intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tại Trung tâm Giám sát Giao thông

Chia sẻ: Ngoc Linh Anh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

116
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thực tập tại Trung tâm Giám sát Giao thông gồm có 3 phần. Trong đó, phần 1 - tổng quan về Trung tâm Giám sát Giao thông; phần 2 - tình hình thực tế công tác kế toán tại Trung tâm Tư vấn Giám sát Công trình Giao thông; phần 3 - thu hoạch và nhận xét.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tại Trung tâm Giám sát Giao thông

  1. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ TRUNG TÂM TƯ VẤN GIÁM SÁT  CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 1.1 Quá trình hình thành và phát triển của trung t©m. ­ Tên giao dịch: Trung Tâm Tư Vấn Giám Sát Công Trình Giao Thông ­ Trụ  sở  chính:   Tổ  1 Phường Đồng Tiến, thành phố  Hòa Bình, Tỉnh Hòa  Bình  ­ Điện Thoại : 0218.3894669 ­ Fax : 02183856952 ­ Số Tài Khoản : 421101.000657 _ Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Hòa Bình  Trung tâm Tư vấn giám sát công trình giao thông được thành lập theo Quyết  định số 464/QĐ­UBND ngày 09/03/2007 của ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình. Trung Tâm đã được thành lập dựa trên một nền tảng vững chắc và ngay từ  ban đầu đã có cơ  sở  tăng trưởng bền vững. Với đội ngũ cán bộ, kỹ  sư, chuyên   gia, công nhân lành nghề có kiến thức chuyên môn và giàu kinh nghiệm. 1.2.Chức năng của trung t©m : Trung t©m có các chức năng sau: ­ T vÊn qu¶n lý ®iÒu hµnh dù ¸n. ­ T vÊn ®Êu thÇu. ­ T vÊn gi¸m s¸t chÊt lîng c«ng tr×nh vµ thÈm tra thiÕt kÕ kü thuËt, thiÕt kÕ b¶n vÏ thi c«ng, dù to¸n , tæng dù to¸n c¸c c«ng tr×nh x©y dùng giao th«ng. 1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ và sản phẩm của trung t©m ( phụ  lục   01).            •  Tham gia đấu thầu và nhận thầu.            •  Khoán gọn các hạng mục cho các xí nghiệp,đội sản xuất            •  Triển khai thi công: thực hiện xây dựng,lắp đặt các thiết bị.            •  Hoàn thiện công trình, hạng mục công trình bàn giao cho chủ đầu tư.             •  Lªn phiÕu gi¸ bµn giao hoµn thµnh víi bªn A Sinh viên:    1
  2. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   1.4. Đặc điểm về tổ chức quản lý 1.4.1.Sơ đồ bộ máy quản lý trung t©m (Phụ lục 02). 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban. Gi¸m ®èc: cã nhiÖm vô ®iÒu hµnh ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh hµng ngµy cña trung t©m, lµ ngêi ®¹i diÖn theo ph¸p luËt cña trung t©m. - C¸c phã gi¸m ®èc: Lµ nh÷ng ngêi gióp viÖc cho Gi¸m ®èc, c¸c phã gi¸m ®èc ®iÒu hµnh trung t©m khi Gi¸m ®èc ®i v¾ng vµ ®îc Gi¸m ®èc uû quyÒn.  Các phòng ban chức năng: Công ty có 5 phòng ban chức năng - Phßng T vÊn gi¸m s¸t 1. - Phßng T vÊn gi¸m s¸t 2. - Phßng T vÊn kü thuËt chÊt lîng. - Phßng KÕ ho¹ch thÈm tra. - Phßng Kinh tÕ tæng hîp.         Mỗi phòng ban đều có chức năng và nhiệm vụ riêng, song mục đích chung   và cuối cùng là phục vụ lợi ích chung của trung t©m 1.5. Tình hình và kết quả  kinh doanh của trung t ©m  trong các năm 2011­  2012 *     Bản báo cáo kết quả hoạt động sãn xuất kinh doanh của trung t©m (Phụ  lục 03) *     Nhận xét: Thông qua việc phân tích số liệu trên bảng báo cáo kết quả hoạt  động sản xuất kinh doanh của hai năm 2011 và 2012 của Trung t©m t vÊn gi¸m s¸t c«ng tr×nh giao th«ng thì em thấy rằng tình hình sản xuất kinh doanh của  trung t©m hai năm qua có sự tăng trưởng rõ rệt. Cụ thể: ­ Doanh thu bán hàng năm 2011 là 18,601,922,524 đồng, đến năm 2012 doanh  thu bán hàng đạt 23,573,168,654 đồng tăng lên 4,971,246,131 đồng tương đương  26.72 %.  ­  Doanh thu thuần năm 2011 là 18,338,105,486 đồng thì năm 2012 đạt  23,281,996,982 đồng tăng lên 4,943,891,496 đồng tương đương 26.96 %. Sinh viên:    2
