intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Thành Nguyên

Chia sẻ: Mưa Sao Băng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:68

157
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 1 đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Thành Nguyên, chương 2 đặc điểm tổ chức bộ máy hạch toán kế toán của Công ty TNHH Thương mại Thành Nguyên, chương 3 kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Thành Nguyên là những nội dung chính trong 3 chương của bài "Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Thành Nguyên". Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Thành Nguyên

  1. LỜI MỞ ĐẦU B ấ t   c ứ   m ộ t   doanh   nghi ệ p   nào   mu ố n   t ồ n   t ạ i   và   phát  tri ể n,   chi ế m   đ ượ c   m ộ t   v ị   trí   quan   tr ọ ng   c ả   trong   n ướ c   và  trên   th ế   gi ớ i   đ ề u   c ầ n   ph ả i   ti ế n   hành   ho ạ t   đ ộ ng   k ế   toán.  Thông qua đó giúp các nhà qu ả n lý đ ư a ra các chi ế n l ượ c s ả n  xu ấ t kinh doanh sao cho  đ ạ t đ ượ c m ụ c tiêu đ ề  ra t ố t nh ấ t v ớ i   t ổ ng chi phí nh ỏ  nh ấ t. Bên c ạ nh vi ệ c áp d ụ ng các ti ế n b ộ  v ề  khoa   h ọ c   đ ể   nâng   cao   hi ệ u   qu ả   kinh   doanh,   m ọ i   doanh   nghi ệ p đ ề u đ ặ c bi ệ t coi tr ọ ng  đ ế n tăng c ườ ng công tác qu ả n  lý   đ ể   nâng   cao   hi ệ u   qu ả   kinh   doanh   nói   chung   và   hi ệ u   qu ả  qu ả n   lý   nói   riêng.   Các   doanh   nghi ệ p   s ử   d ụ ng   hàng   lo ạ t   các   công   c ụ   khác   nhau   đ ể   đ ạ t   đ ượ c   m ụ c   tiêu   này   trong   đó   k ế  toán là m ộ t công c ụ  qu ả n lý h ữ u hi ệ u nh ấ t. Sau   m ộ t   th ờ i   th ự c   t ậ p   t ạ i   công   ty   TNHH   th ươ ng   m ạ i   THÀNH   NGUYÊN  đã   giúp   em   có   cái   nhìn   t ổ ng   quát   v ề   quá  trình   hình   thành   và   phát   tri ể n,   v ề   các   lĩnh   v ự c   ho ạ t   đ ộ ng   và  c ơ   c ấ u   t ổ   ch ứ c   b ộ   máy   qu ả n   lý   và   b ộ   máy   k ế   toán.   Đ ồ ng  th ờ i,   giúp   em   có   đ ượ c   nh ữ ng   kinh   nghi ệ m   th ự c   t ế   v ề   vi ệ c   v ậ n   d ụ ng   các   chu ẩ n   m ự c,   ch ế   đ ộ   k ế   toán   t ạ i   doanh   nghi ệ p.  Vi ệ c nghiên c ứ u công tác h ạ ch toán k ế  toán tiêu th ụ  hàng hóa  và xác đ ị nh k ế t qu ả  t ạ i Công ty đã t ạ o đi ề u ki ệ n cho em hi ể u   đ ượ c và n ắ m ch ắ c đ ặ c đi ể m đ ố i t ượ ng h ạ ch toán và ph ươ ng   pháp k ế  toán  áp d ụ ng. Qua  đó giúp em ph ầ n nào tr ả i nghi ệ m  đ ượ c ph ầ n nào th ự c t ế  v ề  k ế  toán tiêu th ụ  hàng hoá mà trong  tr ườ ng đã gi ả ng d ạ y. N ộ i dung c ủ a bài g ồ m có : 1
  2. Ch ươ ngI:   Đ ặ c  đi ể m kinh t ế  ­ k ỹ  thu ậ t và  t ổ  ch ứ c b ộ  máy   qu ả n lý ho ạ t đ ộ ng s ả n xu ấ t kinh doanh c ủ a Công ty TNHH   th ươ ng m ạ i THÀNH NGUYÊN. Ch ươ ngII:   Đ ặ c   điêm   t ổ   ch ứ c   b ộ   máy   h ạ ch   toán   k ế   toán   c ủ a Công ty TNHH th ươ ng m ạ i THÀNH NGUYÊN. Ch ươ ng   III:   K ế   toán   bán   hàng   t ạ i   Công   ty   TNHH   th ươ ng   m ạ i THÀNH NGUYÊN. M ặ c dù  đã có  nhi ề u c ố  g ắ ng tìm hi ể u và nh ậ n  đ ượ c  s ự  giúp   đ ỡ   t ậ n   tình   c ủ a   các   anh   ch ị   trong   phòng   k ế   toán   c ủ a  công ty nh ư ng do th ờ i gian nghi ên c ứ u ch ư a nhi ề u và trình đ ộ  còn   h ạ n   ch ế   nên   báo   cáo   th ự c   t ậ p   chuyên   đ ề   c ủ a   em   không  tránh kh ỏ i nh ữ ng thi ế u sót. Vì v ậ y, em mong mu ố n đ ượ c ti ế p  thu   nh ữ ng   ý   ki ế n   đóng   góp   c ủ a   th ầ y   và   các   anh   ch ị   ở   phòng  k ế  toán c ủ a công ty đ ể  bài vi ế t c ủ a em đ ượ c hoàn thi ệ n h ơ n. 2
