HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 53
BÍT LỖ THÔNG LIÊN NHĨ
I. ĐẠI CƯƠNG
Thông liên nhĩ (TLN) là mt bệnh tim bẩm sinh khá thường gặp và trong scác
thể, TLN lthứ phát lại thường gặp nhất. Việc điều trị nhiều tiến bộ, trong đó việc
t lthông liên nhĩ cho các người bệnh bị TLN kiểu lthông thứ phát, là một tiến b
quan trọng, cho phép điều tr triệt để cho người bệnh không cần phẫu thuật. Hin nay,
dụng cụ phổ biến để t TLN dùng loại dạng hình với 2 đĩa, bằng khung nitinol
nhớ hình màng bc bằng polyutheran.
II. CHỈ ĐỊNH
Thông liên nhĩ (TLN) kiểu l thứ phát, ch thước lthông đo trên siêu âm qua
thành ngực và siêu âm qua thực quản ≤ 34 mm.
gờ xung quanh l thông đủ rộng (> 5 mm): gờ van nhĩ thất, gờ tĩnh mạch
phổi phải, gờ động mạch chủ, xoang vành. Với mt số trung tâm kinh nghiệm, gờ
phía động mạch chủ có thể ngắn hơn.
Luồng thông lớn, shunt trái-phải là chính, tăng cung lượng tim qua l thông
với (Qp/Qs>1,5).
Người bệnh tăng gánh bung tim phải và có giảm oxy.
Người bệnh có dấu hiệu rối loạn nhịp nhĩ, tắc mạch nghịch thường cũng chỉ
định bít l thông, cho dù dòng shunt nh.
Chưa có tăng áp lực động mạch phổi cố định.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Hình thái giải phẫu TLN lthứ hai không phù hợp cho t TLN bng dụng cụ
qua da: l thông quá lớn > 34 mm; các gờ ngắn (< 5 mm); TLN kèm theo phình vách
lớn,…
Các thể thông liên nhĩ khác:
TLN kiểu xoang tĩnh mạch.
TLN thể xoang vành.
TLN lỗ thứ nhất.
TLN hình sàn.
TLN với các bất thường tim bẩm sinh khác cần phẫu thuật sửa chữa toàn b.
Shunt phải-ti với bão hoà oxy đại tuần hoàn < 94%.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
54
TLN có tăng áp lực động mạch phổi cố định
Có rối loạn về đông máu và chảy máu.
Đang có một bệnh nặng hoặc cấp tính khác.
Dịng thuốc cản quang…
IV. CHUẨN B
1. Người thực hiện
02 bác sĩ 02 k thuật viên phòng chuyên nnh tim mạch can thiệp.
2. Người bệnh
Người bệnh được giải thích k về thủ thuật đồng ý làm thủ thuật và vào
bản cam kết làm thủ thuật.
Kiểm tra lại các tình trạng bệnh đim, chức năng thn.
Với các người bệnh trẻ em cần gây nội khí quản do đó phải chuẩn bị người
bệnh chu đáo như trước khi phẫu thuật.
Với các người bệnh trên 12 tuổi, thể tiến hành thủ thuật bằng gây tê tại chỗ.
Đối với các người bnh nhỏ tuổi, cần y ngủ phối hợp với các thuốc giảm đau trong
quá trình thủ thuật.
Trước thủ thuật, tiêm kháng sinh dự phòng cho người bệnh.
3. Phương tiện
Bàn đdụng cụ: bao gồm bộ bát vô khuẩn, áo phu thuật, găng tay, toan vô khuẩn.
Gạc vô khuẩn; bơm 5 ml, 10 ml, 20 ml, 50 ml; dụng cụ ba chạc.
Bộ dụng cụ mở đường vào tĩnh mạch đùi: bộ sheath, kim chc mạch, thuốc gây
tê tại ch (lidocain hoặc novocain). Trong trường hợp cần thiết, có thể dùng thêm đường
động mạch quay.
Ống thông MP (multipurpose).
Wire cứng (stiff wire), ch cỡ 0,035 inch x 300 cm.
Bóng AGA đo ch thước l thông liên nhĩ, gồm cả bơm và thước đo.
Dù bít thông liên nhĩ (có đủ các cỡ để lựa chọn).
Hệ thống đưa dụng cụ (delivery sheath) có đường kính t6F đến 14F bao gồm
ống thông, dây dẫn, khúc nối và dây cáp vít vào dụng cụ.
Thuốc cản quang pha với nước muối sinh lý theo tỉ lệ 1:5.
4. Hbệnh án
Được hoàn thiện theo quy định của Bộ Y tế.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 55
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Sát trùng da rộng rãi khu vực tạo đường vào mạch máu.
Mở đường vào tĩnh mạch đùi phải.
Thông tim phải đo các thông số về huyết động và bão hoà oxy.
Sử dụng ng thông MP đưa từ tĩnh mạch đùi lên động mạch phi. Đánh giá áp
lực động mạch phổi và đảm bảo không có hẹp van động mạch phi phối hợp.
Kéo ng thông về nhĩ phải, đưa qua l TLN sang nhĩ ti đưa vào tĩnh mạch
phổi. Tốt nhất là tĩnh mạch phổi trái trên.
Đưa guidewire cứng vào tĩnh mạch phổi, rút ống thông và lưu li guidewire.
Sử dụng bóng đo ch thước TLN:
Đẩy ng trên guidewire cứng lên l thông liên nhĩ. Bơm bóng bằng thuốc cản
quang ti vị trí l TLN. Ngừng bơm khi xuất hiện rõ eo bóng.
Sử dụng siêu âm qua thực quản để quan sát xem bóng đã bít hoàn toàn l
thông chưa.
Đo kích thước eo bóng trên phim chụp mạch dựa vào các đim mc trên bóng.
Làm xẹp bóng, rút bóng ra khỏi thể. Đo li kích thước bóng bằng cách m
mt lượng thuốc cản quang tương tự.
Xác định kích thước l TLN theo ba phương pháp: trên phim chụp mạch, trên
siêu âm qua thực quản, và phương pháp đo trực tiếp ở ngoài.
Hình 1. Đo kích thước lỗ thông bằng bóng
Chn dụng cụ bít TLN. Kích cỡ dụng cụ tờng lớn hơn 1 mm so với kích
thước l TLN đo được.
Qua guidewire cứng, đẩy delivery sheath o nhĩ ti.
Dụng cụ bít TLN sẽ được bắt t vào y cáp, kéo thẳng ra trong khúc ni
đẩy vào lòng của delivery sheath.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
56
Khi dụng cụ đã lên đến đầu trong của delivery sheath, từ tđẩy dụng cụ vào
trong nhĩ trái để mcánh nhĩ trái. Sau đó, tt kéo dụng cụ vđể mcánh nhĩ phải
trong n phải.
Kiểm tra phim chụp mạch ở tư thế nghiêng trái chếch đầu, đảm bảo 2 cánh của
dù không chm nhau.
Tiến hành làm su âm tim chụp kiểm tra li các thế, đảm bảo nằm
đúng vị t với hai cánh nằm hai bên, vách liên nhĩ ở giữa không có sự biến dạng dù,...
Sau khi đã chắc chắn dù nằm đúng vị trí, tháo dù và rút toàn bộ hệ thống ra.
Nếu cần, thể đo lại áp lực động mạch phổi chụp lại động mạch phổi để
đảm bảo không còn shunt tồn lưu qua vách liên nhĩ.
VI. THEO DÕI
Người bệnh được kiểm tra lại trên siêu âm sau khi t TLN.
Tất cả các người bệnh được ng aspirin 6 tháng phòng viêm nội tâm mạc
nhiễm khuẩn trong vòng 1 năm.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Các biến chng có thể gặp:
Tắc mch do khí, huyết khối: cần chú ý chống đông, đuổi khí,…
Tràn dch màng tim: do thủng, rách thành nhĩ, tiểu nhĩ,… liên quan đến việc
thao tác kỹ thuật: cần phát hin sớm, chọc dẫn lưu sớm, liên hệ bác sĩ phẫu thuật sớm.
Biến chứng di lệch/rơi khỏi vị trí: biến chứng có thxuất hiện ngay sau khi
thhoặc mt vài ngày sau can thiệp. Theo i người bnh sát, nếu thấy i ngay sau
can thiệp t cần báo phẫu thuật sớm. Với nời bệnh đã về bệnh phòng hoặc sau đó,
khi biểu hin bất thường, nhất là ngoại tâm thu thất t cần làm siêu âm xác định
sớm để hướng phẫu thuật. Trong trường hợp bị i mắc vào đường ra thất
phải hoặc đng mạch phổi, thì trong lúc ch đợi phẫu thuật, cần dùng dụng cụ
basket/snare kéo về nhĩ phải và cố định ở đó.
Biến chứng tan máu: do còn tồn lưu shunt, thường ít gặp, cần phải theo dõi sát,
truyn dịch đầy đủ…
Các biến chứng khác: chỗ chọc mạch; chảy máu, nhiễm trùng,… theo dõi như
quy trình can thiệp i chung.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Transcatheter closure of secundum atrial septal defect. Shimpo H, Hojo R, Ryo M,
Konuma T, Tempaku H. Gen Thorac Cardiovasc Surg. 2013 Jun 1.
HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH 57
2. Transcatheter device closure of atrial septal defects in patients above age 60. Ströker
E, Van De Bruaene A, De Meester P, Van Deyck K, Gewillig M, Budts W. Acta
Cardiol. 2013 Apr;68(2):127-32.
3. Transcatheter device closure of atrial septal defects: a safety review. Moore J,
Hegde S, El-Said H, Beekman R 3rd, Benson L, Bergersen L, Holzer R, Jenkins K,
Ringel R, Rome J, Vincent R, Martin G; ACC IMPACT Steering Committee. JACC
Cardiovasc Interv. 2013 May;6(5):433-42.
4. Transcatheter closure of secundum atrial septal defects. Kazmouz S, Kenny D, Cao
QL, Kavinsky CJ, Hijazi ZM. J Invasive Cardiol. 2013 May;25(5):257-64.
5. Transcatheter Interatrial Septal Defect Closure in a Large Cohort: Midterm Follow-
up Results. Aytemir K, Oto A, Ozkutlu S, Canpolat U, Kaya EB, Yorgun H, Sahiner
L, Sunman H, Ateş AH, Kabaı G. Congenit Heart Dis. 2013 Apr 22.