Bc kín trong chân không hay làm lnh: cách nào bo qun
ging hiu qu nht?
Bi: Marcia Croft1, Abram Bicksler2, James Manson1, and Rick
Burnette3
1 Tình nguyện viên Trung tâm Tác động ECHO Châu Á, Mae Ai, Thái Lan
2 Giám đốc hướng dn và nghiên cu tính bn vng, ISDSI, Chiang Mai, Thái Lan
3 Giám đốc Trung tâm Tác động Châu Á
Gii thiu
Bo qun ht ging các vùng nhiệt đới thường th khó khăn; với nhiệt độ cao và điều kin ẩm ướt,
ht mt kh năng nảy mm nhanh. nhiu k thuật để bo qun ht ging, t tiêu chun công ngh
cao ca những ngân hàng gen đến các phương pháp đơn giản để bo qun ht ging của chính người
dân. Tt c đều đim mạnh đim yếu của chúng, nhưng khi cân đối chi phí ngun lc, phương
pháp nào thc s hiu qu nhất? Để tìm các phương pháp bảo qun ging phù hợp chi phí đầu vào
thp, Ngân hàng Ht ging ECHO Châu Á gần đây đã hoàn thành một nghiên cu v lưu trữ ht ging
nhit đi ới điều kin ngun lc hn chế mà ngân hàng ging này gp phi.
Ba yếu tố chính quyết định tỷ lệ suy thoái giống khi bảo quản là: áp lực oxy (lượng oxy cùng với hạt
giống khi lưu trữ), độ ẩm, và nhiệt độ (Roberts, 1973). S gia tăng bất k nhân t nào trong s này này s
làm gim thi gian bo qun ht ging, và như một quy lut chung c tăng
1% độ m hoc 10o F (5.6o C) khi lưu trữ s gim mt mt na thời lượng
bo qun giống (Bewley và Đen, 1985). Mỗi yếu t khiến ht ging b hng
theo các cách khác nhau, và hn chế những điu kin này là rt quan trng
cho lưu trữ ht ging mt cách hiu qu.
Mc tiêu ca nghiên cu này nhằm đánh giá hai lựa chọn để lưu trữ ht
ging: Bc kín chân không và làm lnh. Bc kín chân không một phương
pháp có chi phí tương đối thấp mà đòi hỏi ít chi phí đầu vào sau đầu tư ban
đầu. Bc kín giúp bo tn chất lượng ht ging bng cách gim thiu s
mt ca oxy s tiếp xúc vi độ ẩm môi trường xung quanh, do đó giữ
được hàm lượng độ m thp. Làm lnh giúp gim thiu nhiệt độ, nhưng có thể cũng tn kém khi duy trì
trong điều kin nhiệt đới. Chúng tôi s dụng năm loại ht ging nhiệt đới để so sánh hiu qu ca các
phương pháp bảo qun ging trong sut một năm. Mục đích của chúng i s dng các kết qu ca
nghiên cứu này giúp để quy định điều kiện lưu trữ cho các ngân hàng ht ging những điều kin
tương tự trên toàn thế gii.
Thiết kế thí nghim
Chúng tôi so sánh năm loài cây trồng khác nhau được trng vùng nhiệt đới: chua (Solanum
lycopersicum 'Juliet 1437'), ngô (Cucurbita moschata Nang kaang kot’), cây chùm ngây (Moringa
oleifera ‘giống trộn địa phương’), đu ván (Lablab purpureus 'Chiang Dao '), rau dn tía (Amaranthus
cruentus,' USDA PI 606767 '). Mi loài cây được la chọn để đại din cho mt dng cây trng khác nhau,
nhưng mỗi loài cũng đảm nhn mt vai trò khác nhau trong vic phát trin nông nghip ca Ngân hàng
ht giống ECHO Á. chua được s dụng như loại cây công nghip to ra thu nhập được chính ph
Thái Lan khuyến khích thay thế cho cây thuc phin (Anderson, 1993). Bí ngô thuc dng bu bí, món
ăn chính của người dân địa phương, đc bit quan trng với các gia đình nghèo cho việc dinh dưỡng
(Anderson, 1993). Cây chùm ngây đưc ng nhận trong canh tác do hàm lượng dinh dưỡng đc bit
của lá cây (Oduro et al., 2008), đu ván trắng được s dụng như một cây phân xanh/ cây che ph
trong khi ht của nó cũng cung cấp protein, vitamin và khoáng cht (Kabir Alam et al., 2008). Ht rau dn
có tiềm năng lớn giúp tăng cường an ninh lương thực do kh năng chống chu hn hán, chu nhit, và sâu
bnh hi (Ronoh et al., 2009).