  3. CH ƯƠ NG I: Đ Ặ C ĐI Ể M KINH T Ế  K Ỹ  THU Ậ T VÀ T Ổ  CH Ứ C B Ộ  MÁY QU Ả N LÝ  HO Ạ T D Ộ NG S Ả N XU Ấ T KINH DOANH C Ủ A  CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÀNH NGUYÊN. I. Tổng quan về công ty TNHH thương mại THÀNH NGUYÊN: 1.1. L ị ch s ử  hình thành và phát tri ể n c ủ a công ty TNHH  th ươ ng m ạ i THÀNH NGUYÊN Công ty TNHH thương mại Thành Nguyên đến hôm nay đã trải  qua quá trình hình thành và phát triển bền vững khẳng định được vị trí  của một Công ty cung cấp dịch vụ  tin học có uy tín và chất lượng.  Công ty được nhiều khách hàng tin cậy giao phó cho trọng trách triển   khai xây dựng hạ tầng cơ sở công nghệ  thông tin và đảm bảo cho các  hệ thống công nghệ thông tin của họ được hoạt động liên tục có hiệu  quả Công   ty   được   thành  lập   theo   Giấy  chứng   nhận  đăng   ký   kinh   doanh số: 0102010656 do Sở  kế  hoạch và Đầu tư  Thành Phố  Hà Nội  cấp ngày 01 tháng 12 năm 2003. Công ty được hình thành từ  một đội  ngũ kỹ sư tin học trẻ, năng động với niềm khát khao vươn lên làm chủ  khoa học kỹ  thuật. Công ty đặt ra mục đích cho sự  nghiệp phát triển  lâu dài của mình là: “Thực hiên chuyên giao  ̣ ̉ ưng dung Công nghê Tin ́ ̣ ̣   hoc tiên tiên cho cac khach hang tai Viêt Nam vi s ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̀ ự  phat triên bên ́ ̉ ̀  vưng cua khach hang, cua HPT va vi s ̃ ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ̀ ự phôn vinh cua Viêt Nam". ̀ ̉ ̣ 1.2. Năng lực của Công ty 3
  4. a. Năng lực về đội ngũ cán bộ Công ty TNHH thương mại Thành Nguyên có một đội ngũ đông  đảo là các thạc sỹ, kỹ  sư  và các cán bộ  chuyên môn về  lĩnh vực công   nghệ thông tin, viễn thông, tự động hoá và thiết bị đo lường. Phần lớn   đều tốt nghiệp các trường đại học lớn trong nước và ngoài nước như:   Thạc sỹ  quản lý dự  án Hà Lan, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại Học  Kinh Tế  Quốc Dân,  Đại  học Khoa Học Tự  Nhiên,  Đại học Ngoại  thương, Đại học Tài Chính Kế  Toán. Trong đó, một số  các cán bộ  đã  được tham dự các khoá học do các chuyên gia hàng đầu thế giới về lĩnh  vực Viễn Thông và Công nghệ  thông tin, tự  động hoá và thiết bị  đo  lường đào tạo. Với chính sách khuyến học của Công ty và để  phù hợp với tiến  trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, chúng tôi luôn coi trọng  tri thức và thường xuyên tổ  chức các khoá học ngắn hạn để  nâng cao   trình độ  kỹ  thuật cho cán bộ  trong Công ty. Ngoài ra Công ty còn có  một đội ngũ cộng tác viên, chuyên viên, công nhân lành nghề chuyên thi   công lắp đặt các công trình Viễn Thông và Tự động hoá. Công ty luôn chú trọng việc phát triển đội ngũ cán bộ  bán hàng  có trình độ  và kinh nghiệm ngày càng cao để  có khả  năng tư  vấn cho   khách hàng những giải pháp kỹ thuật tối ưu. Chú trọng xây dựng đội ngũ kỹ  thuật có trình độ  cao, tay nghề  vững với các kỹ  thuật hiện đại nhằm chuyển giao những công nghệ  mới , tân tiến tới tận tay người sử dụng đồng thời đảm bảo khả  năng  bảo hành, bảo trì và sửa chữa các thiết bị.  b. Năng lực tài chính Tóm tắt tình hình kinh doanh trong 3 năm từ 2004­2006 Đơn vị tính tỉ đồng CHỈ TIÊU 2004 2005 2006 4
