Báo cáo Thực hành thiết kế nhà máy: Nhà máy sản xuất trà xanh đóng chai
lượt xem 22
download
Báo cáo trình bày quy trình sản xuất; lựa chọn địa điểm; cân bằng năng lượng; lựa chọn thiết bị cho nhà máy; cân bằng năng lượng; thiết kế mặt bằng. Mời các bạn cùng tham khảo báo cáo để nắm chi tiết hơn nội dung.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo Thực hành thiết kế nhà máy: Nhà máy sản xuất trà xanh đóng chai
- 2
- MỤC LỤC 3
- Bảng phân công nhiệm vụ ST HỌ VÀ TÊN MSSV CÔNG VIỆC T 1. Tổng hợp Word: Quy trình sản xuất, Cân bằng vật chất 1 Trần Thị Nhung 16018891 2. Tính cân bằng vật chất: Lượng trà cần sử dụng 1. Tổng hợp Word: Lựa chọn thiết bị, Cân bằng năng lượng 2 Nguyễn Thị Nhất 16039571 2. Tính cân bằng vật chất: Lượng Syrup cần sử dụng 1. Vẽ sơ đồ thiết bị: Thiết bị tiệt trùng, Máy chiết rót, Máy phóng nhãn, Máy đóng lốc, Máy 3 Nguyễn Thị Kiều 16070371 đóng thùng. 2. Tìm máy và thiết bị, tính số lượng máy cần sử dụng. 1. Vẽ sơ đồ bố trí thiết bị: Nấu syrup, Thiết bị lọc, Thiết bị làm nguội, Máy phối trộn, Thiết 4 Lê Thúy Nga 16071581 bị trích ly 2. Tính số bóng đèn và tính cân bằng điện 1. Vẽ sơ đồ mặt bằng phân Nguyễn Thị Nhựt xưởng 5 16012861 Linh 2. Tính cân bằng vật chất: Lượng thành phẩm hao hụt 4
- CHƯƠNG 1 QUY TRÌNH SẢN XUẤT I) Quy trình sản xuất trà xanh đóng chai I.1) Quy trình sản xuất 5
- I.2) Thuyết minh quy trình: I.2.a) Trích ly Là quá trình trích và thu nhận các hợp chất hòa tan có trong lá trà khô và loại bỏ một phần bã. Nguyên lý hoạt động thiết bị trích ly: thường được lắp thêm thiết bị gia nhiệt để điều chỉnh nhiệt độ. Lá trà khô được cho vào thiết bị có chứa sẵn nước nóng, nước nóng sẽ đi qua lá trà để trích ly các chất tan có trong trà. Thiết bị trích ly có tích hợp bộ phận lọc bã, có thể lọc sạch bã trà ra khỏi dịch trà. I.2.b) Lọc I.2.c) Nấu syrup Là quá trình gia nhiệt và hòa tan các nguyên liệu sau: đường, nước, acid citric với nhau với mục đích tạo vị cho sản phẩm, dạng syrup có nồng độ 6070%, nhất thiết phải được đun sôi. Mục đích của việc đun sôi là để tiêu diệt các vi sinh vật có trong đường và trong nước, mặt khác, tạo điều kiện tốt để saccharose chuyển hóa thành glucose và fructose, giảm độ nhớt của dịch syrup giúp cho việc lọc dễ dàng. Có thể bổ sung thêm bột than hoạt tính trợ lọc giúp tăng hiệu quả cho công đoạn lọc. I.2.d) Lọc Dịch syrup sau khi nấu phải được đưa qua thiết bị lọc khung bản để tiến hành loại cặn lắng. Thiết bị lọc khung bản: Quá trình lọc được thực hiện bằng thiết bị lọc khung bản, Dịch lọc chảy từ bản qua hệ thống ống và được lấy ra ngoài. Bã được giữ lại trên các vách ngăn lọc và được chứa trong khung. Khi bã trong khung đầy thì tiến hành tháo bã và rửa bã. I.2.e) Phối trộn Dịch syrup sau khi được làm lạnh sẽ được phối trộn với dịch trà để tạo thành hỗn hợp dung dịch trà đồng nhất có nồng độ theo yêu cầu. Mục đích của quá trình này 6