Ht giống đã được lưu trữ qua mt trong bốn phương pháp xử lý: bc giy / không bo qun lnh, bc
giy / bo qun lnh, bc kín trong chân không / không lnh, bc n chân không / lnh (Bng 1). Ht
giống được bọc kín cùng nhau trên cơ sở x lý bo quản và theo loài, sau đó kim tra sau khong 0, 3, 6,
9, 12 tháng bo qun. Tt c ht giống được đánh giá v t l ny mm, thi gian 50% ht ny mm,
hàm lượng m ht giống, độ mc trên rung. C t l ny mm thi gian 50% ht ny mầm đã được
tính t đĩa mạng petri ny mm ca 20 ht giống trong điều kin phòng thí nghiệm, trong khi độ mc
trên ruộng đo trong chậu đất. Độ m ht giống đã được xác đnh bng cách nghin ht ging thành cát
mịn trước khi sy khô trong 15 tiếng 100o C. Tt c các cuc th nghim lp li 4 ln, vi tng s 400
gói ht ging.
Bng 1. Thiết kế thí nghim cho thy nhng chế độ độ m nhiệt độ khác nhau được to bi bn
phương pháp bảo qun.
Kết qu
Hơn 12 tháng bảo qun, nhiu kiu mu xut hin vì ht ging dn dn tr nên xấu đi. Các phương pháp
bo qun ht giống đã có một ảnh hưởng vô cùng đáng kể đến chất lượng ht giống trong giai đoạn này
(p <0,0001), nhưng loại ht ging mt yếu t quan trng không kém. S kết hp gia làm lnh bc
kín chân không phương pháp lưu trữ tt nht v chất lượng ht ging bo quản đo theo các khía
cnh: T l ny mm, thi gian 50% ny mầm, hàm lượng đ ẩm, độ mc trên rung. Tuy nhiên, tm
quan trng tương đi gia bc kín chân không làm lnh không ging nhau cho mi khía cạnh đo
đạc.
S khác bit giữa các phương pháp u trữ này th hin nht trong các d liu t l ny mm,
mt s st gim gn 20% trong t l ny mm gia mi phương pháp xử lý bo qun vào cui thí nghim
(Hình 1). Mc dù kết hp làm lnh và bọc kín chân không là phương pháp hiệu qu nht đ bo tn công
sut ny mm, xét v tng th, ch bc kín chân không thì hiu qu hơn chỉ ch lnh. T l ny mm trên
rung ch yếu phn ánh nhng kết qu này, mc nhiu biến thiên do bn cht ca bin pháp.
Nhng kết qu này cho thy bc kín chân không có th là mt k thut bo qun ht ging hiu qu hơn
so vi làm lạnh, đặc biệt là đi vi vic bo v kh năng nảy mm ca ht ging trong phòng thí nghim
và trên rung.