  5. Tai san l ̀ ̉ ưu đông va đâu t ̣ ̀ ̀ ư  ngăn ́   3,338 8,91 12,518 han  ̣ 1. Tiêǹ 0,448 0,288 9,24 ́ ̉ 2. Cac khoan phai thu ̉ 2,825 5,828 1,854 3. Hang tôn kho ̀ ̀ 1,164 1,836 2,678 ̀ ̉ ưu đông khac 4. Tai san l ̣ ́ 0,596 0,958 0,66 Tai san cô đinh va đâu t ̀ ̉ ́ ̣ ̀ ̀ ư dai han ̀ ̣ 0,52 0,656 0,616 TÔNG CÔNG TAI SAN  ̉ ̣ ̀ ̉ 3,858 9,566 13,134 Nợ phai trả ̉ 0,7604 8,742 11 Nguôn vôn chu s ̀ ́ ̉ ở hưu ̃ 0,776 0,824 2,134 TÔNG CÔNG NGUÔN VÔN  ̉ ̣ ̀ ́ 3,858 9,566 13,134 1.3. Lĩnh vực hoạt động của Công ty 1.3.1. Tin học ­ Công nghệ Thông tin ­  Tư  vấn chuyển  giao  công  nghệ  có   liên quan  tới  công  nghệ  thông tin. ­ Thực hiện các dịch vụ bảo hành, bảo trì, lắp đặt hệ  thống liên   quan tới công nghệ thông tin. ­ Đại lý phân phối dòng sản phẩm máy tính của Fujitsu (chứng  chỉ của Fujitu) ­ Đại lý phân phối dòng sản phẩm máy tính của IBM ­ Đại lý phân phối dòng sản phẩm máy tính của HP ­ Đại lý phân phối phẩm thiết bị mạng Cisco ­ Đại lý phân phối phẩm thiết bị mạng 3Com ­ Đại lý phân phối tổng đài, thiết bị  tổng đài có liên quan của   Simens ­ Đại lý phân phối thiết bị bộ đàm Motorola ­ Cung cấp máy tính thương hiệu Việt Nam. ­ Đại lý phân phối bộ lưu điện Ablerex ­ Đại lý phân phối bộ lưu điện APC 5
  6. ­ Cung cấp máy chiếu đa năng, máy chiếu vật thể cho hội thảo,   giảng dạy của Sony, Toshiba, Sanyo. ­ Lắp đặt hệ thống âm thanh hội trường, trường học. ­ Máy photocopy, máy in mã số vạch, máy huỷ tài liệu. ­ Phần mềm dạy học, quản lý hành chính, kế toán. ­ Lắp đặt hệ thống camera bảo vệ phục vụ siêu thị, biệt thự và văn  phòng. 1.3.2. Điện tử viễn thông ­ Cung cấp, lắp đặt hệ thống tổng đài Viba, tổng đài điện thoại. ­ Đại lý phân phối tổng đài, thiết bị  tổng đài có liên quan của   Simens ­ Đại lý phân phối thiết bị bộ đàm Motorola ­ Thiết kế, lắp đặt mạng máy tính LAN – WAN. ­ Phân phối connector và Adapter, cáp nguồn, cáp dữ liệu. ­ Phân phối các sản phẩm đầu cuối của các hãng nổi tiếng trên thế  giới. 1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương mại Thành  Nguyên Để  thực hiện các chức năng nhiệm vụ  phát triển kinh doanh,   cung cấp các giải pháp tổng thể  về  CNTT, đảm bảo dịch vụ  hỗ  trợ  khách hàng và duy trì mọi hoạt động của Công ty có hiệu quả,  Công ty   đã xây dựng cơ cấu tổ chức chặt chẽ và hợp lý:      1. Thành viên, hội đồng quản trị bao gồm Lê Anh Xuân Phan Thanh Phúc 2. Các phòng ban chức năng Ban giám đốc: 2 người 6
  7. Phòng kế toán : 3 người Phòng maketing : 2 người  Phòng kỹ thuật : 20 người Phòng kinh doanh : 15 người  Phòng phần mềm : 8 người Phòng dự án : 4 người   Phòng bảo hành : 4 người 7
  8. GIÁM ĐỐC Phó giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng kỹ bảo phần dự kinh maketing kế thuật hành mềm án doanh toán Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty 8