- là để hòa tan đều dịch syrup và dịch trà vào nhau, tạo thành một hỗn hợp đồng nhất về trạng thái và màu sắc. Thiết bị phối trộn là các nồi inox bên trong có cánh khuấy hai tầng để tăng năng suất phối trộn, ngoài ra còn có lớp vỏ ổn định nhiệt để tránh làm cho hỗn hợp xảy các phản ứng sinh hóa làm biến đổi hương vị và màu sắc của sản phẩm. I.2.f) Lọc I.2.g) Tiệt trùng Sau khi phối trộn, hỗn hợp được tiến hành tiệt trùng. Mục đích của quá trình này là để tiêu diệt hoàn toàn vi khuẩn, vi sinh vật có trong sản phẩm, đồng thời gia tăng thời gian bảo quản và tăng chất lượng cho sản phẩm. Phương pháp sử dụng là tiệt trùng UHT, với mức nhiệt độ là 140oC và trong 30 giây, có thể diệt được 90% vi khuẩn và nấm gây hại. I.2.h) Làm nguội Làm nguội ở giai đoạn này có tác dụng ổn định màu, ổn định trạng thái cho sản phẩm, giữ nguyên giá trị dinh dưỡng và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chiết rót. Thiết bị tiệt trùng có tích hợp thiết bị làm nguội. I.2.i) Rót chai Ghép nắp Là bước đầu trong việc hoàn thiện sản phẩm, được thực hiện trong môi trường vô trùng, các thông số kỹ thuật đều phải đạt yêu cầu của phòng vô trùng. Phôi và nắp chai PET được khử trùng và làm sạch bằng nước vô trùng trước khi đưa vào phòng chiết rót. Thiết bị được sử dụng ở công đoạn này là thiết bị tích hợp giữa súc rửa, chiết rót và đóng nắp chai trên cùng 1 hàng. I.2.j) Phóng nhãn Tác dụng lớn nhất của công đoạn này là thể hiện đầy đủ các thông tin của sản phẩm, nêu lên đặc tính của sản phẩm. Nhãn chai giúp tạo giá trị cảm quan cho sản phẩm, đồng thời quảng bá sản phẩm đến người tiêu dùng một cách rộng rãi. Ngoài ra, nhãn chai còn giúp bảo quản sản phẩm tránh khỏi sự tiếp xúc trực tiếp của ánh sáng 7
- mặt trời, tránh cho sản phẩm bị biến đổi màu sắc. Công đoạn này được thực hiện bằng thiết bị phóng nhãn co màng. I.2.k) Đóng lốc Đây là công đoạn bao gói các chai trà xanh đã hoàn thiện thành lốc, với đơn vị sử dụng là 6 chai/ lốc. Công đoạn này có mục đích tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đóng thùng, vận chuyển đi tiêu thụ và kích thích người tiêu dùng sử dụng sản phẩm với tần suất cao hơn việc không đóng lốc. Dây chuyền lốc được trang bị cửa nhôm anodised trượt bảo vệ. Khung máy được thiết kế thuận lợi cho việc vận hành và bảo trì, máy có khả năng tự điều chỉnh tốc độ máy, phát hiện các chai ở đầu vào, các chai bị đổ, kiểm soát các thông số kỹ thuật trong chu kỳ sản xuất, có cơ chế tự động dừng máy khi hết cuộn phim. I.2.l) Đóng thùng Đóng thùng là công đoạn cuối cùng để hoàn thiện sản phẩm và vận chuyển sản phẩm đến các điểm phân phối và tiêu thụ như các siêu thị lớn nhỏ, cơ sở bán lẻ, chợ, tạp hóa, cửa hàng tiện lợi,… Đóng thùng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sản phẩm khỏi các tác động vật lí từ bên ngoài vào như va chạm mạnh, ánh nắng mặt trời tác động trực tiếp, năng suất vận chuyển sản phẩm tăng cao và tăng tính cảm quan cho sản phẩm. Thiết bị đóng thùng nên lựa chọn thiết bị tự động hóa, với chức năng tự động kẹp chai vận chuyển vào thùng carton. Các chức năng tự động hóa được thể hiện: máy tự động kẹp cổ chai đặt vào thùng carton, tự động niêm phong thùng, máy được điều khiển bằng PLC và màn hình cảm ứng, máy sẽ báo động và dừng lại khi thùng không đủ số chai. I.3) Các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm I.3.a) Các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu Nước TCVN 6096:2004 về nước uống đóng chai do Bộ KH và CN ban hành. 8