  3. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   ­   Lợi nhuận gộp về bán hàng của năm 2011 là 1,561,334,018 đồng thì năm  2012 là 2,111,548,344 đồng tăng lên 550,214,326 đồng tương đương tăng 35.24  %. ­  Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của năm 2011 là 809,976,366 đồng đến  năm 2012 đã đạt 1,234,091,052 đồng tăng lên 424,114,686 đồng tương đương  52.36 %. ­  Lợi nhuận trước thuế của năm 2011 là 827,035,566 đồng đến năm 2012 đã đạt  1,254,915,852 đồng tăng lên 427,880,286 đồng tương đương với 51.74 %. ­  Lợi nhuận sau thuế của năm 2011 là 620,276,675 đồng thì sang năm 2012 đạt  941,186,890 đồng tăng 320,910,215 đồng tương đương 51.74 %.  Qua đây có thể thấy kết quả hoạt động kinh doanh của trung t©m trong năm  vừa qua rất tốt. Trung t©m đã có những chính sách kinh tế, phương hướng đầu  tư hoạt động kinh doanh đúng đắn cho việc phát triển kinh doanh của trung t©m. Đây cũng chính là những dấu hiệu tốt cho thấy sự phát triển của trung  t©m trong tương lai tới. PHẦN 2: T×NH H×NH THỰC TẾ C¤NG T¸C KẾ TO¸N TẠI TRUNG T¢M T¦ VÊN GI¸M S¸T C¤NG TR×NH GIAO TH¤NG 2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại trung t©m 2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán (phụ lục 04) 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:  Kế  toán trưởng: Thực hiên cac quy đinh cua pha ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́p  luât vê kê toan ­ tai ̀ ́ ́ ̀  chinh trong  ́ ̉ ưc điêu hanh bô may kê toan, trung t©m, tô ch ́ ̀ ̀ ̣ ́ ́ ́ giúp Giám đốc giám sát  tài chính các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.La ng ̀ ươi  ̀ chỉ  đạo trực  tiếp hoạt động của phòng Tài Chính –Kế toán. Sinh viên:    3
  4. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   Phó kế toán trưởng: Là người chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán khi kế toán  trưởng đi vắng. Giúp Giám đốc và kế toán trưởng điều hành và giám sát công tác kế  toán trong đơn vị. Kế toán tổng hợp:La ng ̀ ươi tông h ̀ ̉ ợp sô liêu kê toan lâp bao cao, tông h ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ̉ ợp  cac thông tin kê toan do cac phân hanh kê toan khac cung câp. ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ ́ Kế toán vật tư tài sản cố định: Theo doi tinh hinh nhâp, xuât vât t ̃ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ư, tinh ̀   ̉ ̉ ̣ ́ ̣ hinh tăng giam TSCĐ, tinh va phân bô khâu hao TSCĐ tham gia lâp kê hoach s ̀ ́ ̀ ́ ửa  chưa d ̃ ự toan chi phi s ́ ́ ửa chưa... ̃ Kế toán tạm ứng: Theo dõi các tạm ứng, lập phiếu thu, chi theo dõi công nợ  nội bộ, bên ngoài và việc tạm ứng, hoàn trả tạm ứng. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:  Thanh toan sô l ́ ́ ương  ̉ ̉ phai tra trên cơ  sở  tiên l ̀ ương cơ  ban va tiên l ̉ ̀ ̀ ương thực tê v ́ ới ti lê % theo quy ̉ ̣   ̣ ̣ đinh hiên hanh. ̀  Kế toán ngân hàng: Phụ trách công tác ngân hàng, lập hồ sơ chứng từ thanh  toán và theo dõi thanh toán qua ngân hàng. Theo dõi thường xuyên và định kỳ báo cáo   kế toán trưởng trung t©m về nhu cầu vốn lưu động. Kế toán thuế: Phụ trách các khoản về thuế, theo dõi việc nộp thuế và thực  hiện nghĩa vụ của trung t©m với nhà nước. Thủ quỹ: Phụ trách các vấn đề liên quan đến tiền mặt. Giữ tiền mặt của  trung t©m, hàng ngày lập bảng kê giao nhận chứng từ, xác nhận số tiền tồn quỹ  cuối ngày.  2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại trung t©m. ­ Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ ­ Chế  độ  kế  toán: áp dụng theo QĐ số  15/2006/QĐ­BTC ngày 20 tháng 03 năm   2006 ­ Hình thức ghi sổ  kế  toán: Hiện tại trung  t©m  đang áp dụng và tổ  chức hệ  thống sổ kế toán theo hình thức Nhật Ký Chung (phụ lục 05) Sinh viên:    4
  5. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   ­ Niên độ  kế  toán: Tính theo năm (bắt đầu từ  01/01 và kết thúc vào ngày 31/12   hàng năm) ­ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên. ­ Phương pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho: theo phương pháp thẻ song song. ­ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng. ­ Phương pháp tính thuế VAT: Theo phương pháp khấu trừ. ­ Phương pháp tính giá vật tư, hàng hoá xuất kho:Theo phương pháp bình quân  gia quyền cuối kỳ. 2.3. Phương pháp kế toán và một số phần hành chủ yếu 2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền 2.3.1.1.Kế toán tiền mặt  ­ Chứng từ  sử  dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề  nghị  tạm  ứng, giấy thanh   toán tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ.  ­Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 113 và các tài khoản liên quan. VD : Ngày 2/12/2012, trung t©m ®· thu được khoản nợ của khách hàng từ tháng  trước.Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111:  117.600.000           Có TK 131:      117.600.000 2.3.1.2.Kế toán tiền gửi ngân hàng.  ­ Chứng từ  sử  dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có, uỷ  nhiệm chi, chứng từ  thanh  toán qua ngân hàng.  ­ Tài khoản sử dụng: TK 112, TK 113 và các tài khoản liên quan    VD: Ngày 3/12/2012 trung t©m rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt  275.000.000 VNĐ. Kế toán hạch toán như sau:  Nợ TK 111:       275.000.000                                                           Có TK 112: 275.000.000 2.3.2. Kế toán TSCĐ tại trung t©m. 2.3.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ. Sinh viên:    5