  9. CH ƯƠ NGII :  Đ Ặ C ĐI Ể M T Ổ  CH Ứ C H Ạ CH  TOÁN K Ế  TOÁN C Ủ A CÔNG TY TNHH  TH ƯƠ NG M Ạ I THÀNH NGUYÊN I.   T ổ   ch ứ c   b ộ   máy   k ế   toán   t ạ i   Công   ty   TNHH   th ươ ng   m ạ i   Thành Nguyên Công ty TNHH thương mại Thành Nguyên tổ chức công tác kế toán  theo quy mô tập trung. Theo loại hình này thì toàn bộ  công tác kế  toán  được tiến hành tập trung tại phòng kế  toán từ  khâu thu thập, quản lý  chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết, ghi sổ kế toán tổng hợp đến việc lập báo cáo.  phân tích số liệu. Hình thức kế toán này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của Công ty   đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối với công tác kế toán, kiểm  tra xử lý và cung cấp thông tin kế toán một cách kịp thời giúp cho lãnh đạo   của Công ty nắm được tình hình hoạt động của đơn vị thông qua thông tin  kế  toán cung cấp từ  đó thực hiện kiểm tra, chỉ  đạo sát sao toàn bộ  hoạt   động của Công ty. Phòng kế  toán gồm   là đội ngũ kế  toán nắm vững   chuyên môn nghiệp vụ và có bề dày kinh nghiệm. Các kế  toán phần hành vừa có thể  chuyên môn hoá theo từng phần  hành, vừa kiêm nhiệm một phần hành theo nguyên tắc chung của tổ chức  khoa học lao động kế toán. Kế toán phần hành có trách nhiệm quản lí trực   tiếp, phản ánh thông tin kế toán, thực hiện sự kiểm tra qua ghi chép phản   ánh tổng hợp đối tượng kế  toán phần hành được đảm nhiệm từ: Giai  đoạn hạch toán ban đầu (trực tiếp ghi nhận chứng từ, kiểm tra) tới các  giai đoạn: ghi sổ kế toán phần hành, đối chiếu kiểm tra số liệu trên sổ với  thực tế tài sản, tiền vốn và hoạt động.. lập báo cáo phần hành được giao.  Các kế toán phần hành liên hệ với kế toán tổng hợp để hoàn thành ghi sổ  tổng hợp và lập báo cáo định kì chung. 9
  10. Quan hệ giữa các loại lao động trong bộ máy kế toán được thể hiện  theo kiểu trực tuyến: Bộ  máy kế  toán hoạt động theo phương thức trực   tiếp, nghĩa là Kế  toán trưởng trực tiếp điều hành các nhân viên kế  toán   phần hành không qua khâu trung gian nhận lệnh. Với cách tổ chức bộ máy  kế toán trực tuyến, mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế  toán trở  nên   đơn giản, thực hiện trong một cấp kế toán tập trung. KÕ to¸n trëng: lµ ngêi gióp gi¸m ®èc tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n trong c«ng ty, chÞu sù chØ d¹o trùc tiÕp cña gi¸m ®èc c«ng ty vµ chÞu sù chØ ®¹o kiÓm tra vÒ mÆt chuyªn m«n cña kÕ to¸n trëng cÊp trªn. KÕ to¸n trëng lµ ng¬i phô tr¸ch chung, cã tr¸ch nhiÖm tæ chøc thùc hiÖn chØ ®¹o thèng nhÊt c«ng t¸c kÕ to¸n thèng kª tµi chÝnh trong c«ng ty vµ c¸c trung t©m. KÕ to¸n trëng cã nhiÖm vô th- êng xuyªn ®«n ®èc c¸c nh©n viªn vµ c¸c trung t©m thùc hiÖn c¸c quy chÕ tµi chÝnh ph©n cÊp qu¶n lý cña c«ng ty, cã nhiÖm vô b¸o c¸o mäi sè liÖu liªn quan ®Õn tµi chÝnh kÞp thêi vµ chÝnh x¸c. Phã phßng kÕ to¸n- kÕ to¸n thanh to¸n vµ chi tiÕt: cã nhiÖm vô trùc tiÕp gi¶i quyÕt c«ng viÖc khi kÕ to¸n trëng ®i c«ng t¸c. Thùc hiÖn thanh to¸n néi bé cho c¸n bé c«ng nh©n viªn trong c«ng ty, c¸c chøng tõ, ho¸ ®¬n chi tiªu hµnh chÝnh vµ tiÒn mÆt vµ chuyÓn kho¶n. KÕ to¸n nghiÖp vô liªn quan ®Õn thanh to¸n néi bé, kÕ to¸n ng©n hµng kiÓm tra tÝnh chÝnh x¸c cña c¸c chøng tõ t¹m øng, sÐc n¾m sè d tiÒn t¬ng øng ngo¹i tÖ. KÕ to¸n tæng hîp- KÕ to¸n TSC§: Cã nhiÖm vô theo dâi, tÝnh kh©ó hao TSC§ cho toµn bé TSC§ hiÖn c«ng ty ®ang n¾m gi÷ vµ sö dông. LËp b¸o c¸o cËp nhËt c¸c nhiÖm vô kinh tÕ ph¸t sinh ®Ó lËp b¸o c¸o tµi chÝnh, c©n ®èi tµi kho¶n ®Þnh kú, b¸o c¸o vÒ c¸c sù vô kÕ to¸n. 10
  11. KÕ to¸n thanh to¸n víi kh¸ch hµng vÒ tiªu thô s¶n phÈm: cã nhiÖm vô lËp c¸c thñ tôc thanh to¸n víi kh¸ch hµng vÒ tiªu thô s¶n phÈm (x©y l¾p b¶o dìng, b¶o tr× tæng ®µi). Tæng hîp doanh thu tÝnh thuÕ víi c¬ quan nhµ níc hµng th¸ng.B¸o c¸o thøc hiÖn nghÜa vô víi ng©n s¸ch nhµ níc. §ång thêi thùc hiÖn theo dâi chi tiÕt mua hµng thanh to¸n, chi tiÕt c¸c kho¶n nép ng©n s¸ch vµ c¸c chi phÝ trÝch tríc trong doanh nghiÖp. KÕ to¸n vËt t kiªm kê to¸n quü: Chiu tr¸ch nhiÖm thu chi tiÒn quü cña c«ng ty vµ mäi chøc tr¸ch thñ quü; qu¶n lý quü, ghi chÐp ®èi chiÕu c¸c nghiÖp vô nhËp- xuÊt- tån quü vËt t hµng ho¸, lµm thÎ vË t, thêng xuyªn ®èi chiÕu víi kho ®Ó khíp sè d. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: KÕ to¸n tr­ëng KÕ to¸n tæng KÕ to¸n KÕ to¸n KÕ to¸n ng©n hîp-KÕ to¸n thanh to¸n. quü. hµng & chi tiÕt. TSC§. II. Đặc điểm tổ  chức vận dụng chế  độ  kế  toán tại Công ty TNHH  thương mại Thành Nguyên  2.1. Các chính sách kế toán chung Nguyên tắc lập báo cáo tài chính: nguyên tắc giá gốc. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12  năm dương lịch. 11
  12. Đơn vị tiền tệ được công ty sử dụng để ghi sổ kế toán và lập Báo  cáo tài chính là Đồng Việt Nam (VNĐ). Nguyên tắc xác định các khoản tiền: Tiền và các khoản tương  đương tiền bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các tài khoản tiền  gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn nhỏ hơn 90 ngày. Các nghiệp vụ phát sinh bằng đồng tiền khác ngoài VNĐ được  chuyển đổi thành VNĐ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh  nghiệp vụ.  Số dư các tài khoản bằng tiền, tương đương tiền và công nợ có gốc  là ngoại tệ tại ngày lập Bảng Cân đối kế toán được quy đổi sang  VNĐ theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước  công bố tại ngày lập Bảng Cân đối kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ  giá thực tế  phát sinh trong kỳ  và chênh  lệch  tỷ giá do đánh giá số dư các khoản mục tiền tệ lại vào thời điểm   cuối năm được ghi nhận vào doanh thu hoặc chi phí tài chính. Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho:  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên  cơ  sở  giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị  thuần có thể  có thể  thực  hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực  tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí sản xuất chung, nếu có, để  có được hàng tồn kho  ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá trị  thuần  có thể thực hiện được được xác định bằng giá bán ước tính trừ các chi   phí để  hoàn thành cùng chi phí tiếp thị, bán hàng và phân phối phát  sinh. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: Bình quân cả kỳ dự trữ.  12
  13. Dự  phòng giảm giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho tại thời điểm kết  thúc năm tài chính được trích lập dự  phòng khi giá trị  thuần có thể  thực hiện được thấp hơn ghía gốc hàng tồn kho, theo quy định tại   Chuẩn   mực   kế   toán   số   02   –   “Hàng   tồn   kho”   và   Thông   tư   số  107/2001/TT ­ BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài chính. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải   thu khác:  Nguyên tắc ghi nhận: Các khoản phải thu khách hàng, khoản trả  trước cho người bán, phải thu nội bộ  và các khoản phải thu khác tại  thời điểm lập Báo cáo, nếu: ­ Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm (hoặc trong   một chu kỳ sản xuất kinh doanh) được phân loại là Tài sản ngắn hạn. ­ Có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (hoặc trên 1   chu kỳ sản xuất kinh doanh) được phân loại là Tài sản dài hạn. Lập dự phòng phải thu khó đòi: Dự phòng phải thu khó đòi cuối kỳ  kế toán được trích lập cho những khoản công nợ  phải thu quá hạn trên 1  năm hoặc khách hàng đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản, bị  truy   tố   ...   theo   quy   định   tại   Thông   tư   số   107/2001/TT­BTC   ngày  31/12/2001 và Thông tư số  33/2005/TT­BTC ngày 29/04/2005 của Bộ  Tài  chính. Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định:  Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố  định (TSCĐ) hữu hình, TSCĐ vô  hình: TSCĐ của Công ty được hạch toán theo Nguyên giá, Hao mòn,  Giá trị  còn lại. Nguyên giá của TSCĐ bao gồm giá mua cộng thuế  nhập khẩu, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử  và các chi phí liên  quan khác (nếu có) để đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. 13
  14. Phương pháp khấu hao TSCĐ: Thực hiện theo phương pháp đường  thẳng và theo thời gian sử  dụng hữu ích  ước tính của tài sản. Tỷ  lệ  khấu hao áp dụng phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại Quyết định   số  206/2003/QĐ­BTC ngáy 12/12/2003 của Bộ  Tài chính về  việc ban  hành Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tái sản cố định. Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi phí đi vay và các khoản chi  phí khác: Nguyên tắc vốn hóa các khoản đi chi phí đi vay: Các chi phí đi vay  liên quan trực tiếp đến việc đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản  dở dang được tính vào giá trị của tài sản đó và các chi phí đi vay được  vốn hóa khi đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở  dang bắt đầu  phát sinh (chi phí lãi vay đầu tư). Tạm ngừng vốn hóa khi tài sản dở  dang đi vào sản xuất hoặc bán. Tỷ lệ vốn hóa chi phí đi vay để xác định chi phí đi vay được vốn hóa  trong kỳ: xác định theo tỷ  lệ  lãi suất bình quân gia quyền của các khoản   vay chưa trả trong kỳ. 2.2. Hệ thống sổ kế toán Sổ kế toán là phương tiện để ghi chép có hệ thống thông tin kế toán   trên cơ sở chứng từ gốc, chứng từ kế toán khác sau khi đã được kiểm tra  các thông tin trên chứng từ đó. Quá trình ghi sổ kế toán cung cấp các thông   tin cần quản lí về  một đối tượng như  thu chi tiền mặt, nhập xuất hàng   hoá, tăng giảm tài sản cố định, doanh thu bán hàng, chi phí cho hoạt động  quản lí và bán hàng mà bản thân chứng từ  kế toán không cung cấp được.  Cuối kì dựa trên các thông tin này lập báo cáo kế toán cung cấp cho việc ra  quyết định nội bộ cũng như chủ thể bên ngoài. Việc hoàn thành bộ sổ kế  toán với số lượng, kết cấu cũng như phương pháp ghi chép của bộ sổ kế  toán đó là một việc rất quan trọng và cần thiết giúp cho việc hạch toán  14
  15. được  hoàn thành. Xuất  phát từ   đặc  điểm kinh doanh của Công ty, hệ  thống sổ kế toán tại Công ty bao gồm:  1. Sổ chi tiết hàng hoá 2. Sổ chi tiết chi phí 3. Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán 4. Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng 5. Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết tài khoản 511, 632 6. Sổ quỹ tiền mặt 7. Thẻ kho 8. Sổ tài sản cố định 9. Sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng thống kê   chi tiết công nợ Các loại sổ này được thiết kế, ghi chép, vận dụng một cách linh hoạt   cho phù hợp với yêu cầu, trình độ kế toán, trình độ quản lí của Công ty. Số  lượng sổ và loại sổ  kế  toán này được liên hệ  với nhau một cách   chặt chẽ theo trình tự hạch toán tạo thành một hệ thống sổ kế toán. Hình   Chứ thức kế toán đó là hình thức chứng t ng từổ k. ế toán ừ ghi s Sổ  Chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết quỹ Sổ cái Sổ đăng kí  Bảng tổng hợp       chứng từ ghi  chi tiết sổ Bảng cân đối số   phát sinh Báo cáo tài chính 15
  16.                               Ghi hàng ngày                               Ghi cuối kì                               Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ ­ Quy trình ghi sổ của hình thức chứng từ ghi sổ 2.3. Hệ thống chứng từ kế toán Chứng từ kế toán vừa là một bằng chứng chứng minh tính hợp pháp  của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa là phương tiện thông tin về kết quả  nghiệp vụ kinh tế đó. Mỗi bản chứng từ chứa đựng đầy đủ  các thông tin  liên quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nội dung, quy mô, thời gian,   địa điểm xảy ra nghiệp vụ  kinh tế  cũng như  người chịu trách nhiệm về  nghiệp vụ  và người lập bản chứng từ. Là doanh nghiệp thương mại có   nhiều đặc điểm, yêu cầu khác nhau song đều nằm trong hệ  thống thống   nhất của trao đổi hàng hoá. Vì vậy, để  đảm bảo yêu cầu quản lí, nhất là  trong quan hệ  về  ngoại thương, quan hệ  thanh toán với ngân hàng, ngân  sách, các nghiệp vụ về trao đổi hàng hoá Công ty sử dụng hệ thống chứng   từ  rất đa dạng. Bên cạnh các chứng từ  được áp dụng phổ  biến trong cả  nước theo quy định của Nhà nước, Công ty còn căn cứ vào đó ban hành các  chứng từ chuyên dùng cho hoạt động kinh doanh của mình. Hai loại chứng   từ đó là hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán  hướng dẫn. Mỗi phần hành kế  toán cụ  thể  thì kế  toán sẽ  sử  dụng các  16
  17. chứng từ kế toán cho phù hợp để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế  phát sinh đó.  Với hàng tồn kho: 1. Phiếu nhập kho:     Mẫu số: 01 ­ VT 2. Phiếu xuất kho:      Mẫu số: 02 ­ VT 3. Thẻ kho: Mẫu số 06 ­ VT 4. Biên bản kiểm kê hàng hoá: Mẫu số 08 ­ VT Với phần hành kế toán lao động tiền lương 1. Bảng chấm công: Mẫu số 01 ­ LĐTL 2. Bảng thanh toán tiền lương và thưởng: Mẫu số 02 ­ LĐTL 3. Biên bản điều tra tai nạn lao động: 09 ­ LĐTL Với phần hành kế toán tiền tệ 1. Phiếu thu: Mẫu số 01 ­ TT 2. Phiếu chi: Mẫu số 02 ­ TT 3. Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 03 ­TT 4. Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng: Mẫu số 04 ­ TT 5. Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 07 ­ TT 6. Bảng kê tiền: Mẫu số 06 – TT 7. Uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc Phần hành kế toán tài sản cố định 1. Biên bản bàn giao TSCĐ: Mẫu số 01 ­ TSCĐ 2. Thẻ TSCĐ: Mẫu số 02 ­ TSCĐ 3. Biên bản thanh lí TSCĐ: Mẫu số 03 ­ TSCĐ 4. Biên bản sửa chữa TSCĐ: Mẫu số 04 ­ TSCĐ 5. Biên bản đánh giá lại TSCĐ: Mẫu số 05 ­ TSCĐ 6. Bảng tính và phân bổ khấu hao Phần hành kế toán bán hàng: 17
  18. 1. Hoá đơn giá trị gia tăng: Mẫu số 01 GTKT ­ 3LL 2. Phiếu xuất kho: Mẫu số 02 ­ VT Các chứng từ  này được luân chuyển theo một trình tự  như  sau: Các  chứng từ bên ngoài được tập hợp từ các phòng ban sau khi được giám đốc   Công ty kiểm tra và kí duyệt sẽ  được chuyển lên cho các kế  toán phần  hành kiểm tra và xin chữ kí của Kế toán trưởng rồi từ đó lập các chứng từ  đặc trưng cho từng phần hành kế  toán của mình. Và từ đó làm căn cứ  để  ghi vào chứng từ  ghi sổ  và các sổ  sách tổng hợp liên quan. Có thể  khái   quát quy trình luân chuyển chung của Công ty theo sơ đồ sau đây: Nhân viên các phòng ban Tập hợp chứng từ Phân loại chứng từ Lập chứng từ ghi sổ đặc  Kế toán phần hành trưng cho mỗi phần  hành Giám đốc công ty Kiểm tra, kí duyệt Kế toán trưởng Kiểm tra, kí duyệt Chứng từ ghi sổ Kế toán phần hành Sổ chi tiết phần hành đó Kế toán tổng hợp Ghi sổ kế toán tổng hợp Báo cáo kế toán Bảo quản lưu trữ 18
  19. Sơ đồ – Quy trình luân chuyển chứng từ chung 2.4. Hệ thống tài khoản kế toán Tài khoản kế toán dùng để theo dõi và phản ánh tình hình và sự biến  động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn, từng khoản nợ phải  thu, phải trả. Để cung cấp đầy đủ thông tin quản lí, Công ty dùng  nhiều tài khoản khác nhau để phản ánh các chỉ tiêu cần thiết. Căn cứ  vào điều kiện kinh doanh, quy mô, vào loại hình hoạt động và sở hữu  của mình, trên cơ sở hệ thống tài khoản kế toán thống nhất ban hành  theo quyết định 1141 ­ TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ trưởng  Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp, Công ty  lựa chọn các tài khoản thích hợp để vận dụng vào công tác kế toán.  Một số tài khoản chi tiết được mở theo yêu cầu cụ thể của doanh  nghiệp như tài khoản công nợ được mở chi tiết theo từng đối tượng  công nợ. Những tài khoản được lựa chọn để vận dụng này tạo thành  hệ thống tài khoản kế toán của doanh nghiệp. Hệ thống tài khoản đó  bao gồm: 19
  20. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN SH TÊN TK GHI CHÚ LOẠI  TK 1: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG 111 Tiền mặt   112 Tiền gửi ngân hàng   131 Phải thu của khách hàng Chi tiết theo từng khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ   138 Phải thu khác   141 Tạm ứng   142 Chi phí trả trước   144 Cầm cố, kí cược, kí quỹ ngắn hạn   156 Hàng hoá   LOẠI  TK 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 211 Tài sản cố định hữu hình   214 Hao mòn tài sản cố định hữu hình   LOẠI  TK 3: NỢ PHẢI TRẢ 311 Vay ngắn hạn   315 Nợ đến hạn trả   331 Phải trả người bán Chi tiết theo từng người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp    3331 Thuế GTGT đầu ra   3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp   334 Phải trả công nhân viên   335 Chi phí phải trả   338 Phải trả, phải nộp khác   3382 Kinh phí công đoàn   3383 Bảo hiểm xã hội   3384 Bảo hiểm y Từ   LOẠI  TK 4: NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 411 Nguồn vốn kinh doanh    421 Lợi nhuận chưa phân phối   431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi   LOẠI TK 5: DOANH THU 511 Doanh thu bán hàng hoá và dịch vụ   515 Doanh thu hoạt động tài chính   LOẠI  TK 6: CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH 632 Giá vốn hàng bán   635 Chi phí hoạt động tài chính   642 Chi phí quản lí kinh doanh   LOẠI  TK 7: THU NHẬP KHÁC 711 Thu nhập khác   LOẠI  TK 8: CHI PHÍ KHÁC 811 Chi phí khác   LOẠI  TK 9: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2