Các kết qu cho thi gian giống đạt 50% độ ny mm hơi khác nhau. Như Hình 2, làm lnh mà không
bc kín hiu qu hơn bọc kín chân không mà không làm lnh trong vic bo v thi gian trung bình dưới
Phương pháp bảo
quản
Bọc kín chân không
Gói giấy
Làm lạnh
Non-refrigerated
Độ ẩm không đổi
Nhiệt độ không đổi
Độ ẩm không đổi
Nhiệt độ biến động
Độ ẩm biến động
Nhiệt độ không đổi
Độ ẩm biến động
Nhiệt độ biến động
để đạt 50% ny mm (ny mầm nhanh hơn). Những kết qu này cho thấy phương pháp bảo qun nh
ởng khác nhau đến nhng khía cnh khác nhau v chất lượng ht ging. Trong khi bo qun chân
không hiu qu hơn làm lạnh trong vic gi kh năng nảy mm ca ht ging, ít hiu qu hơn trong
việc thúc đẩy tốc độ ny mầm. Dù sao đi na, trong phn lớn các phương pháp bảo qun chất lượng ht
ging, bọc kín chân không được chng minh là hiu qu hơn nhằm bo tn tính kh thi cao ca ging.
Vacuum Sealed, Non Refrigerated: Bc kín chân không, không làm lnh
Paper Packets, Refrigerated: Gói giy, làm lnh
Paper Packets, Non Refrigerated: Gói giy, không làm lnh
Hình 1: T l ny mm trung bình bng x lý bo qun trong 12 tháng. Li thanh th hin ± 1 SE tr trung
bình.
Vacuum Sealed, Refrigerated: Bc kín chân không, làm lnh
Vacuum Sealed, Non Refrigerated: Bc kín chân không, không làm lnh
Paper Packets, Refrigerated: Gói giy, làm lnh
Paper Packets, Non Refrigerated: Gói giy, không làm lnh
Hình 2. Thời gian trung bình để 50% ht ny mm theo cách x lý sau 12 năm lưu trữ. Li thanh th hin
± 1 SE tr trung bình.
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
036912
Tỉ lệ nảy mầm trung bình (%)
Tháng sau xử lý
Vacuum Sealed,
Non Refrigerated
Paper Packets,
Refrigerated
Paper Packets, Non
Refrigerated
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
0 3 6 9 12
Thời gian độ nảy mầm đạt 50 %
(ngày)
Xử lý bảo quản sau các tháng
Vacuum Sealed,
Refrigerated
Vacuum Sealed,
Non Refrigerated
Paper Packets,
Refrigerated
Paper Packets, Non
Refrigerated
Trong khi bc n chân không không bao gi bt k tác động tiêu cực nào đến độ m ca ht ging,
làm lnh kết hp vi gói giấy ((độ m biến động) làm tăng đáng kể hàm lượng độ m trong ht ging
'(Hình 3). S kết hp của độ m cao trong t lạnh (đôi khi cao tới 98%) vi các gói giy tích cc hp th
độ ẩm này nghĩa các gói giy / x lạnh độ m ht giống cao hơn đáng k hơn so vi các cách
x khác. Điều này nghĩa trong khi làm lạnh t th mt công c bo qun ht ging hu
ích, lưu trữ ht ging trong thi gian dài không cách quản đ ẩm (như bọc kín chân không)
mt la chn sai lầm để gi ht ging khô ráo.
Vacuum Sealed, Refrigerated: Bc kín chân không, làm lnh
Vacuum Sealed, Non Refrigerated: Bc kín chân không, không làm lnh
Paper Packets, Refrigerated: Gói giy, làm lnh
Paper Packets, Non Refrigerated: Gói giy, không làm lnh
Hình 3. Hàm lượng độ m ht ging trung bình bng x bo quản trong hơn 12 tháng lưu tr, thanh
sai s ± 1 SE giá tr trung bình.
S khác bit v loài giống cũng cực k quan trọng cho xác định tốc độ suy thoái ging. Trong khi mt s
ging đặc bit d b suy thoái nhanh chóng khi lưu trữ, thì nhng ging khác duy trì chất lượng ht
ging cao ngay c khi bo qun điu kiện môi trường bình thường. Kết ni ging theo yêu cu riêng
ca tng loi s phân b ngun lc mt cách hiu qu nht, mặc điều này đòi hỏi kiến thc toàn
din v tng loi ht ging.
Trong sut 12 tháng, hạt đậu ván duy trì mt t l ny mầm cao hơn so vi các loi ht ging khác trên
tt c các phương pháp xử (Hình 4), điu này th ch ra rằng đậu ván, l các loại đậu nói
chung, không đòi hỏi nhiều tài nguyên cho lưu trữ. C ht chùm ngây chua, trái lại, đều th hin
khác bit ny mm kém trong hu hết các phương pháp bảo qun. Ht ngô nhìn chung nm vào
khong gia vi hu hết các phương pháp, th dùng làm chun mc tốt để đánh giá chất lượng
nhng ht giống khác trong lưu tr. Ht ging rau dn tía d cho kết qu thất thường và mc nói
chung vn mnh m trong thi gian trung bình giống đạt 50% độ ny mm, rau dn mt s t l ny
mm thp nhất trong lĩnh vực này. Cui cùng, hiu sut thực địa là th nghim quan trng nht cho cht
ng ht ging, ch ra rng rau dn có th là mt loi ht giống đòi hỏi lưu trữ cách cn thận hơn.
0
5
10
15
20
25
0 3 6 9 12
Hàm lượng độ ản hạt giống (%)
Các tháng sau xử lý bảo quản
Vacuum
Sealed,
Refrigerated
Vacuum
Sealed, Non
Refrigerated
Paper Packets,
Refrigerated
Paper Packets,
Non
Refrigerated
Hình 4: Độ ny mm trung bình theo loi ging qua hơn 12 tháng lưu tr. Thanh sai s ± 1 SE giá tr
trung bình
Tóm lược
Trong khi kết qu ca chúng tôi không phi luôn luôn nht quán trong
tt c các loài giống phương pháp lưu trữ, mt s xu hướng ni lên
th đưc áp dng ti các ngân hàng ht ging bo qun ht
ging cp thôn bn các nước đang phát trin. Khi th, s kết hp
ca bc kín chân không làm lnh th góp phn bo chất lượng
tt cho ht giống trong lưu trữ. Nếu bn phi chn mt k thuật lưu
tr, ch bc kín trong chân không thường hiu qu hơn so vi ch
làm lạnh. Tránh lưu trữ ht ging trong bao d thm (chng hạn như
các gói giy) trong t lạnh, điều này s làm gim tính kh thi ca ht
ging bo qun.
Để kết quả tốt nhất, bọc kín chân không thể được thực hiện
bằng các máy đóng gói thương mại dân dụng, những phương pháp
với công nghệ chi phí thấp như máy bơm chân không xe đạp (xem
http://www.echonet.org/data/sites/2/Documents/OuagaForum2010/
VacuumTirePump.pdf, hình bên phi)
Hin nay, Ngân hàng ht giống ECHO Châu Á lưu tr tt c các loài
ging trong các gói giống được hút chân không phòng máy lnh. Khi
điều hòa không khí không gi ht ging nhit độ t lnh, vn
s tốt hơn khi giảm thiu c nhiệt độ và độ ẩm trong phòng lưu tr ht ging. Điu này làm chm tốc độ
suy thoái giống đã được chng minh một phương pháp hiệu qu cho bo qun ht ging trong các
điu kiện như vậy. Nhng kết cấu điều khin nhiệt độ phù hp cp thôn làng (s dng kết hp vi bo
qun chân không ht ging), có th bao gm các h i mặt đất hoc kết cấu bao đất (xem trong EAN
tương lai). Nghiên cứu của chúng tôi đã giúp xác định các phương pháp lưu trữ tối ưu cho ngân hàng hạt
ging, chúng tôi hy vng rng th đưc s dụng để giúp đỡ những người khác gim thiu chi phí
trong khi tối đa hóa thời gian tn tr ht ging ca h.
Trích dn
Lablab: Đậu ván
Pumpkin: Bí ngô
Amaranth: Rau dn tía
Moringa: Cây chùm ngây
Tomato: Cà chua