B NH H C X ƯƠN
G
CHŨM
1. Viê m xươn g ch ũ m c pnh
Bao gm:
- Viêm xương chũm cp tính không xut ngoi.
- Viêm xương chũm cp tính xut ngoi.
- Viêm xương chũm cp tính tim n.
1.1. Viêm xương chũm cpnh không xut ngoi.
1.1.1. Nguyên nhân.
- Do viêm tai gia không được điều tr trit để.
- Biến chng ca viêm tai gia cp tính (các trường hp viêm tai gia hoi t hài nhi sc
đề kháng yếu).
- Biến chng ca viêm tai gia mn tính.
- Viêm tai gia sau các bnh: cúm, si, bch hu và ho gà.
Điu kin thun li:
- Nhng cơ th có sức đề kháng yếu.
- Độc t vi khun mnh.
- Xương chũm là loi thông bào.
1.1.2. Gii phu bnh lý.
- Phù n niêm mc và màng xương, các nhóm tế bào khí ca xương chũm b phá hu, toàn b
các vách ngăn tế bào khí b phá hu và thông vi nhau to thành mt túi m ln trong chứa đầy
t chc ht viêm và xương hoi t. S phá hu này có th vượt qua gii hn xương chũm phá
vào xoang tĩnh mch bên.
- Gây viêm tc tĩnh mch bên, nhim trùng huyết.
- Vào phn tiu não gây áp xe tiu não.
- Qua trn hang chũm vào đại não gây nên áp xe não và viêm màng não.
- Có th phá hu thành ng tai xương gây xut ngoi vào ng tai.
- Vào mê nhĩ gây viêm mê nhĩ và viêm xương đá.
1.1.3. Triu chng.
* Toàn thân:
- St 390C- 400C kéo dài, th trng suy nhược, mt mi, nhim trùng, nhim độc (gp trong
viêm tai gia chy m quá 2 tun không thy khi các triu chng thm chí còn có din biến
nghiêm trng hơn như st cao hơn, đau tai hơn, m chy ra đặc hơn và có mùi thi).
- hài nhi có th thy co git, thóp phng ging như viêm màng não.
* ng:
- Đau tai: là triu chng chính, đau tăng d di, đau sâu trong tai lan ra vùng chũm và vùng thái
dương.
- Nghe kém kiu dn truyn.
- Ù tai.
- Chóng mt nh.
* Thc th:
- Mt chũm thường n đỏ, n vào đau.
- M tai: đặc có mùi thi khn, có mu xanh hoc vàng đôi khi ln máu.
- Màng nhĩ: (quan sát được sau khi lau sch m tai) n đỏ, l thng thường sát khung xương,
b nham nh, đáy lỗ thng phù n xung huyết, đôi khi b xơ hóa.
* X-quang: tư thế Schuller: các vách thông bào ca các nhóm thông bào dy, b m do s phá
hu các nhóm tế bào xương chũm, có nhng đám b mt vách xương biến thành các hc rng.
1.1.4. Tiến trin và biến chng: viêm xương chũm cp tính khó có th t khi, nếu không được
điều tr s đưa ti viêm xương chũm mn tính, viêm xương chũm xut ngoi và có th đưa ti
các biến chng him nghèo.
Các biến chng thường gp là:
- Viêm xương hay ct tu viêm xương thái dương, xương đá hay xương chm vi hi chng
nhim khun nng.
- Lit mt ngoi biên do tn thương dây thn kinh s VII.
- Viêm mê nhĩ.
- Các biến chng ni s như: viêm màng não, áp xe não hay viêm tĩnh mch bên.
1.1.5. Điu tr.
- M cp cu là phương pháp duy nht.
- Kháng sinh liu cao toàn thân bng đường tiêm truyn ch làm gim triu chng.
1.1.6. Phòng bnh.
- Điu tr tích cc các nguyên nhân gây viêm tai giữa: điều tr viêm mũi hng, no V.A.
- Điu tr tích cc viêm tai gia mn tính.
- Theo dõi và phát hin sm các biến chng.
1.2. Viêm xương chũm cp tính xut ngoi.
Có th gp các hình thái sau:
- Sưng sau tai, vùng xương chũm làm vnh tai ra phía trước và xung dưới.
- Sưng trên tai lan ra vùng thái dương, có th làm khít hàm hoc phù n mi mt.
- Sưng vùng mm chũm lan ra phn trên c...
1.3. Viêm xương chũm cp tính tim n: Hay gp tr emtin s viêm tai gia tái phát
nhiu ln, mc dù đã no V.A tr vn m vt, không lên cân... không có lý do nào khác, khám
tai: màng nhĩ dày đục và biu hin bng trng thái nhim đc thn kinh.
2. Vi ê m xươn g ch ũ m m n tính
2.1. Đại cương.
Chy tai lâu ngày, nghe kém là hai triu chng ch yếu. Màng nhĩ b thng, h xương con b hư
hng, tếo chũm b viêm. Nếu có cholesteatome thì d dàng gây biến chng và tái phát. Chp
phim X-quang xương chũm có th thy các nh nh bnh lý.
Viêm xương chũm mn tính hi viêm là đợt viêm cp tính vi các biu hin ging như viêm
xương chũm cp tính, d gây ra các biến chng nguy him.
Bao gm:
- Viêm xương chũm mn tính thông thường.
- Viêm xương chũm mn tính hi viêm.
- Viêm xương chũm mn tính có cholesteatome.
2.2. Viêm xương chũm mn tính thông thường.
2.2.1. Nguyên nhân.
- Viêm tai gia m mn nh kéo dài.
- Do viêm xương chũm cp tính không được điều tr trit để.
Điu kin thun li:
- Nhng cơ th có sức đề kháng yếu.
- Viêm tai gia sau chn thương.
- Xương chũm là loi ít thông bào.
2.2.2. Triu chng.
* ng: ging như viêm tai gia m mn tính nhưng mc độ nng hơn.
- Đau tai, đau âm đau lan ra na đầu bên bnh.
- Nghe k m tăng lên rõ rt: nghe kém kiu dn truyn.
- Ù tai.
- Chóng mt.
* Thc th:
- Chy m tai thường xuyên là triu chng chính, m đặc, mùi thi khn.
- Soi tai: l thng thường rng, b nham nh, sát khung xương, có th thy polyp trong hòm
nhĩ hoc thy cholesteatome. Có nhiu m thi, có thcác mnh trng ca cholesteatome.
* X-quang thế Schuller: xương chũm b mt các thông o, hình nh đặc xương hoc tiêu
xương (hình tròn đa vòng: trong viêm xương chũm mn tính có cholesteatome).
2.2.3. Tiến trin và biến chng: Viêm xương chũm mn tính khó t khi, thường đưa ti các
đợt hi viêm, xut ngoi. Ngày nay do s phát trin ca kháng sinh, nên các biến chng như:
lit mt ngoi biên do tn thương dây thn kinh s VII, viêm mê nhĩ, các biến chng ni s như
viêm màng não, áp xe não hay viêm tĩnh mch bên đã gim đi đáng k...
2.2.4. Điu tr: Khuynh hướng hin nay là phu thut sm để bo tn sc nghe và tránh các
biến chng.
2.3. Viêm xương chũm mn tính hi viêm: Mt đợt viêm cp tính trên mt bnh nhân có viêm
xương chũm mn tính và đe da có biến chng.
2.3.1. Triu chng.
* Toàn thân:
- St cao, kéo dài.
- Th trng mt mi, nhim khun.
* ng:
- Đau tai ngày càng tăng d di, đau lan ra na đầu, đau thành cơn ng thuc gim đau không
tác dng.
- Nghe k m tăng.
- Ù tai.
- Chóng mt
* Thc th:
- Chy m tai tăng nhiu hơn trước, m đc, mùi thi khn.
- Vùng xương chũm sau tai n ty đỏ, ấn đau.
- Soi màng nhĩ, l thng rng, b sát xương, đáy hòm nhĩ đ xung huyết, có th nhìn thy thành
sau ng tai b sp.
* X- quang: tư thế Schuller thynh nh:
- M đc mt hết các thông bào.
- Hoc có nhng vùng sáng do b mt xương.
- Có th thy hình nh cholesteatome vùng sáng tròn không đu, b chung quanh m đc.
2.3.2. Chn đoán.
* Chn đn xác định:
- Da vào tin s chy m tai (chy thường xuyên đặc và thi).