- Bảng 1. Các chỉ tiêu của trà xanh đóng chai Tên chỉ tiêu Yêu cầu Phương pháp thử Chất chiết trong nước, % khối lượng tối 32% TCVN 5610 (ISO 9768) thiểu Tro tổng số, % khối lượng Tối đa 8% TCVN 5611 (ISO 1575) Tối thiểu 4% Tro tan trong nước, % khối lượng tro 45% TCVN 5084 (ISO 1576) tổng số Catechin tổng số, % khối lượng tối thiểu TCVN 9745 2 (ISO 7% 14502 2) Polyphenol tổng số, % khối lượng tối TCVN 9745 1 (ISO 11% thiểu 14502 1) Bảng 1. Các chỉ tiêu của nước nguyên liệu trong đồ uống không cồn Độ pH 6.5 8.5 Tổng chất rắn hòa tan mg/l, không lớn hơn 500 Clorua, mg/l không lớn hơn 250 Sunphat, mg/l không lớn hơn 250 Natri, mg/l không lớn hơn 200 Florua, mg/l không lớn hơn 1,5 Amoni, mg/l không lớn hơn 1,5 Kẽm, mg/l không lớn hơn 3 Nitrat, mg/l không lớn hơn 50 Nitrit, mg/l không lớn hơn 0,02 Thủy ngân, mg/l không lớn hơn 0,001 Chì, mg/l không lớn hơn 0,01 9
- Selen, mg/l không lớn hơn 0,01 Antimon, mg/l không lớn hơn 0,005 I.3.b) Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm trà xanh đóng chai Các chỉ tiêu Hóa Lý Kiểm tra độ Brix. Kiểm tra độ đường nghịch chuyển. (Theo TCVN 5042 tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng đề nghị và được bộ khoa học công nghệ và môi trường ban hành) Bảng 1. Các chỉ tiêu hóa lí của trà xanh đóng chai Chỉ tiêu hóa lý Hàm lượng đường 80 g/l trà xanh Hàm lượng Natri 50 mg/l ,pH= 4 Hàm lượng tannin 2.5mg/l Hàm lượng caffein 0.3 mg/l Cu 10 mg/lít Sn 150 mg/lít Zn 10 mg/lít Hàm lượng kim loại nặng Pb 0.3 mg/lít As 0.2 mg/lít Hg: không có Các chỉ tiêu vi sinh 10
- Bảng 1. Chỉ tiêu sinh vật đối với nước giải khát không cồn Mức Tên chỉ tiêu Không đóng chai Đóng chai 1. Tổng số vi khuẩn hiếu khí, số 5.104 102 khuẩn lạc/ml, không lớn hơn 2. E. Coli, con/l, không lớn hơn 3 Không được có 3. Cl. Perfringens Không được có Không được có 4. Vi khuẩn gây nhày, (Leuconostoc) Không được có 5. Nấm men, nấm mốc có số khóm 103 Không được có nấm/ml không lớn hơn 6. St. Aureus Không được có Không được có I.4) Các yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm Không được sử dụng acid vô cơ (HCl, H2SO4) để pha chế nước giải khát Hàm lượng kim loại nặng (mg/l) theo quy định của bộ y tế (QĐ 505,41992) Phẩm màu, hương liệu, chất bảo quản chỉ được sử dụng những loại theo danh mục quy định hiện hành. Không được sử dụng những loại phụ gia không rõ nguồn gốc, mất nhãn, bao bì hỏng. Đối với các phụ gia mới, hóa chất mới, nguyên liệu mới, muốn sử dụng để pha chế bảo quản nước giải khát phải xin phép bộ y tế. Chất ngọt tổng hợp không được dùng để pha chế nước giải khát (trường hợp dành riêng cho bệnh nhân kiêng đường phải xin phép bộ y tế và ghi rõ tên đường, mục đích sử dụng trên nhãn). 11
