TRƯỜNG ĐẠI HC BÁCH KHOA HÀ NI
B MÔN CÔNG NGH HU CƠ HOÁ DU
!
!
&
!
BÁO CÁO THÍ NGHIM CHUYÊN NGÀNH II
!
!
BÀI 4:
XÁC ĐỊNH NHIT ĐỘ NH GIT CA
M BÔI TRƠN
!
!
!
Hà Ni, 10/2012"
Ging viên hướng dn: PGS.TS. Văn Đình Sơn Th
Sinh viên thc hin: Nguyn Minh Ngc
MSSV: 20081898
Lp: Hoá Du 1
Khoá: 53
I. Ý nghĩa
Nhit độ nh git đặc trưng cho kh năng s dng ca du m để làm vic
nhit độ cao và phn ánh trong mt chng mc nào đó thành phn, bn cht ca
cht làm đặc, tuy vy cũng không được coi các giá tr nhit độ đó không phi là
nhit độ nóng chy. Nói cách khác, git m đầu tiên rơi xung nhit độ đó
không phi luôn luôn là m đã my đi tính do và bt đầu chy. Đôi khi điu đó
xy ra li do tính n định nhit kém ca m. M vn gi được mt gii hn bn
nào đó nhưng b tách ra mt lượng như du. Ngoài m không phi là mt đơn
cht, mà là mt h keo phc tp. Vic chuyn sang trng thái xy ra trong mt
khong nhit độ xác định, đôi khi khá rng.
!
II. Nguyên tc
Cho m vào mt chén đặc bit có l đáy, khi nâng nhit độ đến mt mc
gii hn nào đó xut hin mt git m đầu tiên rơi ra khi chén. Nhit độ tương
ng vi lúc git m rơi khi chém gi là nhit độ nh git.
!
III. Dng c, hoá cht.
Dng c xác định nhit độ nh git ca m bôi trơn gm có:
1. Nhit kế 0 ~ 300 °C chia vch 1 °C / vch
2. ng đồng
3. Chén đựng mu bng đồng m crom.
4. Cht ti nhit
5. Que khuy
6. ng nghim chu nhit dài t 180 đến 200mm
7. Cc thy tinh 500 ml
8. Mnh giy lc
9. Bếp đin
!
Hoá cht cn có:
Cht ti nhit: glyxerin hoc du.
!
IV. Chun b thí nghim.
M được trn đều trong mt cc kim loi, sau đó dùng mt dao nh đua m
vào chén (3) đến đầy chén sao cho không to thành bt khí trong chén, dùng
dao gt đều trên b mt chén ri đưa chén vào trong ng đồng (2) cho đến khi
chm vào g kim loi (nm trong ng 2). Lúc này có mt s m b đẩy ra khi
chén phía dưới, dùng dao gt phng đi. Lp nhit kế cùng vi chén (3) vào
ng nghim (6), khong cách t đáy chén (3) đến đáy ông nghim là 25 mm.
Lp ng nghim vào vào cc, ng nghim cách đáy cc là 10~20 mm. trong
ng nghim, dưới đáy đặt mt mnh giy lc nh, màu trng. Trong cc, đỏ
glyxerin hoc du. (Trong bài này dùng glyxerin)
!
V. Tiến hành thí nghim.
Khuy cc du, đồng thi đun nóng du vi tc độ 4-7 °C /phút. Khi còn
cách nhit độ nh git d kiến khong 20 °C thì tăng nhit độ chm li vi tc
độ 1 °C / phút. Vic điu chnh tc độ gia nhit bng lp mt biến thế t ngu
vào bếp đin.
Tiếp tc gia nhit, m nóng chy và dn dn lt xung qua l đáy chén. Khi
git m đầu tiên rơi xung khi đáy chén hoc git du tiếp xúc vi mnh giy
lc đáy ông nghim thì ghi li nhit độ này. Nhit độ đố chính là nhit độ nh
git ca m.
!
VI. Sai s cho phép
Tiến hành xác định hai ln liên tiếp trong cùng mt dng c, không sai lch
quá 1 °C. Kết qu cui cùng là giá tr trung bình cng ca hai ln xác định đó.
!
VII. Kết qu thí nghim
Ngày làm thí nghim: 9/10/2012
Tên mu m, loi m:
Mã hiu:
Nước sn xut:
Nhit độ nh git:
Xác định ln 1: 92 °C
Xác định ln 2: 93 °C
Xác định ln 3: 93 °C
Kết qu trung bình: 92.67 °C
Nhn xét:
!
XIII. M bôi trơn
Trong nhng trường hp cn bôi trơn nhng chi tiết máy không có điu kin
châm nht thường xuyên hoc phi làm vic ti trng nng, nhng loi nht
máy nói trên được chuyn sang dng do quánh, còn gi là m đặc hoc m bôi
trơn.
1. Thành phn và phân loi
M bôi trơn là các cht bôi trơn dng lng được làm đặc bng các cht ph
gia dng rn nhm to nên các tính cht mà ch riêng các cht bôi trơn dng
lng không có.
1.1. Thành phn m bôi trơn
Trong thành phn ca m bôi trơn, các cht bôi trơn lng có th là du
khoáng hoc các dung dch có tính bôi trơn khác. Cht làm đặc có th là bt c
vt liu nào phù hp vi các dung dch và to ra cu trúc dng rn hay bán lng.
Các thành phn khác có th là các cht ph gia, các cht biến đổi được đưa vào
để to ra các tính cht đặc bit hoc biến đổi sn phm hin có.
Thông thường, m bôi trơn là hn hp du khoáng hoc du tng hp vi 6%
đến 25% cht làm đặc dng rn thích hp và mt s loi ph gia. Các cht lng,
nhn làm nhim v bôi trơn, cht làm đặc có nhim v gi du và chng chy
du, còn mt s thành phn ph gia khác được s dng để ci thin các đặc tính
cn thiết ca m.
M bôi trơn được sn xut vi thành phn cht lng là dung dch ca du
khoáng. Các du này có thđộ nht nm trong di tương đương vi kerosine
đến các nhiên liu gc loi nng nht.
Trong mt s loi m đặc bit, có th s dng các sn phm như sáp,vazolin
hoc asphan. Mc dù các loi nguyên liu này không hoàn toàn là các cht bôi
trơn dng dung dch nhưng chúng th hin nhng chc năng ging như các
thành phn lng trong các loi m thông thường. Tt c các loi m có ngun
gc t du khoáng đều tha mãn các tính năng hot động, các ng dng trong
công nghip ôtô và các ngành khác.
Ngày nay, vi ưu đim là: có th cho phép thiết b làm vic điu kin nhit
độ cao, thp và nhit độ biên độ nhit có th thay đổi vượt ra ngoài di cho phép
nên các loi m chế to t các dung dch tng hp cũng thường được s dng.
1.2 Phân loi m bôi trơn
Do m bôi trơn rt đa dng và chng loi không ngng m rng, đổi mi
theo yêu cu phát trin ca ngành chế to máy, chế to động cơ và các lĩnh vc
k thut hóa hc khác... cho nên, cũng như du nhn, vic phân loi m bôi trơn
là rt khó khăn, thm chí s phân loi nhiu khi cũng tn ti hết sc tương đối
so vi thi gian, không gian.
Mc dù vy, các t chc tiêu chun hóa cũng đã tng bước tiếp cn, sàng lc
để vic phân loi m được tin dng và phát huy hiu qu nht cho các nhà chế
to máy và người s dng.
Theo tiêu chun Vit Nam TCVN 5688 – 1992 m bôi trơn được phân loi
thành 3 nhóm chính:
- M chng ma sát
- M bo qun
- M làm kín
Trong mi nhóm này, m li được tiếp tc phân nh theo tính năng s dng
hoc theo đặc tính k thut
1.2.1 M chng ma sát:
M chng ma sát được dùng để bôi trơn, ngăn cách hai b mt tiếp xúc nhm
gim ma sát và mài mòn các chi tiết ca máy móc, thiết b. M chng ma sát
được phân chia thành 4 loi nhƣ sau:
1.2.1.1. M thông dng:
M thông dng nhit độ thường: là m xà phòng canxi, có nhit độ nh git
> 75 °C
- Đặc tính k thut: chu nƣớc tt, độ n định keo cao, các tính cht bo v
tt, độ n định cơ hc thp.
- Công dng: bôi trơn các cm ma sát thô ca máy móc, thiết b, phương tin
vn ti, máy móc nông nghip, dng c cm tay, bn l, trc vít bánh răng... làm
vic trong khong nhit độ t - 30 đến 70 °C.
M thông dng nhit độ tương đối cao: là m xà phòng natri- canxi, có nhit
độ nh git > 120oC.
- Đặc tính k thut: chu nước kém, độ n định keo thp, độ n định cơ hc
cao.
- Công dng: bôi trơn các lăn, trượt động cơ đin, bánh xe ôtô, các cm
ma sát ca qut, máy đúc... làm vic trong môi trường có độ m thp, nhit độ
t -20 °C đến +110 °C.
1.2.1.2. M đa dng:
M đa dng là m xà phòng liti, có nhit độ nh git > 160 °C.
- Đặc tính k thut: chu nước tt, độ n định keo và cơ hc cao, có tính bám
dính tt
- Công dng: bôi trơn tt c các lăn, trượt, bn l, các cơ cu truyn động,
các cm ma sát máy móc và thiết b, các phương tin vn ti... làm vic trong
điu kin độ m tương đối cao, công sut thiết b ln và có nhit độ t 40 đến
150 °C.
1.2.1.3. M đặc dng:
M chu nhit: là m xà phòng phc canxi hoc m hu cơ, có nhit độ nh
git > 200 °C.
- Đặc tính k thut: chu nước trung bình, độ n định keo và độ n định hóa
hc cao.
- Công dng: bôi trơn tt c các cm ma sát, lc, bi ca máy móc và thiết
b... làm vic trong khong nhit độ trên 150 °C.