  6. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN     ­ TSCĐ hữu hình của trung t©m  gồm có: máy móc thiết bị  chuyên dùng để  phục vụ cho các công trình, phương tiện vận tải, giàn giáo cotpha, thiết bị quản  lý (máy tính), trụ sở làm việc…  ­ TSCĐ vô hình bao gồm: quyền sử  dụng đất, giấy phép khai thác, giấy phép   sản xuất… 2.3.2.2. Đánh giá TSCĐ. Trung t©m t vÊn gi¸m s¸t c«ng tr×nh giao th«ng, đánh giá TSCĐ theo nguyên  giá và giá trị còn lại: Nguyên   Giá   mua   Các   khoản   thuế   Chi   phí   vận   giá   = thực tế phải   + không   được   hoàn   + chuyển,   lắp   đặt,   TSCĐ trả lại (nếu có) chạy thử Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá của TSCĐ – Giá trị hao mòn lũy kế VD:   Ngày   19   tháng   12   năm   2012  trung t©m  mua   máy   phát   điện   Gerirator­ FC5GF­6500   của   công   ty   TNHH   Trần   Anh,   tổng   giá   thanh   toán   19.384.000  đồng ,thuế VAT 5%.Chi phí vận chuyển 920.000đ .Thanh toán bằng tiền mặt. Nguyên giá  =   19.384.000 + 920.000 = 20.304.000đ 2.3.2.3. Kế toán chi tiết TSCĐ.    ­ Kế toán chi tiết TSCĐ tại nơi bảo quản, sử dụng TSCĐ;   trung t©m mở “sổ  theo dõi TSCĐ” cho từng bộ phận trong trung t©m.     ­ Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán: Sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi   tiết cho từng TSCĐ như máy móc thiết bị, nhà cửa, giàn giáo cotpha… 2.3.2.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ. * Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại  TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ,   biên bản kiểm kê TSCĐ phát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ kế toán liên quan khác. Các chứng từ liên quan khấu hao TSCĐ: Bảng tính khấu hao TSCĐ. * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 và các TK liên quan * Phương pháp kế toán: _ Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ Sinh viên:    6
  7. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN        VD: Ngày 20/12/2012 trung t©m quyết định mua một ôtô Toyota Vios bằng   quỹ đầu tư và phát triển cho Giám đốc với giá 422.246.364đ, (đã bao gồm thuế  VAT 10%). Công ty trả bằng tiền gửi NH(phụ lục 6).  Kế toán định khoản như sau:         Nợ TK 211:                         383.860.331đ         Nợ TK 133:                         38.386.033đ                                                          Có TK 112 :                  422.246.364đ _ Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ      VD:  Ngày 21/12/2012 trung t©m thanh lý thiết bị máy xúc giá 900.000.000đ  sử dụng trong 5 năm khấu hao được 120.000.000đ. Kế toán hạch toán như sau: BT1: Thanh lý máy xúc:          Nợ TK 811 :                          120.000.000đ                                                  Nợ TK 214  :                          780.000.000đ                                                         Có TK211:                      900.000.000đ BT2: Thu tiền mặt là 100.000.000đ:         Nợ TK 111:                 100.000.000đ                                                                          Có TK 711 :          100.000.000đ  BT3: Chi phí thanh lý:                  Nợ TK 811:                         20.000.000đ                                                               Có TK 111:                   20.000.000đ 2.3.2.5. Kế toán khấu hao TSCĐ. ­ Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng ­ Tài khoản sử dụng: TK 214 – hao mòn TSCĐ ­ Phương pháp kế toán: VD: Căn cứ vào bảng tính KHTSCĐ (phụ lục 06) tại công trình CÇu ruéng L¸ng    đang sử dụng giàn giáo cotpha thép với nguyên giá 291.000.000đ với   thời   gian   sử   dụng   dự   kiến   là   3   năm.TSCĐHH   này   được   sử   dụng   ngày  27/12/2009.         Mức trích khấu hao TB hàng năm  =  291.000.000 / 3  =  97.000.000đ         Mức trích khấu hao TB tháng         =   97.000.000  / 12 = 8.083.333đ VD: Quý IV năm 2012 tổng khấu hao của trung t©m là: 46.250.600đ, căn cứ vào    bảng phân bổ KHTSCĐ quý IV năm 2011 (phụ lục 07).     Kế toán hạch toán:               Nợ TK 642:                30.560.500đ Sinh viên:    7
  8. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN                                         Nợ TK 627:                 15.690.100đ                                                 Có TK 214:          46.250.600đ 2.3.3. Kế toán NVL: 2.3.3.1.Đặc điểm và phân loại NVL ­ Vật liệu của trung t©m bao gồm: Sắt, thép, xi măng, gạch, cát… 2.3.3.2. Các chứng từ và tài khoản sử dụng   ­ Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn giá trị gia tăng, bảng tổng hợp  nhập­xuất­tồn và một số chứng từ khác liên quan. ­ Tài khoản sử dụng: TK 152, TK153 2.3.3.3. Đánh giá NVL ­ Xác định trị  giá thực tế  NVL, CCDC nhập kho:  Trung t©m chủ  yếu là  nhập nguyên vật liệu do mua ngoài nên giá trị thực tế được tính: Trị giá thực tế NVL nhập kho = Giá mua + Thuế VAT + Chi phí mua thực tế.   VD: Ngµy 15/12/2012 Trung t©m mua 20 tÊn xi m¨ng S«ng §µ cña c«ng ty §øc Minh , ®¬n gi¸ 21,5 triÖu VN§ /tÊn thuÕ VAT 10% . chi phÝ vËn chuyÓn lµ 2triÖu VN§ , thuÕ VAT 5% .c«ng ty ®· thanh to¸n b»ng chuyÓn khho¶n. KÕ to¸n tÝnh gi¸ vèn NVL nhËp kho: Giá vốn NVL nhËp kho = 430.000.000 + 2.000.000 = 432.000.000® ­       Xác định trị  giá thực tế  NVL   xuất kho: Theo phương pháp bình quân gia   quyền cả kỳ dự trữ. VD: Tån ®Çu kú lµ 150 tÊn Xi m¨ng. §¬n gi¸ 700.000 ®/ tÊn. Ngµy 3/ 12/2012  trung t©m nhËp 250 tÊn. §¬n gi¸ 720.000 ®/tÊn. Ngµy4/12/2012 trung t©m xuÊt 300 tÊn phục vô x©y dùng c«ng tr×nh §êng Chi L¨ng kÐo dµi    H¹ch to¸n theo ph¬ng ph¸p b×nh qu©n gia quyÒn cuèi kú.  ­   §¬n gi¸ 700.000 + 720.000 b×nh qu©n = = 3.550.000 VN§                                                     150 + 250                    ­       TrÞ gi¸ NVL xuÊt kho  ngày 04/12/2011 = 3.550.000 * 300 =  1.065.000.000 ® 2.3.3.4. Kế toán chi tiết NVL Sinh viên:    8
  9. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   ­ Phản ánh công việc để theo dõi vật liệu, CCDC  ở phòng kế  toán.  Trung t©m sử dụng sổ kho (thẻ kho) để dùng ở kho và dùng để theo dõi số lượng nhập­xuất­ tồn.  ­ Phương pháp kế  toán chi tiết mà trung t©m sử  dụng: Phương pháp thẻ  song  song. (phụ lục 08) 2.3.3.5. Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL * Chứng từ kế  toán sử  dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,  biên bản kiểm nghiệm, thẻ kho… * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 152 và các TK liên quan * Kế toán tổng hợp tăng NVL: VD:  Ngày 02/12/2012 anh Lª Minh Quang  mua xi măng S«ng §µ  của công ty  vật liệu xây dựng NhËt Minh theo số  hóa đơn 0015965, số  tiền là 41.250.000  đồng, trung t©m đã thanh toán bằng tiền mặt, thuế VAT 10%, kế toán ghi phiếu  phập kho số 345 (phụ lục 09 )                   Nợ TK 152:      41.250.000đ Nợ TK 133:        4.125.000đ                              Có TK 111:             45.375.000đ  * Kế toán tổng hợp giảm NVL: VD:  Ngày 25/12/2012 PNK số  395 xuất thép phi 16 cho công trình   §ßng Chi L¨ng kÐo dµi là 50.560.000đ :                         Nợ TK 621        50.560.000đ                                                                   Có TK 111               50.560.000đ 2.3.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương   2.3.4.1. Các hình thức trả lương và phương pháp tính lương  * Hình thức trả lương: Hiện tại trung t©m sử dụng hai hình thức trả lương      + Trả  lương theo thời gian: Được tính cho bộ  phận gián tiếp, số  ngày làm  việc trong tháng là 26 ngày. Sinh viên:    9
  10. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   Lương được   (Lương CB*Hệ số phụ cấp)+Phụ cấp khác      Số ngày       Các  nhận trong   =                                                                    x  công thực ­ khoản  tháng                                             26                                         tế           phải trừ Lương được   (Lương CB*Hệ số phụ cấp)+Phụ cấp khác      Số ngày       Các  nhận trong   =                                                                    x  công thực ­ khoản  tháng                                             26                                         tế           phải trừ Hệ  số  phụ  cấp = (trình độ+trách nhiệm+công trường)+trình độ*(năng lực+thâm   niên) Phụ cấp khác = (điện thoại+xăng xe+cơm ca) + Trả lương theo sản phẩm: Được tính cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình thi công và bộ phận quản lý ở công trường.                             