- CHƯƠNG 2 LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM I) Thông tin các khu công nghiệp được chọn để xây dựng Nhà máy Bảng 2. Thông tin 3 Khu công nghiệp được lựa chọn Các chỉ KCN Mỹ Phước 2 KCN Vĩnh Lộc 2 KCN Trà Nóc 2 tiêu 230 Đại Lộ Bình Quốc lộ 1 ấp Voi 102 đường 30/4 quận Dương thị xã Thủ Lá xã Long Hiệp Ninh Kiều tp. Cần Địa chỉ Dầu Một tỉnh Bình huyện Bến Lức tỉnh Thơ Dương. Long An Tổng công ty Đầu tư Công ty Cổ phần Công ty Cổ phần Xây và Phát triển công Đầu tư và Xây dựng dựng Hạ tầng Khu Chủ đầu nghiệp – TNHH Một KCN Vĩnh Lộc Bến công nghiệp Cần Thơ tư thành viên (Becamex Lức IDC) Cách tp.HCM 45km Thuộc khu vực đồng Cách trung tâm Cách tp.Thủ Dầu bằng sông Cửu tp.HCM 180km. Một 14km về phía Long khu vực phát Cách trung tâm tp Cần triển kinh tế trọng Vị trí địa Bắc. Thơ 10km. điểm phía Nam. lý Cách Tân Cảng Cách cảng Cần Thơ 2 32km. Gần quốc lộ 1 3km. Gần bến cảng quốc Gần các bến cảng, tế. kho bãi. Hệ thống giao thông Nằm trên đường Nằm kế bên sông đường bộ phát triển, Quốc lộ 1 nên rất Hậu con sông lớn ở nằm kế các quốc lộ thuận lợi về giao khu vực đồng bằng lớn. thông đường bộ. sông Cửu Long nên rất gần với các bến cảng (cảng Sông Hậu, cảng Giao thông Cần Thơ, cảng Cái Cui). Hệ thống giao thông đường bộ cũng rất thuận lợi ( gần các quốc lộ lớn) 12
- Các chỉ KCN Mỹ Phước 2 KCN Vĩnh Lộc 2 KCN Trà Nóc 2 tiêu Tổng diện 332,97 ha 561,5 ha 1.577.561,00 m2 tích KCN Diện tích đất đã cho 331,28 ha 481,5 ha 1.418.300,1 m2 thuê Diện tích có thể 1,69 ha 80 ha 15,9 ha thuê Công suất 120 000 Giai đoạn 1: công 6000 m3/ ngày đêm Hệ thống m3/ngày đêm (hệ suất 50007000 cấp nước thống cung cấp nước m3/ngày đêm – Nguồn chung với 6 KCN nước Giai đoạn 2: công khác) suất 7000 ngầm 3 12000m /ngày đêm Hệ thống xử lý 8000m3/ngày 8.000 m3/ngày đêm 5808 m3/ngày đêm nước thải Nguồn cung cấp + Giai đoạn 1: mạng Nguồn cung cấp điện điện từ lưới điện lưới điện quốc gia từ lưới điện quốc gia. Hệ thống quốc gia. điện + Giai đoạn 2: trạm phát nội bộ khu công nghiệp Năm đi vào hoạt 2006 2011 1997 động Giá thuê 45 USD/ m2 85 USD/ m2 /50 năm Từ 34USD/ m2 /năm đất 13
- Các chỉ KCN Mỹ Phước 2 KCN Vĩnh Lộc 2 KCN Trà Nóc 2 tiêu Hệ thống giao thông Hệ thống giao thông Khu vực KCN nằm ở đường bộ rất phát phát triển nằm trên Vùng Đồng bằng sông triển nên thuận tiện quốc lộ 1 nối liền từ Cửu Long tuy nhiên trong việc thu nhận Nam ra Bắc nên đây không phải vùng nguồn nguyên liệu từ thuận tiện trong việc có nguồn nguyên liệu Nguồn khu vực sản xuất vận chuyển nguyên về chè xanh. nguyên (các tỉnh Tây liệu từ các tỉnh Tây Để thu nhận nguyên liệu Nguyên) Nguyên về KCN. liệu từ vùng sản xuất (khu vực các tỉnh Tây Nguyên), phải tốn nhiều thời gian trong việc vận chuyển do quãng đường khá xa. Dân cư có khoảng Mật độ dân cư đông, Tính đến 8/2015 KCN 1.500.000 người ở nguồn lao động dồi Trà Nóc 2 có 8371 lao độ tuổi lao động dào, có tay nghề cao. động. Đến 2018 toàn Số lượng Theo thống kê 2013 tỉnh có 1282274 