1
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
---------------------
VŨ MẠNH QUÂN
HOẠT ĐỘNG BẢO TRỢ
CỦA GIÁO HỘI CÔNG GIÁO
CHO NHÓM NGƯỜI MẸ ĐƠN THÂN
TẠI TỔNG GIÁO PHẬN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ngành: XÃ HỘI HỌC
Mã số: 60.31.03.01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ XÃ HỘI HỌC
HÀ NỘI - năm 2023
2
Công trình được hoàn thành tại:
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. Trịnh Duy Luân
Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Tuấn Anh
Phản biện 2: PGS.TS. Phạm Thị Hương T
Phản biện 3: PGS.TS. Phm Bích San
Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Học viện
họp tại:
vào hồi … giờ … phút, ngày … tháng … năm …2024
thể tìm hiểu luận án tại thư viện:
1
1. Bi cnh và lý do la chọn đềi
Sau gần 50 năm thực hiện đường lối đổi mi, Việt Nam đã đạt
được nhng thành tựu đáng kể trong phát trin kinh tế - hi, nâng
cao toàn diện đời sng cho người dân trên c nước. Tuy nhiên, nhiu
vấn đề và thách thc mới do chế th trường đã tác động tiêu cực đến
các giá tr truyn thng tốt đẹp ca dân tc, khiến không ít gia đình đã
không còn môi trường an toàn và gn kết các thành viên. Nhiu t
nn hi, bo lực gia đình, xâm hại tr em... chiều hướng lan rng
và gây ra nhiu khó khăn, phức tp cho s phát trin xã hi.
Mt trong nhng nguyên nhân ca thc trnghi nêu trên là
tình trng ly thân, ly d, chung sng không kết hôn, quan h tình dc
trước hôn nhân, và đặc bit là tình trng ph n tr mang thai và sinh
n ngoài ý mun vì nhiu lý do khác nhau và h buc phi nuôi con
một mình…. Nhóm ph n này đang đối mt vi nhiu ri ro
mt trong nhng nhóm yếu thế, d b tổn thương hin nay.
Giáo hi Công giáo (GHCG) ti Tng giáo phn Thành ph H
Chí Minh (TGP TPHCM) cũng hết sc quan tâm nhng hình
thc h tr nhóm NMĐT này qua vic thiết lập hình “Mái ấm”
trong TGP. Trước thc trng mang tính thi s này, nghiên cu sinh
chn vấn đề “Hoạt động bo tr của GHCG cho nhóm NMĐT ti
Tng giáo phn Thành ph H Chí Minh” làm đề tài lun án tiến sĩ
ca mình.
2. Mc tiêu, phm vi, ý nghĩa đề tài nghiên cu.
Mc tiêu: phân tích thc trng các hoạt động bo tr ca GHCG
cho nhóm NMĐT trên địa bàn TGP TPHCM và nhn thc hi
ca các thiết chế và các nhóm xã hi v hoạt động này.
Phm vi: trong hoạt động bo tr của GHCG cho nhóm NMĐT tại
các Mái m TGP TPHCM.
2
Ý nghĩa: gi m c hướng nghiên cu mi v Xã hi hc tôn giáo
hi hc v luận hội, đặc bit v vai trò ca thiết chế
tôn giáo trong lĩnh vực an sinh và công tác xã hi ti Vit Nam.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp luận
NCS s vn dng các lý thuyết và cách tiếp cn sau:
- Lý thuyết Hành động hi, nhm tr li cho nhng câu hi m hiu
v động cơ, nguyên nhân dẫn đến vic khởi xướng các hoạt động bo
tr ca GHCG tại TGP TPHCM cho nhóm NMĐT.
- thuyết Hòa nhp Tách bit hội, hướng đến các hoạt động
h tr cho nhóm NMĐT: việc làm, đào tạo, nhà , sc khe, giáo dc,
dch v xã hội, văn hóa và quyn công dân...
- Lý thuyết Tương tác biểu trưng, tìm hiểu ngun gc hi ca ý
nghĩa các họat động bo tr, ny sinh t mối tương tác hi gia các
cá nhân, t chc trong quá trình thc hiện cũng như đón nhận các hot
động bo tr.
3.2 Phương pháp nghiên cứu
NCS s dng mt s phương pháp sau đây:
Phân ch tài liu: phương pháp này được vn dụng để khám phá
và hiu sâu v hoạt động bo tr ca GHCG Vit Nam cho nhóm
NMĐT tại TGP TPHCM.
Phương pháp quan sát tham dự: Tiếp cn trc tiếp vi hoạt động
bo tr, tham gia và quan sát ti ch để hiểu sâu hơn về các tương
tác giữa GHCG và NMĐT.
Phương pháp phỏng vn sâu, bao gm: la chn các cá nhân tham
gia; tiến hành phng vn với các nhân đã chọn, ghi âm, ghi chép
tr li ca h; x lý và phân tích d liu.
Phương pháp khảo sát xã hi hc bng bng hi: thiết kế bng hi;
3
mu quy trình chn mu; thu thp d liu; x và phân tích d
liu.
Mẫu khảo sát định lượng theo bảng hỏi dung lượng 598
NMĐT trong 4 “Mái ấmtrên địa bàn TGP TPHCM với những đặc
điểm nhân khẩu hội đưc cho bảng đầu Chương 3 (để tiện phân
tích).
Mu nghiên cứu định tính gồm 113 người, trong đó 75
NMĐT ở 4 mái ấm, 10 ngưi ph trách các Mái m (3 linh mc, 4 n
tu, 3 CTV); 5 đại điện chính quyền địa phương các cấp, 20 người dân
xung quanh các Mái ấm, 3 đại din tôn giáo khác (Phật giáo, Cao đài,
Tin lành)
Ngoài ra, NCS cũng phỏng vấn thảo luận với đại diện của
các tổ chức hội người dân để khảo sát tương quan giữa nhóm
NMĐT và các yếu tố trên theo cơ cấu sau đây:
Cơ cấu mẫu nghiên cứu các nhóm xung quanh NMĐT
STT
Nhóm
Tổng
số
Giới tính
Tôn giáo
Nam
Công
giáo
Phật
giáo
Tin
lành
Không
tôn
giáo
1
Cán bộ, giáo viên,
công nhân viên
172
50
94
24
0
54
2
Sinh viên, học sinh
PTTH
318
88
284
9
1
24
3
Trí thức (NCS, CH
ngành XHH, CSC)
56
17
3
4
0
49
4
Các Soeurs làm
CTXH
32
0
32
0
0
0
5
Phụ huynh, người lân
cận các Mái ấm
119
64
111
0
0
9
Tổng số
698
219
524
37
1
136
Nguồn: Khảo sát mẫu tại các Mái ấm. Tháng 12/2017