Tiền lương tháng              Số ngày              Lương         Các   khoản  Tiền lương =                                         x    công thực    +     làm thêm    ­     phải                                      26                                 tế                     giờ                   trừ   2.3.4.2. Nội dung các khoản trích theo lương Các khoản trích theo lương đó là BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Theo quy định  hiện hành thì các khoản trích theo lương phải nộp là 30.5%, trong đó 22%  được tính vào chi phí SXKD: BHXH:     16% Lương cơ bản BHYT: 3% Lương cơ bản BHTN: 1% Lương cơ bản KPCĐ: 2% Lương thực tế Và 8.5% do CBCNV đóng góp, khấu trừ ngay vào lương khi tính lương cho  CBCNV: BHXH: 6% Lương cơ bản BHYT: 1.5% Lương cơ bản BHTN: 1% Lương cơ bản 2.3.4.3. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương * Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng chấm công ( phụ lục 10); Bảng Sinh viên:    10
  11. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN    phân bổ tiền lương và BHXH (phụ lục 11); Bảng thanh toán tiền thưởng… * Tài khoản kế toán sử dụng: TK 334 – Phải trả người lao động… TK 338 – Phải trả, phải nộp khác  * Phương pháp kế toán: Hàng tháng, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương và  Phân bổ tiền lương, BHXH sau đó tiến hành định khoản. VD: Tại công trình  , dựa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH: Lương công nhân trực tiếp sản xuất:                       1.437.724.264đ Lương nhân viên phân xưởng  :                                  200.075.480đ Lương nhân công sử dụng máy thi công:                        1.438.490đ BT1:                              Nợ TK 622:   1.437.724.264đ Nợ TK 627:      200.075.480đ Nợ TK 623:          8.589.680đ Có TK 334:  1.646.389.424đ BT2: Nợ TK 622:  316.315.528đ Nợ TK 627:   43.231.425đ Nợ TK 623:    1.227.275đ Có TK 338:  360.774.228đ BT3:                              Nợ TK 334:                       98.354.294đ                                                 Có TK 338: 21.646.453đ 2.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm                 2.3.5.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất   *  Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp ­ Tài khoản kế toán sử dụng: TK 621  ­ Phương pháp kế toán:  VD: Ngày 05/12/2012, Trung t©m xuất cát xây dùng cho sản xuất phục vụ  cho Công  tr×nh §êng Chi L¨ng kÐo dµi. Giá trị  xuất 95.500.000đ  (Phụ  lục 12,   trang12) Nợ TK 621: 95.500.000 Sinh viên:    11
  12. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   Có TK 152: 95.500.000 * Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp + Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622  + Các chứng từ kế toán: Bảng trích KPCĐ, Bảng thanh toán lương… + Phương pháp kế toán: VD: Căn cứ vào bảng lương khoán của XNXD số 10 cho công nhân trực tiếp  sản xuất tháng 12/2012 cho công trình ®êng Chi L¨ng kÐo dµi, tổng số tiền tính trả  cho  công nhân là 56.500.000đ, thanh toán bằng tiền mặt. Nợ TK 622: 56.500.000 Có TK 334: 56.500.000 Nợ TK 334: 56.500.000 Có TK 111: 56.500.000 * Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ­ Chứng từ kế toán: Hợp đồng thuê khoán, hóa đơn GTGT… ­ Tài khoản kế toán sử dụng: TK623– chi phí sử dụng máy thi công, TK133,   TK331, TK112… ­ Xác định chi phí sử dụng máy thi công:         Chi phí thuê máy = Giờ thuê máy quy đổi ra ca x Đơn giá 1 ca máy VD: Ngày 20/12/2012 trung t©m thanh toán tiền chi phí thuê máy cho công trình ®êng Chi L¨ng kÐo dµi  là 45.000.000đ chưa thuế  và thuế  VAT 10%.  Trung t©m thanh toán bằng tiền chuyển khoản 20.000.000đ. Căn cứ vào hợp đồng thuê   khoán, hóa đơn GTGT,  Kế toán hạch toán:         Nợ TK 623:                         45.000.000đ                                         Nợ TK 133:                           4.500.000đ                                                Có TK 112:                    2.200.000đ                                                Có TK 331:                  27.500.000đ  * Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ­ Tài khoản sử dụng: TK627 ­ chi phí sản xuất chung,.TK111, TK334…. Sinh viên:    12
  13. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   ­ Chứng từ  ké toán sử  dụng: bảng phân bổ  lương và các khoản trích theo   lương,  phiếu xuất kho, bảng phân bổ  khấu hao TSCĐ, hóa  đơn thanh  toán… ­ Phương pháp hach toán:  VD :   Ngày 21/12/2012, căn cứ lương phải trả cho nhân viên quản lý công trình   là 275.043.000 VNĐ. Kế toán hạch toán:   Nợ TK627 :                 75.043.000đ                                                                           Có TK334 :      275.043.000đ 2.3.5.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn trung t©m ­ Tài khoản sử dụng: TK 154 – Chi phí sãn xuất kinh doanh dở dang VD:  Cuối mỗi quý căn cứ  vào các khoản chi phí phát sinh trên các TK 621,   623,627 tương  ứng với từng công trình, kế  toán tiến hành kết chuyển vào chi  sản xuất dở dang trên TK154 như sau:                                           Nợ TK 154:  2.203.436.300đ                                   Có TK 621: 1.202.916.990đ                                   Có TK 622:    452.910.110đ                                   Có TK 623:    212.560.500đ                                   Có TK 627:                            335.048.700đ 2.3.5.3. Đánh giá khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ Trung t©m  thực hiện đánh giá sản phẩm dở  dang theo phương pháp đánh giá  theo chi phí dự toán cho từng công trình, hạng mục công trình. Phòng kinh tế kế  hoạch có trách nhiệm lập phiếu giá dự  toán khối lượng xây lắp dở  dang cuối   kỳ. Biên bản kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ  và phiếu giá dự  toán khối lượng   xây  lắp dở  dang được lập cho từng công trình, hạng mục công trình chuyển lên  phòng Tài chính kế toán để xác định giá trị khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ. 2.3.5.4.KÕ to¸n tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm - §èi tîng tÝnh gi¸ thµnh: §èi tîng tÝnh gi¸ thµnh ë ®©y lµ s¶n phÈm hoµn thµnh, c«ng tr×nh x©y dùng... Sinh viên:    13
  14. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   - Kú tÝnh gi¸ thµnh s¶n phÈm: Kú tÝnh gi¸ thµnh cña c«ng tr×nh, h¹ng môc c«ng tr×nh t¹i trung t©m ®îc x¸c ®Þnh lµ tõng quý vµ vµo thêi ®iÓm cuèi quý, sau khi tÝnh to¸n, x¸c ®Þnh ®îc sè liÖu tæng hîp vÒ chi phÝ s¶n xuÊt, chi phÝ thùc tÕ cña khèi lîng x©y l¾p dë dang, ta ®· cã thÓ x¸c ®Þnh ®îc gi¸ thµnh khèi lîng x©y l¾p hoµn thµnh trong kú cña tõng c«ng tr×nh, h¹ng môc c«ng tr×nh. - Ph¬ng ph¸p tÝnh gi¸ thµnh: Tæng chi Gi¸ thµnh thùc tÕ Chi phÝ Chi phÝ thùc phÝ thùc tÕ cña KLXL hoµn = + - thùc tÕ tÕ DD§K ph¸t sinh thµnh bµn giao DDCK trong kú VD: Kế toán trung t©m tiến hành thính giá thánh công trình xây dựng   (Phụ lục 13: Sổ cái TK 154) Biết : CPSXKD dở dang đầu kì: 345.758.000đ,  Tổng chi phí phát sinh trong kì: 895.980.978đ (trong đó: Chi phí NVL trực  tiếp: 745.546.322đ; Chi phí nhân công trực tiếp: 75.000.000đ; Chi phí sản  xuất chung: 34.250.000đ; Chi phí sử dụng máy thi công: 41.184.656đ)  ­       CPSXKD dở dang cuối kì: 410.058.342đ => GÝa thành c«ng tr×nh ®êng Chi L¨ng kÐo dµi hoàn thành là:   =  345.758.000 + 895.980.978­  – 410.058.342   = 831.680.636 đ K/c giá vốn:                    Nợ TK 632:              831.680.636 đ                   Có TK 154:         831.680.636 đ 2.3.6.Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2.3.6.1.Kế toán doanh thu bán hàng.  Tài khoản sử dụng: 511, 512, 3331, 338(7), và các TK liên quan…  Chứng từ kế  toán sử  dụng: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo nợ, giấy báo  có, phiếu nhập kho, xuất kho hàng hóa, thẻ  kho, sổ  chi tiêt bán hàng, nhật ký   chứng từ và các chứng từ thanh toán khác.  Phương pháp kế toán: Sinh viên:    14
  15. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   VD: Ngày 15/12/2012  trung t©m  bàn giao công trình  ®êng Chi L¨ng kÐo dµi cho UBND  Thµnh phè Hoµ B×nh với số  tiền 2.350.000.000 đồng (chưa thuế  GTGT), thuế suất GTGT là 10% . UBND thµnh phè Hoµ B×nh đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền.                                            Nợ TK 131 ( UBND TP Hoµ B×nh):   2.585.000.000                                    Có TK 511 :                                2.350.000.000                                     Có TK 333(1)  :                             235.000.000 2.3.6.2.Kế toán giá vốn hàng bán  Tài khoản sử dụng: 632 – giá vốn hàng bán  Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản bàn giao công trình ….  Phương pháp kế toán: VD: Ngày 15/12/2012 Trung t©m bàn giao công trình ®êng Chi L¨ng kÐo dµi với  số tiền 2.350.000.000, với giá vốn thực tế là 2.203.436.300 đồng. Giá vốn được ghi   như sau:                  Nợ TK 632 :                2.203.436.300                               Có TK 154:                      2.203.436.300 2.3.6.3. Kế toán chi phí bán hàng  Tµi kho¶n sö dông:TK 641 vµ nh÷ng tµi kho¶n kh¸c cã liªn quan  Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng tính lương, bảng trích khấu hao TSCĐ…  Ph¬ng ph¸p kÕ to¸n: VD:  Ngày 20/12/2012  Trung t©m  trả  tiền chi phí  vận chuyển hàng về  kho  2.320.000 VNĐ(T.GTGT 10%).                                       Nợ TK 641:                       : 2.320.000 VNĐ                              Có TK 111:                 : 2.320.000 VNĐ 2.3.6.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Tài khoản sử dụng: 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp  Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng tính lương, bảng trích khấu hao TSCĐ…  Phương pháp kế toán: Sinh viên:    15