người, nhân công Có từ 70009000 học sinh tốt nghiệp toàn tỉnh có 898100 nhóm người trong độ THPT hàng năm. người trong độ tuổi tuổi lao động là 71,2% lao động. (912979 người). Bệnh viện trang bị Dịch vụ bưu chính Dịch vụ bưu chính nhiều máy móc hiện viễn thông, hệ thống viễn thông đầy đủ, cây đại, nhà hát, siêu thị, ngân hàng, bệnh ATM, hệ thống ngân trường học, ngân viện, trường học, hàng phát triển. Dịch vụ hàng. siêu thị, dịch vụ công cộng PCCC, dịch vụ vệ sinh môi trường, khu tái định cư, trung tâm hội nghị khách hàng. Thông tin Tel: (84)650 382 Tel: (0272) 3639 789 Tel: 0292 373 3609; liên lạc 2655 Fax: (072) 3639 678 0292 383 1752 (84) 650381 1777 Email: Fax 0292 383 0374 Fax: (84) 650 382 info@kcnvinhloc2.co Email: 2713 m.vn cipcocantho@gmail.co (84) 650 381 1666 Website : m Email: www.kcnvinhloc2.co 14
- Các chỉ KCN Mỹ Phước 2 KCN Vĩnh Lộc 2 KCN Trà Nóc 2 tiêu vninvest@becamex.v m.vn n Web site: www.becamex.com.v n 37 năm Thời gian 42 năm (từ 2019 30 năm (từ 01/01/2018 thuê 2061) đến 31/12/2047) II) Xác định các nhân tố cần đánh giá và các giá trị so sánh của chúng Địa điểm đặt nhà máy cuối cùng sẽ được chọn ra theo Phương pháp đánh giá cho điểm (phương pháp tổng hợp các yếu tố liên quan). Các nhân tố chính ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng và đánh giá của các chuyên gia dựa vào mức độ quan trọng của các nhân tố, với thang điểm được đặt ra như sau: Nhân tố rất quan trọng 4 điểm Nhân tố quan trọng 3 điểm Nhân tố khá quan trọng 2 điểm Nhân tố ít quan trọng 1 điểm Bảng 2. Giá trị so sánh theo % của các nhân tố cấp 1 Tổn Các nhân tố N1 N2 N3 N4 N5 100% g Đặc điểm khu đất 4 3 4 4 3 18 36% Cơ sở hạ tầng 3 4 2 2 4 15 30% Nguồn nhân lực 2 1 1 3 2 9 18% Thị trường 1 2 3 1 1 8 16% 15
- Bảng 2. Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Đặc điểm khu đất (36%) % Các %CSH trong nhân N1 N2 N3 N4 N5 Tổng T tổng tố yếu tố Vị trí 3 4 2 1 4 14 28% 10.08% địa lí Giá đất 4 1 3 4 3 15 30% 10.80% cho thuê Diện tích 2 3 4 3 1 13 26% 9.36% cho thuê Thời gian 1 2 1 2 2 8 16% 5.76% cho thuê Tổng điểm 50 36% Bảng 2. Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Cơ sở hạ tầng (30%) % Các % trong nhân N1 N2 N3 N4 N5 Tổng CSHT tổng tố yếu tố Giao 4 3 4 4 4 19 38% 11.4% thông Nguồn 2 4 2 3 2 13 26% 7.8% 16
- nước ngầm Nguồn 3 2 1 2 3 11 22% 6.6% điện Xử lí nước 1 1 3 1 1 7 14% 4.2% thải Tổng điểm 50 30% Bảng 2. Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Nguồn nhân lực (18%) % Các % trong nhân N1 N2 N3 N4 N5 Tổng CSHT tổng tố yếu tố Nơi ở cho công 1 2 1 2 2 8 26.7% 4.81% nhân viên Số lượng 3 3 3 3 3 15 50% 9% nhân công Dịch vụ 2 1 2 1 1 7 23.3% 4.19% công cộng Tổng điểm 30 18% Bảng 2. Giá trị so sánh của yếu tố cấp 2 trong nhóm Thị trường (16%) Các N1 N2 N3 N4 N5 Tổng %CSH % 17
