LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Trang 1
Chương 1
GII THIỆU
1.1.Đặt vấn đề nghiên cứu
Việt Nam, hệ thống Ngân hàng được hình thành rất sớm nó đã đóng
góp rất nhiều vào quá trình y dựng đất nước, là bphn tiên phong trong s
nghiệp đổi mi, động lực góp phần tích tích cực trong công cuc y dựng
công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Trong nền kinh tế thtrường, dưới sự lãnh đạo của Đảng và s quản ca
Nhà nước đã góp phần đưa nn kinh tế nước ta ny càng đa dạng, năng động và
phát triển. Để làm đưc điều đó Nhà ớc phải đu rất nhiều.Trong những
năm qua nhờ thực hiện chính sách đổi mới của đất c, nền kinh tế ng ngiệp
những bước phát triển đáng kể, đời sống của đại bộ phận nông dân được nâng
cao. Qua đó ngành ngân hàng đóng góp không nhtrong việc đầu cho bà con
nông dân thiếu vốn sản xuất nhằm h trợ tín dụng, đưa nền ng nghiệp phát
triển theo con đường Công nghiệp hoá - Hin đại hoá ng nghiệp Nông thôn.
Cùng với các Ngân hàng nông nghiệp trên c nước, Ngân Hàng Nông
Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn huyện Long H cũng góp phần rất lớn vào quá
trình phát triển nông nghiệp nông tn (công nghiệp..) trong tỉnh nhà nói riêng và
sphát triển của đất nước i chung, làm thay đổi b mặt nông thôn, từng bước
cải thiện đời sng của nhân dân cả về vật chất lẫn tinh thần
Tuy nhiên, nguồn vốn của Ngân hàng lại có hạn nhưng nhu cầu vốn của nền
kinh tế thì rất lớn. Điều quan trọng làm sao để nguồn vốn của Ngân hàng đến
tận tay người sản xuất một ch kịp thời đầy đủ, sử dụng đúng mục đích phát
triển sản xuất, luôn áp dụng và cải tiến khoa học k thuật nâng cao hiệu qusản
xuất, góp phần phát triển ng nghiệp nông thôn (công nghiệp…) từng bước
nâng cao mức sống của từng người dân, hộ sản xuất, các tổ chức kinh tế…
T đó thấy được, tín dụng Ngân hàng i chung tín dng Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn i riêng vai trò quan trọng trong việc
phát triển kinh tế nước nhà.
Chính do trên nên em chọn đtài PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Trang 2
NÔNG THÔN HUYỆN LONG HỒ” đlàm đtài nghiên cứu cho bài luận văn
tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu tng quát
Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Nông Nghip Và Phát Trin
Nông Thôn Huyện Long Hồ.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung nói trên đtài sẽ đi vào phân tích các mục tiêu
c thể sau:
-Phân tích tình hình huy động vốn.
-Phân tích doanh số cho vay qua 3 năm.
-Phân tích doanh số thu nqua 3 năm.
-Phân tích dư nợ qua 3 năm.
- Phân tích nợ quá hn qua 3 năm
-Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
-Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng qua một số t số tài chính.
- Đề xuất một s biện pháp nâng cao hiệu qu hoạt động tín dụng, đảm bảo
cho sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi không gian
Đề i được thực hiện tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông
Thôn huyện Long H.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Sliệu được sử dụng cho việc nghiên cứu đề tài sliệu trong thời gian 3
năm 2005, 2006, 2007.
Thời gian tiến hành đề tài t25/02/2008 đến 25/04/2008.
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
c s liệu, những thông tin phản ánh hoạt động tín dụng của NHNO &
PTNT huyn Long Hồ.
