143
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHUYỂN ĐỔI S DOANH NGHIP:
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU V THANG ĐO
TS. Nguyn Th Kim Ánh, Nguyn Th Xuân Nương
Trường Đại học Quy Nhơn
Tóm tt: Bài viết này nhm h thng li thuyết v chuyển đổi k thut s, so sánh các
nghiên cu liên quan, kết hp với điều kin thc tin ý kiến của các chuyên gia để
xây dng hình nghiên cu v các nhân t ảnh hưởng đến kh năng chuyển đổi k thut
s ca doanh nghip phù hp nhất. Đồng thi, nghiên cứu đề xuất thang đo của các nhân
t bên trong doanh nghip ảnh hưởng đến kh năng chuyển đổi k thut s ca doanh
nghip. Ngoài ra, nghiên cứu cũng đề cập đến các yếu t thuộc đặc điểm ca doanh
nghip là các biến kim soát ca mô hình nghiên cu.
T khóa: Chuyển đổi s, các yếu t ảnh hưởng đến kh năng chuyển đổi s, thang đo
mô hình nghiên cứu đề xut
FACTORS AFFECTING THE DIGITAL TRANSFORMATION CAPABILITIES
OF ENTERPRISES: PROPOSED RESEARCH MODEL AND SCALE
Abstract: This article aims to systematize the theory of digital transformation, compare
relevant studies, combine with practical conditions and experts' opinions to build the most
appropriate research model on the factors affecting the digital transformation capabilities
of enterprises. At the same time, the study also proposes a scale of internal factors
affecting the digital transformation capabilities of enterprises. In addition, the study also
mentions that the factors belonging to the characteristics of the enterprise are the control
variables of the research model.
Keywords: Digital transformation, factors affecting the digital transformation
capabilities, proposed research model and scale
1. Gii thiu
Chuyển đổi k thut s (sau đây gọi là chuyển đổi s) là mt vấn đề đưc quan
tâm nhiu trong thc tin hoạt đng ca các cnh ph, các doanh nghip và c trong
nghiên cu khoa hc thi gian gần đây. Chuyển đổi s đưc hiu mt chui c hot
động, mt quá tnh hoàn chnh áp dng s hóa ng dng s a nhưng mt cp
độ cao hơn đ tạo ra phương thc, cách thc làm vic mi. Theo cách hiu y, chuyn
đổi s tri qua ba cấp đ: s hóa (digitization), ng dng s hóa - hoạt đng s
(digitalization) chuyn đi s (digital transformation). V lý lun, mt s nghn cu
tp trung vào chiến lựợc chuyển đi s ca doanh nghiệp như nghiên cu ca Matt
(2015), Zinder (2016), Ross (2016), Hess và cng s (2016). c nghiên cu khác tp
trung vào tìm hiu các nhân t nh hưởng đến quá trình chuyển đổi s như các nghiên
cu ca Nguyen cng s (2015); Hein cng s (2019), Eller và cng s (2020). V
144
thc tin, vi s phát trin trong ng dng ng ngh k thut s và s gia tăng s ng
người dùng, các doanh nghip hu hết các nh vc đã và đang không ngng n lc đ
khai thác li ích t s phát trin y. Nhiu doanh nghip tiên phong trong ng dng
công ngh s đã thành công và tr tnh nhng doanh nghip ln đầy quyn lc khi
chuyển đổi hình hoạt động, đáp ng tt n nhu cầu khách hàng và qun hiu qu
hơnc nguồn lc. Tuy nhiên, qtrình chuyển đổi s cn có nhng l trình nht định và
các doanh nghiệp cũng phải đi mt vi rt nhiều k khăn. Chuyển đi s là tt yếu
trong bi cnh kinh doanh mi nhưng thc tế không phi doanh nghiệp nào cũng tnh
công. Do đó, việc xác định các nhân t nh hưởng đến kh năng chuyển đi s để
những bước chun b cn thiết ng quan trọng đối vi các doanh nghip trong giai
đon hin nay. Bên cnh đó, các nghiên cu đến hin thi ch yếu tp trung vào h thng
các cách tiếp cn v chuyển đi s như: các quan đim v chuyển đổi s, qtrình ca
chuyển đổi s, c yếu t bên trong bên ngoài ảnh hưởng đến kh năng chuyển đổi s
chưa nhiu c nghiên cu thc nghim v vn đề y. Bài viết y s h thng li
lý thuyết tng quan c nghiên cu liên quan đến các vấn đ v chuyển đổi s
trong doanh nghiệp, đồng thời đề xut mô hình nghiên cu xây dựng thang đo các
nhân t n trong ảnh hưởng đến kh năng chuyển đổi s ca doanh nghiệp. Đây sẽ
tin đ quan trng cho các nghiên cu thc nghim v chuyn đi s trong doanh nghip.
2. Phương pháp nghiên cứu
Tn sở thuyết v chuyển đổi s trong doanh nghip, nghiên cu tiến nh h
thng li để m khái nim, c thành phn ý nghĩa của chuyển đổi số. Sau đó, nghiên
cu tiến nh thu thp c i liu trong ngi nước để m ra d liệu liên quan đến
nghiên cu này, ch yếu c ch, c o o nghiên cu c kết qu nghiên cu đã
đưcng b trên các tp c khoa hc trong nước trên thế giới. Trên cơ sở các i liu thu
thập đưc, nghiên cu tiến hành tp hp theo thi gian để thy nhng thay đổi những c
tiến mi trong nghiên cu v chuyn đổi s trong doanh nghip. i viết ng tiến nh phân
loi các nghiên cu v chuyển đi s theo các quan đim kc nhau. T đó, so nh để thy
được c quan đim c phương pháp tiếp cn khác nhau trong c nghiên cu v chuyn
đổi s ca doanh nghip. Ngi ra, nghiên cứu ng tiến hành m kiếm các yếu t ảnh hưng
đến kh ng chuyn đi s ca doanh nghip. Nghiên cu sp xếp theo nhóm yếu tố, trong đó
có mt nhóm biến độc lp thuc môi trưng bên trong doanh nghip ảnh ởng đến kh ng
chuyn đi s ca doanh nghipmt nhóm biến kim soát thuc v đặc đim doanh nghip.
n cnh đó, nghn cứu tìm hiu v mt s thông tin doanh nghip, kết hp vi kho t
chuyên gia tho lun nhóm để đưa ra hình nghiên cứu đ xut và xây dng thang đoc
nhân t cho các biến ca mô hình. Tho luận nhóm đưc tiếnnh vi nm 5 người, trong đó
có 1 chuyên gia nh vực dch v vấn chuyn đổi s, 2 qun lý m vic trong doanh nghip
đã chuyển đổi s thành công, 2 lãnh đạo đang định ng chuyển đi s trong doanh
nghip ca mình. Trên cơ s kết qu tho lun, nhóm nghiên cu xây dng thang đo kh năng
chuyển đổi s thang đo c nhân tố nh ởng đến kh năng chuyển đổi s ca doanh
nghip. Thang đo đưc gửi đến 27 nqun lý trong trong 27 doanh nghip Bình Đnh thuc
các lĩnh vực công nghip, ng nghiệp, thương mại dch v có quy khác nhau để kho
t và ly ý kiến. Để được ý kiến đa dạng trong các doanh nghip c ngành ngh quy
145
khác nhau, nghn cứu c định s ng doanh nghip kho sát theo nhóm như Bng 1.
Sau đó hiệu chỉnh để đưa ra thang đo đề ngh.
Bng 1. S ng doanh nghip ly ý kiến theo quy mô và ngành ngh
ĐVT: Doanh nghiệp
Lĩnh vực
Quy mô ln
Quy mô va
Quy mô nh
Tng
Nông nghip, lâm nghip
và thy sn
3
3
3
9
Công nghip và xây dng
3
3
3
9
Thương mại và dch v
3
3
3
9
Tng s
9
9
9
27
(Nguồn: đề xut ca nhóm tác gi)
3.1. Khái nim v chuyển đổi s và kh năng chuyển đổi s ca doanh nghip
Khái nim chuyn đi s đã được đ cp nghiên cu t ch đây nhiều năm nhưng
đến hin ti vn chưa một khái nim thng nht. mỗi giai đoạn gn vi mi c nhìn
khác nhau, các tác gi đưa ra một khái nim khác nhau. Đứng trên góc độ doanh nghip, các
c gi chung quan điểm v chuyển đổi s là vic ng dng ng ngh mới để tối ưu hóa
các ngun lc, quy trình hot động tha mãn tốt hơn nhu cầu khách hàng. Theo
Stolterman and Fors (2004), chuyển đổi k thut s được định nghĩa việc s dng công
ngh đ ci thin triệt đ hiu sut hoc phm vi tiếp cn ca doanh nghip. McDonald and
Rowsell-Jones (2012) cho rng chuyển đổi s không ch đơn thuần s hóa các ngun lc
các giá tr doanh nghip to ra phải trên cơ sở nhng tài sn k thut số. Cũng theo quan
điểm y, Fitzgerald (2013) định nghĩa chuyển đổi s trong doanh nghip vic s dng
các công ngh k thut s mi, chng hạn như phương tiện truyn thông hi, thiết b di
động thông minh, c k thut phân tích mi, hoc các h thng liên kết t động để thc hin
những thay đổi ln trong hot động kinh doanh như nâng cao trải nghim khách hàng, tối ưu
hóa các hoạt động to ra các nh kinh doanh mi. Hess cng s (2016) cho rng
chuyển đổi k thut s là nhng thay đổi mà công ngh k thut s có th mang li trong mô
hình kinh doanh, dẫn đến việc thay đi sn phm hoc cơ cấu t chc hoc t động hóa các
quy trình ca doanh nghip. Như vậy, chuyển đổi s trong doanh nghiệp không đơn thuần
ch vấn đề s hóa các d liu thng kê, các quy trình hoạt động hay thông tin v t chc,
quan trngn là phải ng dng công ngh để phân tích các d liệu đã được s hóa đ t
đó thay đổi cách thc to ra giá tr cho doanh nghip.
Kh năng chuyển đổi s ca doanh nghip kh năng ng dng các công ngh k
thut s mi trong t chc, vn hành quản lý, đồng thi to lp nhng tài sn giá tr
t ng dng công ngh s để giúp doanh nghip tối ưu hóa các nguồn lực, đáp ng tốt hơn
nhu cu th trường to ra giá tr gia tăng cho doanh nghiệp. Đối vi Hinchcliffe (2017),
quá trình chuyển đổi s ca doanh nghip gm 3 vấn đề. Th nht chuyển đổi quy trình
hoạt động. Vic xây dng s dng h thống trao đổi d liệu điện t s giúp doanh
nghip tiết kim thi gian hiu qu hơn rất nhiu. Th hai chuyển đổi hình hot
động, nghĩa là thay đổi cách thc vận hành để to ra giá tr cho doanh nghip. Cui cùng là
146
việc thay đổi tri nghiệm khách hàng. Đó chính kết qu ca s tương tác giữa khách
hàng vi doanh nghip mà khách hàng tri nghim và cm nhận được.
3.2. Các yếu t ảnh hưởng đến kh năng chuyển đổi s ca doanh nghip
Lanzolla Anderson (2008) nhn mnh vic ng dng c công ngh k thut s n
mt yếu t thúc đy kh ng chuyển đi s.c công ngh k thut s có th bao gm d liu
ln, di động, điện toán đám mây hoặc các ng dng da trên tìm kiếm (White, 2012). Mt
quan đim khác, Chatterjee cng s (2002) cho rằng để chuyển đổi s thành công, c nhà
nh đo phi tin tưởng o giá tr và li ích ca c ng ngh mi h tr vic trin khai
chúng trong hot động ca t chức. ng theo quan đim này, Hess cng s (2016) nhn
mnh vai trò ca yếu t con người, đặc bit nhà qun trong vic thúc đẩy c quá trình
chuyển đổi, đồng thi Hess và cng s (2016) ng cho rằng cn có s phù hp gia năng lực
nhân s vi các ng dngng ngh s để khai thác tối ưuc ng dng công ngh đó.
Trong nghiên cu ca Swen Nadkarni Reinhard Prug (2020) tng hp t các
nghiên cứu trước cho thy các yếu t bên trong ảnh hưởng đến kh năng chuyển đi s ca
doanh nghip chia thành 3 nhóm: 33% tp trung vào công ngh, 34% tp trung vào vấn đ
t chc 33% tp trung vào c vấn đề công ngh t chc. Trong các nghiên cu tp
trung vào t chc thì 4 yếu t được đề cp nhiu cho ảnh hưởng trc tiếp đến kết qu
mong đợi v chuyển đổi s ca doanh nghiệp là: (1) lãnh đạo, (2) chiến lược kinh doanh k
thut số, (3) năng lực nhân viên và (4) văn hóa doanh nghiệp. Đối vi c nghiên cu tp
trung vào công ngh thì vic s dng nn tng công ngh cho các hoạt động ca doanh
nghiệp như: lưu trữ thông tin d liu mt cách h thống, tương tác với khách hàng, giao
tiếp truyn thông ni b nhng hoạt động khác ảnh hưởng đến kh năng chuyển đổi
s ca doanh nghip. Trong bài viết y gọi đó là (5) nn tng công ngh. Mt s nghiên
cứu đề cập đến các yếu t trên được thng kê Bng 2.
Bng 2. Thng kê các nhân t ảnh hưởng đến kh năng chuyển đổi s
ca doanh nghip trong các nghiên cứu trước
Yếu t
Tác gi
Lãnh
đạo
(2)
Chiến lược
kinh doanh
k thut s
(3)
Năng
lc nhân
viên
(4)
Văn hóa
doanh
nghip
(5)
Nn
tng
công
ngh
Lanzolla và cng s (2008)
x
Ireland và cng s (2009)
x
x
White (2012)
x
Peltola (2012)
x
x
Savic và cng s (2016)
x
x
x
Hess và cng s (2016)
x
x
Tarute và cng s (2018)
x
Dilber (2019)
x
x
x
Ferreira và cng s (2019)
x
x
147
Gamache và cng s (2019)
x
x
x
Isensee và cng s (2020)
x
x
x
x
x
Loon Hoe (2020)
x
x
x
x
Irimias & Mitev (2020)
x
x
x
(Ngun: Tác gi thng kê t các nghiên cứu trước, 2021)
4. Mô hình nghiên cứu và thang đo đề xut
Trên s h thng tài liu v các nghiên cứu trước trong và ngoài nước, nghiên
cứu đã xác đnh 5 yếu t bên trong ảnh hưởng đến kh năng chuyển đổi s ca doanh
nghip gồm: Lãnh đo, chiến lược kinh doanh k thut số, năng lực nhân viên, văn hóa
doanh nghip và nn tng công ngh. Tuy nhiên, quá trình tho lun nhóm, các chuyên gia
và nhà qun lý doanh nghiệp đều cho rng các áp lc mà doanh nghip phải đối mt thi
điểm hiện nay như: cạnh tranh gay gt, yêu cu ngày càng cao của khách hàng, điu kin
kinh doanh thay đổi trong tình hình dch bệnh, các quy định ca chính ph, s cn thiết
trong qun lý h thng thông tin doanh nghip khách hàng nhiu áp lc khác buc
các doanh nghip phi ci tiến cách thc hoạt động hướng đến thay đổi hình kinh
doanh. Đó cũng động lc ln khiến các doanh nghip nhn thức đầy đ hơn về vấn đề
chuyển đổi s quyết tâm thc hin. Các nhà quản lý cũng chia sẻ thêm rng nn tng s
giúp cho việc tương tác nội b c bên ngoài thun lợi hơn hiệu qu hơn rất nhiu.
Ngoài ra, vic s hóa h thng thông tin trong qun lý và khách hàng cùng vi các k thut
phân tích hiện đại giúp cho các giải pháp đề ra căn cứ ràng hiu qu hơn trong
trin khai thc hin. Do đó, nghiên cu b sung thêm yếu t (6) áp lực đối vi doanh
nghip. T đó, nghiên cứu đề xut hình các nhân t ảnh hưởng đến kh năng chuyển
đổi s ca doanh nghip bao gm 6 nhân t độc lp thuộc môi trường bên trong doanh
nghip và nhóm biến kim soát thuc v đặc điểm doanh nghiệp như Hình 1.
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
(Ngun: tác gi đề xut, 2021)
Kh năng
chuyển đổi
s ca
doanh
nghip
Lãnh đạo
Chiến lược kinh doanh k thut s
Năng lực nhân viên
Văn hóa doanh nghiệp
Nn tng công ngh
Áp lực đối vi doanh nghip
Lĩnh vực kinh
doanh
Quy mô
Loi hình s hu