  16. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN          VD:  Ngày   30/12/2012   trung   t©m  thanh   toán   tiền   điện   nước   số   tiền   là  21.500.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.                 Nợ TK 642:            2.500.000đ                         Có TK 112:                         2.500.000đ 2.3.6.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Tài khoản sử dụng: 515 – doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có…  Phương pháp kế toán:     VD: Ngày 2/12/2012 trung t©m nhận được giấy báo có lãi tiền gửi ngân hàng  số tiền 10.450.000 đồng. Số tiền lãi được NH chuyển vào tài khoản cùa công ty.                    Nợ TK 112:                 10.450.000đ                              Có TK 515:                          10.450.000đ 2.3.6.6. Kế toán chi phí tài chính  Tài khoản sử dụng: 635 – chi phí tài chính  Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ, giấy báo có.  Phương pháp kế toán: VD: Ngày 18/12/2012 trung t©m nhận được giấy báo nợ của ngân hàng về việc  công ty trả lãi tiền vay ngân hàng. Số tiền vay là: 53.250.000đ                     Nợ TK 635:                53.250.000đ                              Có TK 112:                        53.250.000đ 2.3.6.7. Kế toán thu nhập khác  Tài khoản sử dụng: TK 711 – thu nhập khác  Phương pháp kế toán: VD:  Ngày 27/12/2012  trung t©m  thanh lý 1 máy khoan cắt bê tông, giá bán  43.260.000đ, thuế GTGT 5%, thanh toán bằng tiền mặt.                        Nợ TK 111:               43.260.000đ                                   Có TK 711:                  41.097.000đ                                   Có TK 333(1):                   2.163.000đ 2.3.6.8. Kế toán chi phí khác Sinh viên:    16
  17. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   Chi phí khác gồm: chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ  Tài khoản sử dụng: TK 811­ chi phí khác  Phương pháp kế toán: VD: Ngày 04/12/2012 phát sinh chi phí nhượng bán 2 tấn thép phi 16 với số tiền   là 5.000.000đ. Thuế GTGT 10%.Thanh toán bằng tiền mặt.                       Nợ TK 811:                5.000.000                        Nợ  TK 133:                 500.000                                      Có TK 111:                   5.500.000   2.3.6.9. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh  Tài khoản sử dụng: 911 ­ xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công thức xác định kết quả kinh doanh: KQKD = DTT ­ GVHB ­ CPBH ­  CPQLDN + DTHĐTC ­ CPTC + TNK ­ CPK  Phương pháp kế toán: ­ Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh  (phụ lục 03­ trang 3), kế toán tiến  hành xác định kết quả kinh doanh quý IV năm 2012. Kế toán ghi: Thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. + Kết chuyển doanh thu thuần:           Nợ TK 511:            23,281,996,982 đ                                                              Có TK 911:       23,281,996,982 ® + Kết chuyển giá vốn hàng bán:           Nợ TK 911:            21,170,448,638 đ                                                               Có TK 632 :      21,170,448,638 đ + Kết chuyển DT hoạt động tài chính:  Nợ TK 515:        51,841,838 đ                                                               Có TK 911:  51,841,838 đ + Kết chuyển chi phí tài chính:              Nợ TK 911:        31,565,132 đ                                                               Có TK 635:       31,565,132 đ + Kết chuyển chi phí bán hàng:              Nợ TK 911:       454,415,453 đ                                                                  Có TK 641: 454,415,453 đ + Kết chuyển chi phí QLDN:                  Nợ TK 911:     443,318,545 đ                                                                    Có TK 642:  443,318,545 đ Sinh viên:    17
