Luận văn:
Mt s bin pháp nhm tăng cường
công tác qun lý tiền lương ti “Công
ty Cơ Khí Hà Nội”
1
LI MỞ ĐẦU
Trong quá trình đổi mi kinh tế, Việt Nam đã bước phát trin quan trng
c v tốc độ và qui tăng trưởng. Ci cách kinh tế đã tác động to ln ti vic
hình thành và phát trin kinh tế nhiu thành phn, gii quyết vic m và hình thành
th trường lao động.
Với xu hướng vận đng ca th trường lao động đòi hi phi có nhng gii
pháp tích cc nhm điểu chnh c quan h lao động trong đó có nhng vấn đề ct
lõi như: việc m tiền ơng, thời gian m vic nghngơi, tuyển chọn đào
to công nhân, tranh chấp lao động...
V tiền lương của công nhân các Doanh nghip, Chính Ph Việt Nam đã
nhng chính sách qui định mức lương cụ th p hp vi công vic, trình đ
chuyên môn ca ng nhân trlương theo kết qu sn xut. Mức lương tối thiu
được điều chnh theo h strượt giá, người lao động người s dụng lao động
tha thun vi nhau v mc tr công và tién hành kí hợp đng lao động.
mt sinh viên khoa Qun Trkinh doanh Đi Học ng Đoàn, trong thi
gian hc tp rèn luyn tại trường em đã được trang b nhng kiến thc v mt
qun kinh tế ti các doanh ngiệp. Tuy nhiên đó chỉ nhng kiến v mt lun,
trên thc tế đó là mt vn đề rất kđối vi nhng sinh viên mới ra tng cũng
như mới vào m vic ti các doanh nghip. được làm phòng ban nào thì đó
vn một điều rất khó khăn đối với sinh viên. Do đó em chọn đề tài : Mt s bin
pháp nhằm tăng ng công tác qun tiền ơng tại “Công ty Khí
Ni” làm đề tài tt nghip.
Ngoài phn mở đầu và phn kết luận chuyên đề gm 3 phn:
Phn th nht: Nhng lun c khoa hc v công tác qun lý tin lương.
Phn th hai: Phân tích thc trng tình nh qun tin ơng Công Ty
Cơ Khí Hà Nội.
Phn th ba: Mt s phương hướng gii pháp nhằm ng cường công c
qun lý tiền lương ở Công Ty Cơ K Nội.
2
PHN TH NHT:
Nhng lun c khoa hc v công tác qun lý tiền lương
I.Tiền lương.
1.Khái nim v tin lương:
Tiền lương số tiền mà người s dụng lao động trcho người sc lao
động theo năng suất hiu qu công việc được giao. Trong các thành phn v khu
vc kinh tế ngoài quc doanh, tiền ơng chịu stác động, chi phi rt ln ca th
trường th trường sức lao động. Tiền lương trong khu vc này dù nm trong
khuôn kh pháp lut theo nhng chính sách ca Chính Phnhưng chỉ nhng
giao dch trc tiếp gia ch th, nhng mc cc th gia mt n làm thuê
một bên đi thuê. Nhng hợp đồng lao động này trc tiếp đến phương thức tr
công.
Tiền lương danh nghĩa: Tin lương danh nghĩa được hiu là s tin người
s dụng lao động trcho người lao động. S tin này nhiu hay ít ph thuc trc
tiếp vào khnăng lao động hiu qu m vic của người lao động, vào trình độ
kinh nghim làm vic... ngay trong quá trình lao động.
-Tiền lương thực tế: Tiền lương thực tế được hiu giá tr hàng hoá tiêu
dùng c loi dch v cn thiết mà hđã mua được t tiền lương danh nghĩa.
Mi quan h tiền lương thực tế tin lương danh nghĩa được th hin qua ng
thức sau đây:
TLdn
TLttế =
Igc
Trong đó : TLttế: Tiền lương thực tế
TLdn: Tiền lương danh nghĩa
Igc:giá c
3
Như vậy ta th thy nếu giá ctăng lên thì tiền lương thc tế gim đi,
điều này th xy ra ngay khi tin lương danh nghĩa tăng lên . Tiền lương thực tế
không ch ph thuc vào slượng tin danh nghĩa mà n ph thuc vào giá c các
loi ng hoá tiêu dùng c loi dch v cn thiết h muốn mua. Đây là một
quan h rt phc tp do sthay đổi ca tiền lương danh nghĩa, ca giá c ph thuc
vào các yếu t khác nhau. Trong hi, tiền lương thực tế là mục đích trực tiếp ca
người lao động hưởng lương, đó cũng là đối tượng qun lí trc tiếp trong các chính
sách v thu nhp, tiền lương và đời sng.
Mức lương số tin dùng để trng lao động trong một đơn vị thi gian
như ngày, gi hay tháng cho phù hp vic bậc trong thang lương.
-Tiền ơng tối thiu: là tiền lương nhất định trcho người lao động làm các
công vic gin đơn nhất trong điều kin lao động bình thường đảm bo nhu cầu đ
sống cho người lao động.
Tóm li vic trơng cho người lao động đây các doanh nghiệp cn phi
tính đến quan h Công - Nông tc so sánh tiền lương vi mc thu nhp ca
người nông n hin nay để không s ch bit ln v mc sng, to n u
thun trong hi nước ta đến trên 70% nông dân. Người nông n lại đan
xen sinh hot chung sng vi người hưởng lương trong từng gia đình, tng thôn
m.
2.Bn cht ca tin lương:
Trong nn kinh tế thtrường hin nay, sc lao động đã tr thành mt th
hàng hoá đặc biệt được trao đổi mua bán trên thtrường. Khi đó giá c ca hàng
hoá sức lao động chính s tin người lao động nhận được do công sc ca h
b ra.
vy, bn cht ca tiền lương chính giá cả ca sc lao động trong nn
kinh tế thị trường.
4
Vi bn chất như vậy, tiền lương - mt loi giá c cũng không nằm ngoài
quy lut ca nn kinh tế th trường. c quy luật đó bao gồm: quy lut phân phi
theo lao động, quy lut cnh tranh, quy lut cung cu...
3.Chức năng và vai trò ca tinơng:
3.1 Chức năng:
Tiền lương khoản thu nhp ch yếu ca người lao động, ngun li ích
người lao động dùng để nuôi sng bn thân gia đình họ, dùng để duy trì q
trình i cn xut t nhiên xã hi. Vi ý nghĩa như vậy tiền lương thực hin c
chức năng sau:
Chức ng thước đo giá trị: là giá tr sức lao động tiền lương bn cht
là giá cng hoá sức lao động.
Chức năng kích thích: tiền lương đòn by kinh tế thu hút người lao động
làm việc hăng say, nhiệt tình, thúc đẩy ng năng suất lao động, khuyến khích nâng
cao trình độ chuyên môn nghip v.
Chức năng tích luỹ: đảm bảo cho người lao động không ch duy trì cuc sng
n th d phòng cho cuc sng lâu i khi h hết khnăng lao đng hoc
gp ri ro bt trc.
3.2 Vai trò:
Để tho mãn các nhu cu v vt cht tinh thn cho bản thân con người
phi tham gia vào qtrình lao động. Thông qua quá trình lao động đó họ s nhn
được mt khon tiền công tương đương với sức lao động đã bra để n đnh cuc
sống. Qua đó nảy sinh nhng nhu cu mi nhng nhu cu y s tiếp tc to
động lực cho người lao động. Vì vy, tin công ca người lao động vn đề đặc
bit quan trọng đối vi bản thân người lao động i riêng vi các nhà qun lý
nói chung.