Bnh viêm phế qun: Suyn
(Phn cui)
Các triu chng đin hình ca suyn
Các triu chng ca suyn khác nhau tu người và tu tng thi đim. Điu
quan trng là phi nh rng, nhng triu chng này có th khó thy và có th tương t
vi các triu chng được thy các bnh khác.
Tt c các triu chng được đề cp sau đây cũng có th hin din các bnh hô
hp khác, và thnh thong cũng ging như các bnh tim mch. S ln ln tim tàng
này làm cho vic nhn biết các triu chng xut hin và xét nghim chn đoán tr
thành rt quan trng trong vic nhn ra ri lon này.
4 triu chng chính để nhn dng :
Khó th - đặc bit khi gng sc hoc ban đêm.
Khò khè - tiếng th huýt sáo, th rít khi th ra.
Ho - có th mãn tính; thường nng hơn vào ban đêm và sáng sm. Nhiu ngưi
suyn xut hin sau khi gng sc hoc khi tiếp xúc không khí lnh, khô.
Nng ngc - có th xut hin vi có hay không có các triu chng trên.
Thc tế suyn
Suyn được phân loi theo tn sđộ nng ca triu chng, hoc "cơn", các
kết qu ca xét nghim chc năng phi.
30% người b suyn có các triu chng suyn nh, gián đon (ít hơn 2 cơn 1
tun) vi các xét nghim hô hp bình thường.
30% có các triu chng suyn nh, dai dng (>= 2 cơn 1 tun) vi các xét
nghim hô hp bình thường.
40% có các triu chng suyn va hoc nng, dai dng (mi ngày hoc liên tc)
vi các xét nghim hô hp bt thường.
Cơn suyn cp tính
Mt cơn suyn cp tính, hoc đột ngt, thường do tiếp xúc vi các d nguyên
hoc mt nhim trùng đường hô hp trên. Ð nng ca cơn ph thuc vào bnh suyn
cơ bn ca bn đang được kim soát tt như thế nào (phn ánh s viêm đường hô hp
được kim soát tt như thế nào). Mt cơn cp có th đe da tính mng bi vì nó có th
vn tiếp din dù bn có dùng thuc ct cơn thông thường (dãn phế qun hít) đi chăng
na.
Cơn suyn mà không đáp ng vi điu tr bng 1 thuc dng hít thì bn nên tìm
đến chăm sóc y tế ngay ti các phòng cp cu bnh vin gn nht hoc mt phòng
khám chuyên khoa suyn, tùy thuc vào hoàn cnh và thi đim trong ngày. Các cơn
suyn không t dng khi không có điu tr. Nếu bn b qua các du hiu cnh báo
sm, bn t đặt mình vào nguy cơ xut hin "suyn ác tính" (trnh thái suyn).
S tht d ng.
Các cơn suyn kéo dài mà không đáp ng vi điu tr bng thuc dãn phế qun
là mt cp cu ni khoa. Thy thuc gi các cơn suyn nng này là "suyn ác tính" và
chúng cn điu tr cp cu ngay.
Các triu chng ca suyn nng là ho dai dng và không th nói thành câu hoàn
chnh hoc không th đi mà không khó th. Ngc bn có th cm thy b tht cht và
môi bn có th có màu xanh tím. Ngoài ra, bn có th cm thy b kích động, ln ln,
hoc mt kh năng tp trung. Bn có th cúi khom người ra trước, ngi hoc đứng để
th d dàng hơn, và làm căng cơ bng và c ca bn. Ðây là các du hiu ca s suy
hô hp sp xy ra. Lúc này, các thuc qua đường hít s không th đảo ngược tiến trình
này.