Hoạt động của NHNO & PTNT huyện Long Hrất phong phú đa dạng
với nhiều hình thức và dch vụ khác nhau. Qua thi gian thực tập tại Ngân hàng,
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Trang 3
em đã tiếp thu đưc nhiều kiến thức thực tế, tuy nhiên do sự hạn về mặt thu thập
sliệu nên đề tài không tránh khi những sai sót.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Trang 4
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Phương pháp luận
2.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một quan hê vay mượn được biểu hiện ới hình thức tiền tệ
hoặc hiện vật trên nguyên tắc người đi vay phải hoàn trcho người cho vay c
vốn lẫn lãi trong một thời gian nhất định.
2.1.2 Phân loại tín dụng
Trong nền kinh tế thtờng tín dụng hoạt động rất đa dạng và phong phú
trong qun tín dụng. Các nhà kinh tế thường dựa vào các tiêu thức sau đây để
phân loại:
2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
* Tín dng ngn hạn:
Tín dụng ngắn hn là loại tín dụng có thời hạn tối đa một năm thường
được b sung cho thiếu hụt tạm thời vốn lưu động cho các doanh nghiệp và cho
vay phc vụ sản xuất kinh doanh của các phương ánchu kỳ ngắn.
* Tín dng trung hạn:
Tín dụng trung hạn là loi tín dụng thời hạn trên một năm đến năm
năm.Loại tín dụng này thường dùng đmua sắm tài sản cố đnh, cải tiến đổi
mới k thuật mrộng và y dng các công trình nh thời hạn thu hồi vốn
nhanh.
* Tín dng dài hạn:
Tín dụng dài hạn là loại n dụng có thời hn thu hồi vốn trên năm năm, n
dụng dài hn dùng đcấp vốn cho xây dựng bn cải tiến k thuật và mrộng
sản xuất đối với các dự án.
2.1.2.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng
Căn cứ vào đối tượng thì tín dụng chia làm hai loai:
* Tín dụng vốn lưu động:
Tính dụng vốn lưu động loại tín dụng được cấp phát để hình thành vn
lưu động của các tchức kinh tế, tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng đ
cho vay bù đắp mức vốn lưu động thiếu hụt tạm thời. Loại tín dụng này thường
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN THỊ LƯƠNG
Trang 5
được chia ra làm các loại như sau: cho vay dự trữ, cho vay chi phí sản xuất và
cho vay để thanh toán dưới hình thc chiết khấu chứng từ có giá.
* Tín dụng vốn cố đnh:
Tín dụng vốn cố định là loi tín dụng dược cung cấp đhình thành tài sản
c định, loại tín dụng này thường được đầu tư để mua sắm tài sản cố định cải tiến
và đổi mới k thuật, mrộng sản xuất xây dựng các xí nghiệp và công trình mới,
loi tín dụng này được thực hin dưới hình thức cho vay trung hạn và dài hạn.
2.1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
Căn cứ vào mc đích sử dụng vốn tín dụng được chia làm 2 loại:
* Tín dng sản xuất và lưu thông hàng hoá:
Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá là loại tín dụng được cung cấp cho
các nhà doanh nghiệp và các chthkinh doanh khác để tiến hành sản xuất và
kinh doanh.
* Tín dụng tiêu dùng:
Tín dng tiêu dùng hình thức cấp phát tín dụng cá nhân đđáp ứng nhu
cầu tiêu dùng.
2.1.2.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng
Căn cứ vào chthể tín dụng người ta chia ra làm các loại như sau:
* Tín dng thương mại:
Tín dụng thương mại là quan h tín dụng giữa các nhà doanh nghip, được
biểu hiện ới hình thức mua bán chịu hàng hoá hoặc ng tiền trước khi nhận
hàng hoá.
* Tín dng ngân hàng:
Tín dụng ngân hàng là hình thc tín dụng thhiện quan hgiữa các tổ chức
tín dụng với các doanh nghiệp cá nhân.
* Tín dng nhà ớc:
Tín dụng nhà nước là hình thc tín dụng thhiện mối quan h gia nước ta
với các quốc gia hay các tổ chức tiền tệ tín dụng quốc tế.
2.1.2.5 Căn c vào đối tượng trả n
* Tín dng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là
người trả nợ trực tiếp.