- trong nhân T tổng tố yếu tố Nguồn nguyên 1 1 2 1 1 6 40% 6.4% liệu Mức tiêu 2 2 1 2 2 9 60% 9.6% thụ Tổng điểm 15 16% III) Phân tích SWOT cho các nhân tố ảnh hưởng Bảng 2. Mức đánh giá của yếu tố Vị trí địa lí (10.08%) Vị trí địa lí của khu đất Khoảng cách đến các khu trọng điểm Mức đánh SWOT Điểm kinh tế giá Địa điểm đặt nhà máy nằm trong Rất thuận 3 vùng trọng điểm kinh tế, gần với bến lợi Điểm mạnh cảng trong nước hoặc quốc tế. (Strengths) Nằm gần TP. HCM, thuận lợi cho tiêu thụ sản phẩm, khoảng cách
- Thách thức Không (Threats) Vị trí địa lí của khu đất Khoảng cách đến các khu trọng Mức SWOT Điểm điểm kinh tế đánh giá Địa điểm đặt nhà máy nằm trong vùng trọng điểm kinh tế, gần với Điểm mạnh bến cảng trong nước hoặc quốc tế. (Strengths) Khoảng cách đến cảng quốc tế ngắn, 100km, gây ảnh hưởng đến việc 2 (Weaknesses) lợi vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm Cơ hội Tương lai sẽ là một thị trường tiêu (Oportunities) thụ tiềm năng Thách thức Không (Threats) Vị trí địa lí của khu đất Khoảng cách đến các khu trọng Mức SWOT Điểm điểm kinh tế đánh giá Điểm mạnh Địa điểm đặt nhà máy nằm trong Ít thuận 1 vùng trọng điểm kinh tế. lợi (Strengths) Điểm yếu Khoảng cách từ địa điểm đặt nhà máy đến TP HCM khá xa, >150 km (Weaknesses) Nằm xa các bến cảng quốc tế, > 30km, gây ảnh hưởng đến việc vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm 19
- Cơ hội Chưa rõ (Opportunities) Thách thức Không (Threats) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Ngành Kiến trúc xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng tư vấn đầu tư Bình Dương (Biconsi)
159 p | 1690 | 340
-
BÁO CÁO THỰC TẬP NHẬN THỨC
25 p | 1067 | 283
-
Báo cáo thực tập chuyên đề trạm Mai Động
52 p | 429 | 144
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Vinaconex 25
106 p | 876 | 124
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Xây dựng tại Công ty CP Xây Dựng Vinaconex 25
106 p | 694 | 107
-
Báo cáo thực tập điện tử - Phan Lê Quốc Chiến
73 p | 900 | 88
-
Báo cáo Thực hành Mạng máy tính: Bài Lab 2
43 p | 570 | 74
-
Báo cáo thưc hành: Thiết kế mạch bằng phần mềm altium
9 p | 608 | 64
-
Báo cáo thực hành môn: PLC và ứng dụng
25 p | 239 | 44
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tại trung tâm phát triển Khoa học và Công nghệ Trẻ
32 p | 142 | 31
-
Báo cáo khoa học: "TỔ CHỨC CÔNG TÁC KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Ở CÁC DOANH NGHIỆP"
3 p | 161 | 27
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Nghiên cứu công cụ giám sát Kibana xây dựng mô hình giám sát mạng tại trung tâm giám sát ngân hàng TMCP Tiên Phong
21 p | 128 | 21
-
Báo cáo thực tập nhận thức: Công ty TNHH một thành viên Công ty TNHH một thành viên In Trần Phú
38 p | 114 | 19
-
Báo cáo nông nghiệp: " THIếT Kế Hệ Hỗ TRợ RA QUYếT ĐịNH PHụC Vụ QUY HOạCH Sử DụNG ĐấT SảN XUấT NÔNG NGHIệP"
13 p | 132 | 19
-
Báo cáo khoa học: Thiết kế đảm bảo độ tin cậy DFR
14 p | 115 | 11
-
Báo cáo đồ án 2: Thiết kế đồng hồ hiển thị thời gian thực có báo thức sử dụng chip MSP430
13 p | 28 | 10
-
Báo cáo khoa học " THIẾT KẾ CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG KHUNG GIA TẢI 50.000 kN "
7 p | 87 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn