và x lý bùn dư thc s là mt vn đềi trường ln thu
hút được nhiu nghiên cu c v mt lý thuyết và thc hành.
Trong nhng năm gn đây, công ngh sinh hc kết hp lc màng đã được áp
dng vào lĩnh vc xnước thi. H thng này có ưu đim nh gn, cht lượng nước
sau x lý cao, và đặc bit có kh năng gim được bùn dư ngay ti ngun [3]. T l
chuyn hóa bùn trong h thng này ch khong 0,10-0,40 mg VSS/mg COD [4], trung
bình ch bng khong mt na so vi công ngh bùn hot tính thông thường. Mc dù
vy, sn lượng bùn dư li chu nhiu nh hưởng bi đặc trưng dòng vào, các thông s
động hc và các điu kin vn hành h thng.
vy, nghiên cu này tiến hành thiết lp phương trình động hc xác định sn
lượng bùn dư trong h thng sinh hc kết hp lc màng khi áp dng cho x nước thi
đô th. Da vào phương trình này để đánh giá nh hưởng ca h s sn lượng sinh khi,
thi gian lưu ca bùn, h s phân hy ni bào, và thi gian lưu thy lc đến sn lượng
bùn dư. Đồng thi tiến hành so sánh mc độ nh hưởng ca các thông s đó đến kh
năng gim sn lượng bùn dư.
2. Phương pháp thc hin
2.1. H thng x lý nước thi bng phương pháp sinh hc kết hp lc màng
V mt nguyên lý, màng lc có th được lp đặt bên ngoài hoc bên trong b
phn ng sinh hc. Hình 1 biu din màng lc lp đặt bên trong b phn ng. Nước thi
đầu vào được hòa trn vi bùn hot tính trong b phn ng. đó s din ra quá trình
ôxi hóa sinh hc các cht ô nhim hu cơ thành CO2, H2O và sinh khi (bùn). CO2 thoát
ra khi h thng nh quá trình sc khí, nước sch được hút qua màng lc. Bùn hot tính
được gi li bên trong b phn ng và mt lượng bùn dư s được thi b để duy trì hàm
lượng bùn trong h thng theo yêu cu thiết kế.
2.2. Thiết lp phương trình động hc xác định sn lượng bùn dư trong h thng x
lý nước thi bng phương pháp sinh hc kết hp lc màng
Da vào nguyên lý cơ bn v cân bng khi lượng, có th thiết lp được các
phương trình cân bng khi lượng ca bùn (sinh khi) và cơ cht trong h thng x
nước thi bng phương pháp sinh hc kết hp lc màng như sau (các thông s đầu vào,
đầu ra, các thành phn trong h thng được biu din trên hình 2):
eewwbii XQXQVRXQ
dt
dX
V×××+×=× (1)
eewwsii SQSQVRSQ
dt
dS
V×××+×=× (2)
trong đó:
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
27
Qi: lưu lượng nước thi đầu vào, L/ngày Xi: hàm lượng bùn trong nước thi đầu vào,
mg/L
Qe: lưu lượng nước sau x lý, L/ngày X: hàm lượng bùn trong b sinh hc, mg/L
Qw: lưu lượng thi bùn dư, L/ngày Xe: hàm lượng bùn trong nước sau x lý, mg/L
S: nng độ cơ cht trong b sinh hc, mg/L Xw: hàm lượng bùn thi ra, mg/L
Sw: nng độ cơ cht trong bùn dư, mg/L Si: nng độ cơ cht trong nước thi đầu vào,
mg/L
V: th tích b phn ng, L Se: nng độ cơ cht trong dòng sau x lý, mg/L
Rs: tc độ s dng cơ cht (mg/L.s) Rb: tc độ sinh trưởng ca vi khun, mg VSS/L.s
Hình 1. Sơ đồ nguyên lý ca h thng x lý nước thi bng phương pháp sinh hc kết
hp lc màng (màng lc đặt nhúng chìm trong b phn ng) [5].
Hình 2. Sơ đồ biu din cân bng khi lượng
Gi thiết b sinh hc được khuy trn đồng đều, dòng vào và dòng ra không
cha bùn, tc là:
X
i = 0, Xe = 0, Xw = X, Sw = S (3)
Qi , Si , Xi
Qe , Se , Xe
Qw , Sw , Xw
V , S X
dS/dt dX/dt
B hiếu khí
Dòng vào
Bùn dư
Dòn
g
ra
Bơm hút
Màng lc
Máy thi khí
Bơm bùn
B hiếu khí
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
28
điu kin n định:
0=
dt
dX ; 0=
dt
dS (4)
Mi quan h gia h s sn lượng sinh khi lý thuyết (Y) vi Rs và Rg được biu
din theo phương trình sau:
sb RYR ×= (5)
Ngoài ra, h s sn lượng sinh khi thc (Yo) có th xác định được thông qua
phương trình sau:
bd
ok
Y
Y
θ
×+
=1 (6)
trong đó kd: h s phân hy ni bào, (1/ngày).