  18. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   + Kết chuyển thu nhập khác:                   Nợ TK 711:         96,758,400 đ                                                                         Có TK 911:  96,758,400 đ + Kết chuyển chi phí khác:                      Nợ TK 911:          75,933,600 đ                                                                           Có TK 811:   75,933,600 đ        + Kết chuyển chi phí thuế TNDN:            Nợ TK 911: 313,728,964 đ                                                                    Có TK 821:  313,728,964 đ + Kết chuyển lãi:                                       Nợ TK 911:        941,186,890 đ                                                                    Có TK421:   941,186,890 đ PHẦN 3: THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT Sinh viên:    18
  19. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   3.1. Thu hoạch                Qua thời gian thực tập  ở     Trung t©m t vÊn gi¸m s¸t c«ng tr×nh giao th«ng được sự  hướng dẫn của cô giáo Lª ThÞ NhuËn và sự  giúp đỡ  của các  anh chị, trong phòng Tài chính ­ Kế  toán của  Trung t©m, em đã có cơ  hội tiếp  xúc với nghiệp vụ kế toán và vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. Em   đã hiểu được tầm quan trọng của bộ máy kế  toán đối với việc điều hành quản   lý của Trung t©m. Dựa vào các thông tin do bộ máy kế toán cung cấp Ban lãnh  đạo định ra các kế  hoạch, dự  án và kiểm tra việc thực hiện các dự  án đề  ra.   Điều  đó   giúp  Trung   t©m  hoạch   định  chiến   lược   phát  triển   bền  vững   trong  tương lai. Với những lý luận đã học trong trường cùng kiến thức thu nhận từ  thực tiễn   trong quá trình thực tập đã giúp em nắm vững nhiệp vụ  kế  toán và linh hoạt   trong việc giải quyết các tình huống thực tế, chuẩn bị hành trang cho công việc  sau khi tốt nghiệp. 3.2. Nhận xét 3.2.1.Ưu điểm: ­ Hệ  thống kế toán của Trung t©m được tổ chức tương đối hoàn chỉnh, có kế  hoạch sắp xếp và chỉ đạo từ trên xuống.  ­  Bộ máy kế toán của Trung t©m được tổ chức khá gọn nhẹ, là những người  có trình độ  nghiệp vụ, nhiệt tình với công việc, nắm vững các chế  định tài  chính và thanh toán.   ­  Trung t©m áp dụng hình thức ghi sổ là hình thức Nhật ký chung. Đây là hình   thức dễ áp dụng, phản ánh rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh  ­  Về NVL:   Trung t©m đã tổ chức khá tốt khâu thu mua và sử  dụng vật liệu   tạo điều kiện cho việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiết kiệm chi phí.   ­  Về TSCĐ: Các nghiệp vụ phát sinh được phản ánh một cách chính xác, đầy   đủ Bảng tính KH TSCĐ thể  hiện rõ TS đã khấu hao bao nhiêu, theo ngày, tháng,  năm. Sinh viên:    19
  20. Báo cáo thực tập                                                    Trường ĐH kinh doanh và công nghệ HN   ­  Về tiền lương: tại Trung t©m được tổ chức một cách khá chặt chẽ, phản ánh  đúng  năng lực của từng người. ­ Về  chi phí và tính giá thành:   Trung t©m đã kiểm soát tốt các khoản chi phí  phát sinh tại công trường đảm bảo các nghiệp vụ  ghi sổ  đều phản ánh các  khoản chi phí thực tế phát sinh tại công trường 3.2.2 Tồn tại: ­ Về  kế  toán TSCĐ: Kết cấu TSCĐ còn thấp gây khó khăn không ít đến việc   thi công.    ­ Về  kế  toán  tiền lương: Hiện nay Trung t©m không trích trước tiền lương  nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp. ­ Về kế  toán áp dụng phần mềm kế toán: Trung t©m có áp dụng phần mềm  kế  toán, tuy nhiên việc tính lương cho người lao động và lập bảng phân bổ  lương vẫn được tiến hành thủ công, sẽ làm tốn thời gian, không tiện lợi. 3.2.3. Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán tại trung  t©m. ­ Về  kế  toán  TSCĐ:  Trung t©m  nên đánh số  phân loại các TSCĐ để  thuận  tiện hơn cho việc quản lý và phân bổ,  thay đổi kết cấu của TSCĐ theo chiều  hướng tăng tỷ trọng máy móc để tiết kiệm chi phí thuê máy.   ­ Về kế toán tiền lương: Trung t©m nên tính lương nghỉ ốm cho công nhân khi  có     phiếu nghỉ của y tế và nên tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của CN  sản     xuất trựctiếp để tạo sự gắn bó lâu dài giữa công nhân với Trung t©m. ­Về kế toán áp dụng phần mềm kế toán: Trung t©m nên hoàn thiện hơn phần  mềm kế toán để thuận tiện cho việc ghi sổ, giảm bớt lao động thủ công, tính  lương cho người lao động được thuận tiện hơn,và giảm bớt thời gian cho kế  toán. Sinh viên:    20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2