Thông khí cơ hc có th cn thiết để h tr phi và các cơ hô hp. Mt cái mt
n hoc mt ng th được gn vào mũi hoc ming cho điu try. Các h tr hô hp
này là tm thi và được ly b mt khi cơn suyn đã gim đi và phi đã hi phc đầy
đủ để bt đầu li công vic hô hp ca chính nó. Nm vin mt thi gian ngn trong
mt đơn v chăm sóc tích cc có th do mt cơn suyn nng mà không được điu tr
ngay tc khc. Ð tránh vic nm vin như thế, tt nht, lúc khi đầu ca triu chng,
là bt đầu điu tr sm ngay ti nhà hoc phòng khám ca bác sĩ.
S hin din ca khò khè hoc ho t nó không phi là tiêu chun đáng tin cy
cho vic phán đoán độ nng ca cơn suyn. Trong các cơn suyn rt nng thì các phế
qun có th b bít tc đến mc mà s thiếu khí vào và ra khi phi ca bn thm chí
không to ra được tiếng khò khè hoc ho.
Suyn được điu tr như thế nào?
Hu hết các thuc tr suyn tác dng bi vic làm dãn co tht phế qun (các
thuc dãn phế qun) hoc gim viêm (corticosteroids). Trong điu tr suyn, các thuc
dng hít thường được ưa chung hơn các thuc dng viên hoc dch để ung (các
thuc qua đường ung). Các thuc dng hít tác dng trc tiếp trên b mt đường dn
khí và các cơ đường dn khí nơi mà các ri lon ca suyn bt đầu.
S hp thu các thuc dng hít vào phn còn li ca cơ th thì rt nh. Do đó,
các tác dng ph thì ít hơn so vi các thuc dng ung. Các thuc dng hít bao gm
các thuc kích thích beta-2, các thuc kháng cholinergics, các corticosteroids, và
cromolyn sodium. Các thuc dng ung bao gm aminophyllin, và các viên
corticosteroids.
Theo c đin, mt trong nhng thuc đầu tiên được dùng cho suyn là
adrenaline (epinephrine). Adrenaline có khi đầu tác dng nhanh trong vic m rng
đường dn khí (dãn phế qun). Nó thường được s dng trong các tình hung cp cu
suyn. Tuy nhiên, adrenaline có nhiu tác dng ph bao gm nhp tim nhanh, đau đầu,
bun nôn, nôn, không yên, và cm giác hong s.
Các thuc có công thc hoá hc tương t adrenaline đã được phát trin. Nhng
thuc này, được gi là kích thích beta-2, có li ích dãn phế qun ca adrenaline mà
không có nhiu tác dng ph không mong mun ca nó.
Các thuc kích thích beta-2 là các thuc dãn phế qun dng hít, chúng được gi
là "kích thích" vì chúng thúc đẩy hot động ca các th th beta-2 cơ trơn phế qun.
Th th này hot động để làm dãn thành cơ trơn ca phế qun, gây dãn phế qun. Hot
động dãn phế qun ca các thuc kích thích beta-2 bt đầu trong vòng vài phút sau khi
hít thuc và kéo dài khong 4 gi. Các ví d ca nhng thuc này bao gm albuterol
(Ventolin, Proventil), metaproterenol (Alupent), pirbuterol acetate (Maxair), và
terbutaline sulfate (Brethaire).
Mt nhóm thuc kích thích beta-2 tác dng kéo dài đã được phát trin, thi gian
hiu qu được duy trì 12 gi. Nhng thuc dng hít này có th dùng 2 ln mt ngày.
Salmeterol xinafoate (Serevent) là mt ví d ca nhóm thuc này. Các thuc kích thích
beta-2 tác dng kéo dài thường không được dùng cho các cơn cp. Các thuc kích
thích beta-2 có th có các tác dng ph, như lo lng, run, đánh trng ngc hoc nhp
tim nhanh và làm h kali máu.
Cũng như các thuc kích thích beta-2 có th làm dãn đường dn khí, các thuc
c chế beta làm suy yếu sn cơ trơn phế qun bi các th th beta-2 và có th gây
ra co tht đường dn khí, làm suyn nng lên. Do đó, các thuc c chế beta, như các