Đối vi h thng sinh hc kết hp lc màng, thi gian lưu thy lc (
θ
) và thi
gian lưu bùn (
θ
b) tính được theo các phương trình:
e
Q
V
=
θ
;
w
bQ
V
=
θ
(7)
và:
ewi QQQ
+
= (8)
Thay các phương trình (3) và (4) vào các phương trình (1) và (2), sau đó biến
đổi và kết hp vi các phương trình (5), (6), (7) và (8) d dàng xác định được X (biu
din nng độ bùn trong h thng) như sau:
+
×+
×
=
b
iei
bd
bSSSS
k
Y
X
θθθ
θ
1 (9)
Sn lượng bùn dư trong h thng (M, mg VSS/ngày) được tính bng:
b
XV
M
θ
×
= (10)
Thay (9) vào (10), biến đổi và kết hp vi các phương trình (7) và (8) s thu
được phương trình tính sn lượng bùn dư:
+
×+×
×+
×
=
b
ieib
bd
iSSSS
k
QY
M
θθ
θθ
θ
)()(
1 (11)
Đại lượng (Si - Se) có th viết bng (Si - S) + (S - Se), trong đó (Si - S) biu din
vic kh cơ cht bng quá trình ôxi hóa sinh hc, còn (S - Se) là lượng cơ cht gim
được nh quá trình phân tách bng màng lc. T phương trình (11), cho thy rng tt c
các thông s: Qi, kd, Y,
θ
b,
θ
, (Si - S) và (S - Se) đều có kh năng nh hưởng đến M. Như
vy, sn lượng bùn trong h thng ph thuc vào đặc trưng nước thi, hiu sut ca quá
trình sinh hc và hiu qu ca quá trình lc màng.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 4(39).2010
29
2.3. Nước thi đô th và các thông s động hc
Nước thi đô th được chia thành ba mc độ ô nhim: nng, trung bình và nh,
tương ng vi nng độ COD ln lượt là 1000, 500 và 250 mg/L [1]. Các h thng x
nước thi đô th bng phương pháp sinh hc kết hp lc màng vn hành trong thi gian
dài đã chng t được rng S và Se có giá tr n định ln lượt là 30 và 8 mg/L [6]. Vi h
thng xđã biết, lưu lượng đầu vào (Qi) thường không đổi, cho nên trong nghiên cu
này không đánh giá nh hưởng ca Qi đến M. Các thông s động hc và các điu kin
vn hành s dng để tính toán và đánh giá được tóm tt trong bng 1.
Bng 1. Tham kho và la chn giá trí thông s động hc và điu kin vn hành [1,4,7]
Thông s Khong dao động Giá tr thường dùng
kd (1/ngày) 0,010 - 0,080 0,040
Y (mg VSS/mg COD) 0,10 - 0,40 0,30
θ
(gi) 1,0 - 6
θ
b (ngày) 1,0 - 40
3. Kết qu và tho lun
3.1. nh hưởng ca h s sn lượng sinh khi đến sn lượng bùn dư
Để đánh giá nh hưởng ca h s sn lượng sinh khi đến sn lượng bùn dư, tiến
hành thay các giá tr ca
θ
,
θ
b kd (bng 1) vào phương trình (11) s xác định được
mi quan h ca M theo Y. Bng cách s dng phương pháp hi quy, xác định được các
phương trình biu din mi quan h này là các phương trình đường thng tuyến tính vi
h s tương quan R2 = 0,9999 (hình 3). T hình v d dàng thy rng, độ dc ca các
đường thng biu din mi quan h M và Y đối vi ngun nước thi đô th có mc độ ô
nhim nh, trung bình và nng đều ln. Khi gim Y, giá tr M gim đi đáng k. Ví d,
nếu Y gim t 0,4 xung 0,10 mg VSS/mg COD, thì M gim được ln lượt là 27,9 x Qi ;
56,8 x Qi và 114,4 x Qi (mg VSS/ngày) đối vi nước thi có mc độ ô nhim nh, trung
bình và nng (kết qu tóm tt trong bng 2). Như vy, bin pháp gim Y đã đem li hiu
qu gim M khá ln. Tuy nhiên, t phương trình (11) thy rng để đạt được trường hp
M tiến đến không (0) thì bt buc Y cũng phi tiến đến không (0). Nhưng trường hp
này không th thc hin được vì khi Y tiến đến không (0) tc là trong h thng không có
quá trình sinh tng hp tếo. Thc tế, không th tn ti h thng x lý nước thi như
vy (Metcalf and Eddy, 2003).